Unit 10: Ecotourism - Grammar: Câu điều kiện loại 1 và 2

Unit 10: Ecotourism - Grammar: Câu điều kiện loại 1 và 2

4.8/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Unit 10: Ecotourism - Grammar: Câu điều kiện loại 1 và 2

Lý thuyết về Unit 10: Ecotourism - Grammar: Câu điều kiện loại 1 và 2

Unit 10: Ecotourism - Grammar: Câu điều kiện loại 1 và 2

Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần: mệnh đề điều kiện (hay còn gọi là mệnh đề if) và mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính

1. Câu điều kiện loại 1

a. Khái niệm: Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.

b. Công thức

If + S + V s/es …, S + will/ can/ may + V (infinitive) (won’t/ can’t + V)

c. Chú ý

Trong câu điều kiện loại I, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.

Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.

2. Câu điều kiện loại 2

a. Khái niệm: Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại

b. Công thức

If + S + V-ed /V2…, S + would/ could/ should + V (wouldn't / couldn't + V)

Chú ý: Đối với mệnh đề if trong câu điều kiện loại 2, nếu động từ được dùng là to be sẽ dùng were/ weren’t cho tất cả các ngôi.

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question
I will call the police, if you don’t leave immediately.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trong câu điều kiện loại, khi đưa mệnh đề "if-" về sau mệnh đề chính, dấu phẩy được loại bỏ.
Phương án, if you là phương án sai, và cần được sửa thành "if you".
Tạm dịch: Tôi sẽ gọi cảnh sát nếu cậu không đi ngay lập tức.

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
When Tottenham went to the top of the league early in the season, people said it wouldn't last. They have had to ______ their words.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu này chọn eat phù hợp để hoàn thiện thành ngữ "eat one’s words": thừa nhận phát ngôn sai lầm.
eat (v): ăn
regret (v): hối tiếc
cancel (v): hủy bỏ
reject (v): từ chối/ loại bỏ
Tạm dịch: Khi Tottenham có mặt trong tốp đầu giải đấu vào đầu mùa giải, người ta cho rằng điều này sẽ không kéo dài lâu. Vừa rồi họ đã phải thừa nhận rằng mình đã nhận xét sai.

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question
If you live on the planet Mercury, you would have four birthdays in a single Earth year.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu điều kiện diễn tả sự việc "sống trên Sao Thủy". Đây là sự việc không có thật ở hiện tại, và là câu điều kiện loại 2.
Trong câu điều kiện loại 2, mệnh đề "if-" thường được chia ở thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.
Phương án live là phương án sai, và cần được sửa thành "lived".
Tạm dịch: Nếu cậu sống trên Sao Thủy, cậu sẽ có đến 4 ngày sinh nhật chỉ trong một năm Trái đất.

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. What ______ if there ______ a serious nuclear accident.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu điều kiện loại 2: S + would + V + if + past simple, câu hỏi ta đảo ‘would’ trước chủ ngữ

- nuclear accident (n): tai nạn hạt nhân

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question
As long as you give us the accession number of the book, that would be quite all right.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

"As long as": miễn là – là một liên từ điều kiện.
Ở mệnh đề "as long as-" của câu, động từ được chia là "give" – hiện tại đơn. Đây là dấu hiệu nhận biết câu điều kiện loại 1. Ở mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1, các động từ khuyết thiếu can/ will/ may/ might/ shall thường được sử dụng.
Phương án would là phương án sai, và cần được sửa thành "will".
Tạm dịch: Miễn là cậu cho chúng tôi mã số nhận biết đặc hiệu của cuốn sách, điều đó sẽ hoàn toàn ổn thỏa.

Câu 6: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. "I wish this city ______ so noisy." "I know. I wish we ______ in the countryside."

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu điều kiện loại 2: If + past simple, S + would + V, dùng ‘were’ cho tất cả các ngôi chủ ngữ.

Câu 7: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Tom wishes he ______ enough money to buy a new car now.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu ‘wish’ cho hiện tại ‘now’ thì động từ chia ở thì quá khứ đơn nên ‘had’ đúng.

Câu 8: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I will never talk to you again ______ you apologize me ______ your being rude.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu điều kiện loại 1: S + will + V + if + present simple

- apologize (sb) for (sth): xin lỗi (ai) về (cái gì)

Câu 9: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. _______ he passes the final exam, he will apply for the Ho Chi Minh Technology University.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

If: Nếu (liên từ trong mệnh đề điều kiện)

If + Present simple, future simple

- apply for (v): nộp đơn (hồ sơ) vào

Câu 10: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question
If the company fails, we would lose our money.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ở mệnh đề "if-" của câu, động từ được chia là "fails" – hiện tại đơn. Đây là dấu hiệu nhận biết câu điều kiện loại 1. Ở mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1, các động từ khuyết thiếu can/ will/ may/ might/ shall thường được sử dụng.
Phương án would là phương án sai, và cần được sửa thành "will".
Tạm dịch: Nếu công ty này phá sản, chúng ta sẽ mất tiền.

Câu 11: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. ______, please paint the windows before you leave.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu điều kiện loại 1: If + present simple , câu mệnh lệnh

Câu 12: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
They ______ it built by November providing we ______ an early snow.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

"Providing (that)": nếu/ chỉ khi – là liên từ điều kiện. Mệnh đề "providing (that)-" trong câu diễn tả sự việc tuyết rơi sớm trong tương lai. Đây là một sự việc có thể xảy ra hoặc không. Để diễn tả điều kiện có thể xảy ra hoặc không, câu điều kiện loại 1 được sử dụng.
Trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề "if-" (trong câu này là "providing-") được chia ở các thì hiện tại, đặc biệt là thì hiện tại đơn, còn ở mệnh đề chính, các động từ khuyết thiếu can/ will/ may/ might/ shall thường được sử dụng.
Vậy nên, "will have/ don’t get" là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Họ sẽ xây nó trước khi hết tháng 11 nếu chúng ta không có một đợt tuyết rơi sớm.

Câu 13: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I wish it ______ a holiday today.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu ‘wish’ cho hiện tại ‘today’ thì động từ chia ở thì quá khứ đơn nên ‘were’ đúng.

Câu 14: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
Doctors said they could not treat the boy ______ his parents gave their permission.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

as long as (conj): miễn là
provided that (conj): nếu/ chỉ khi
if (conj): nếu
unless (conj): nếu … không…
Vì cả 4 phương án bài cho đều là liên từ, nên cần phải căn cứ vào nghĩa của liên từ để chọn phương án phù hợp với nghĩa của câu.
Vậy nên, "unless" là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Các bác sỹ nói rằng họ không thể điều trị cho cậu bé nếu bố mẹ cậu không cho phép.

Câu 15: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. It’s too bad Helen isn’t here. If she ______ here, she ______ what to do.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu điều kiện loại 2: If + past simple, S + would + V, dùng ‘were’ cho tất cả các ngôi chủ ngữ.

Câu 16: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. If your hair ______ grey now, what ______ you ______?  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu điều kiện loại 2: S + would + V + if + past simple, câu hỏi ta đảo ‘would’ trước chủ ngữ

Câu 17: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question
Unless Simon is hoping to borrow the car, he is going to be disappointed.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Liên từ "unless" (nếu… không… ) sử dụng trong câu này là chưa phù hợp về nghĩa.
Phương án unless là phương án sai, và cần được sửa thành "if".
Tạm dịch: Nếu Simon đang hi vọng mượn chiếc xe này, cậu ta sẽ phải thất vọng.

Câu 18: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. If the oceans­­ ______ freshwater, there ______ plenty of water to irrigate all the deserts on earth.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu điều kiện loại 2: If + past simple, S + would + V

- fresh water: nước ngọt

- irrigate (v): tưới (nước)

Câu 19: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
If Vietnam ______ the leading country in the world, people ______ Vietnamese an international language.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Sự việc được diễn tả trong câu điều kiện là "Việt Nam là quốc gia hàng đầu thế giới" và "tiếng Việt được coi là một ngôn ngữ quốc tế". Đây là sự việc không có thật/ không có khả năng xảy ra ở hiện tại. Vì vậy, câu điều kiện này là câu điều kiện loại 2 - diễn tả những hành động hoặc sự việc không có thật hoặc không có khả năng xảy ra ở hiện tại.
Trong câu điều kiện loại 2, mệnh đề "if-" thường được chia ở thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn, còn ở mệnh đề chính, các động từ khuyết thiếu could/ would/ should/ might. Đặc biệt, động từ "to be" ở câu điều kiện loại 2 luôn luôn được chia là "were".
Vậy nên, "were/ would consider" là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Nếu Việt Nam là quốc gia hàng đầu thế giới, mọi người sẽ coi tiếng Việt là một ngôn ngữ quốc tế.

Câu 20: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
A spokesman said that the company had improved its safety standards ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Khi chuyển một câu về lời nói gián tiếp, trạng ngữ chỉ thời gian "last year" sẽ được thay đổi thành "the previous year" hoặc "the year before".
Vậy nên, "the previous year" là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Một phát ngôn viên cho biết công ty đã hoàn toàn cải thiện được các tiêu chuẩn an toàn vào thời điểm năm ngoái.

Câu 21: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
______ the event of a strike, the army will take over responsibility for firefighting.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cụm "in the event of sth" (trong trường hợp/ nếu có) – là một cụm cố định.
Vậy nên, "in" là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Trong trường hợp có một cuộc đình công, quân đội sẽ chịu trách nhiệm cứu hỏa.

Câu 22: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question
If you were walking along the cliff top, don’t go too near the edge.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Mệnh đề chính của câu điều kiện là một câu mệnh lệnh. Đây là dấu hiệu nhận biết câu điều kiện loại 1. Ở mệnh đề "if-" của câu điều kiện loại 1, động từ được chia ở các thì hiện tại, và đặc biệt là thì hiện tại đơn.
Phương án were walking là phương án sai, và cần được sửa thành "are walking".
Tạm dịch: Nếu cậu đang đi dọc theo rìa vách đá, đừng đi quá gần đến bờ vực.

Câu 23: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. ______ interested in that subject, I would try to learn more about it.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + (to V)... , S + would + V

Câu 24: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. If he ______ with us now, he ______ the beauty of nature of the National Park.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu điều kiện loại 2: If + past simple, S + would + V

- enjoy the beauty of nature: thưởng thức (ngoạn) vẻ đẹp tự nhiên

Câu 25: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
What would happen if Shawn ______ to the charity office tomorrow?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp
If + Past perfect, Would/Could/Should (not) +V (inf)
Diễn tả một sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng hậu quả còn kéo dài đến hiện tại; một bản chất hoặc một tình trạng vốn có ở hiện tại gây ra hậu quả trong quá khứ

Câu 26: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
If I ______ the one asked the question, I would honestly express my feelings as much as possible.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ở mệnh đề chính của câu, động từ được chia là "would honestly express". Đây là dấu hiệu nhận biết câu điều kiện loại 2. Ở mệnh đề "if-" của câu điều kiện loại 2, động từ được chia ở thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn, động từ "to be" được chia là "were".
Vậy nên, "were" là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Nếu tôi là người bị hỏi câu hỏi đó, tôi sẽ thành thật thể hiện những cảm xúc của mình nhiều nhất có thể.

Câu 27: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Were I ______ president, my first act would be to help the poor  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + (to V)... , S + would + V

- help the poor: giúp đỡ người nghèo

Câu 28: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. ______ today, she would get home by Friday.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + (to V)... , S + would + V

Câu 29: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
Unless the government _______ its policy, the economic situation will get worse.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ở mệnh đề chính của câu, động từ được chia là "will get". Đây là dấu hiệu nhận biết câu điều kiện loại 1. Ở mệnh đề "unless-" của câu điều kiện loại 1, động từ luôn luôn ở dạng khẳng định (bởi "unless" đã mang nghĩa phủ định) và được chia ở các thì hiện tại, và đặc biệt là thì hiện tại đơn. Chủ ngữ "the government" là chủ ngữ số ít, nên động từ không thể chia là "change" – nguyên thể
Vậy nên, "changes" là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Nếu chính quyền không thay đổi chính sách của mình, tình hình kinh tế sẽ xấu đi.

Câu 30: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I’m so busy. I ______ on an ecotour to Phu Quoc National Park if I ______ any holiday left.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu điều kiện loại 2: If + past simple, S + would + V

Câu 31: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. If only I ______ him now.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu ‘wish’ cho hiện tại ‘now’ thì động từ chia ở thì quá khứ đơn nên ‘saw’ đúng.

Câu 32: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
What would happen to your family if you ______ to die in an accident?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ở mệnh đề chính của câu, động từ được chia là "would happen". Đây là dấu hiệu nhận biết câu điều kiện loại 2. Ở mệnh đề "if-" của câu điều kiện loại 2, động từ được chia ở thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn, động từ "to be" được chia là "were".
Vậy nên, "were" là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Điều gì sẽ xảy ra với gia đình cậu nếu cậu qua đời trong một vụ tai nạn?

Câu 33: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
If I ______ responsible for designing the entire project, I would do things very differently.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ở mệnh đề chính của câu, động từ được chia là "would do". Đây là dấu hiệu nhận biết câu điều kiện loại 2. Ở mệnh đề "if-" của câu điều kiện loại 2, động từ được chia ở thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn, động từ "to be" được chia là "were".
Vậy nên, "were" là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Nếu tôi chịu trách nhiệm việc thiết kế toàn bộ dự án này, tôi sẽ làm mọi thứ theo một cách rất khác.

Câu 34: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
It is a pity that you are busy today. I wish that you ______ with me, Peter.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trước câu chỉ ước muốn (câu giả định), đề bài cho văn cảnh "bạn bận vào hôm nay" – chia ở thì hiện tại. Câu ước muốn phía sau chỉ mong muốn không có thật ở hiện tại, và là câu giả định loại 2.
Các câu giả định loại 2 thường có động từ được chia ở thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn, hoặc sử dụng các động từ khuyết thiếu ở dạng quá khứ. Đặc biệt, động từ "to be" ở câu giả định loại 2 luôn luôn được chia là "were".
Vậy nên, "were coming" là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Thật tiếc rằng cậu lại bận hôm nay. Tôi ước gì cậu có thể đi với tôi cơ, Peter ạ.

Câu 35: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Can you imagine what ______ if everyone ______ .

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu điều kiện loại 2: S + would + V + if + past simple, câu hỏi ta đảo ‘would’ trước chủ ngữ

- imagine (v): tưởng tượng

Câu 36: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. If the sun ______, we ______ for a walk.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu điều kiện loại 1: If + present simple, S + will + V

Câu 37: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
The man is currently not at his office. If he ______ there, he ______ us wait for his answer for this long.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trước câu điều kiện, đề bài cho văn cảnh "người đàn ông hiện tại không có mặt ở văn phòng". Vì vậy, câu điều kiện giả sự việc người đàn ông có mặt ở văn phòng ở câu sau là một câu điều kiện diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại, và là câu điều kiện loại 2.
Trong câu điều kiện loại 2, mệnh đề "if-" thường được chia ở thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn, còn ở mệnh đề chính, các động từ khuyết thiếu could/ would/ should/ might. Đặc biệt, động từ "to be" ở câu điều kiện loại 2 luôn luôn được chia là "were".
Vậy nên, "were/ wouldn’t let" là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Ông ấy không có mặt ở văn phòng lúc này. Nếu ông ấy có mặt ở đó, ông ta sẽ không để chúng ta đợi câu trả lời của mình lâu thế này đâu.

Câu 38: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
If by any chance, you ______ manage dinner tonight, perhaps we can at least have a drink together.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ở mệnh đề chính của câu, động từ được chia là "can at least have". Đây là dấu hiệu nhận biết câu điều kiện loại 1. Ở mệnh đề "if-" của câu điều kiện loại 1, động từ được chia ở các thì hiện tại, và các động từ khuyết thiếu cũng phải chia ở dạng hiện tại.
Trong 4 phương án, chỉ có phương án shan’t can’t là ở dạng hiện tại. Tuy nhiên, shan’t không đi cùng với chủ ngữ là ngôi "you".
Vậy nên, "can’t" là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Nếu không may cậu không thể đến ăn tối hôm nay, có lẽ ít nhất chúng ta có thể uống rượu cùng nhau.

Câu 39: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. If I ______ as young as you are, I ______ in a boat around the world.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu điều kiện loại 2: If + past simple, S + would + V, dùng ‘were’ cho tất cả các ngôi chủ ngữ.

- as young as (you are): trẻ như (bạn/cậu)

Câu 40: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Were going to be late if ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu điều kiện loại 1: S +’be’ going to + V + if S + V(present simple)

Câu 41: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
If anyone ______, just say I will be back in the office at four o'clock.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Mệnh đề chính của câu điều kiện là một câu mệnh lệnh. Đây là dấu hiệu nhận biết câu điều kiện loại 1. Ở mệnh đề "if-" của câu điều kiện loại 1, động từ được chia ở các thì hiện tại, và đặc biệt là thì hiện tại đơn.
Vậy nên, "calls" là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Nếu có ai đó gọi, chỉ cần nói tôi sẽ quay lại văn phòng vào lúc 4 giờ.

Câu 42: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
If the babysitter ______ loud noises when the baby is sleeping, it ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Sự việc được diễn tả trong câu điều kiện là "người trông trẻ gây ra tiếng ồn" và "đứa bé bị đánh thức". Đây là sự việc hoàn toàn có khả năng xảy ra ở hiện tại và tương lai. Vì vậy, câu điều kiện này là câu điều kiện loại 1 – diễn tả một sự việc có thật hoặc có khả năng xảy ra ở hiện tại và tương lai.
Trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề "if-" được chia ở các thì hiện tại, đặc biệt là thì hiện tại đơn, còn ở mệnh đề chính, các động từ khuyết thiếu can/ will/ may/ might/ shall thường được sử dụng.
Vậy nên, "makes/ will be woken up" là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Nếu người trông trẻ gây ra tiếng ồn khi đứa bé đang ngủ, đứa bé sẽ bị đánh thức.

Câu 43: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question
If I wanted to renew my books, can I phone to the library to have them renewed?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ở mệnh đề chính của câu, động từ được chia là "can I phone". Đây là dấu hiệu nhận biết câu điều kiện loại 1. Ở mệnh đề "if-" của câu điều kiện loại 1, động từ được chia ở các thì hiện tại, và đặc biệt là thì hiện tại đơn.
Phương án If I wanted là phương án sai, và cần được sửa thành "If I want to".
Tạm dịch: Nếu tôi muốn gia hạn mượn sách, tôi có thể gọi đến thư viện và yêu cầu gia hạn chúng được không?

Câu 44: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. If I had time, I _____ to the beach with you this weekend.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu điều kiện loại 2: If + past simple, S + would + V.

Câu 45: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question
If he wants the book back, will he writes to me?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu hỏi "will he writes to me?" có trợ động từ là "will" – một động từ khuyết thiếu. Đối với các động từ khuyết thiếu, động từ theo sau chúng phải được chia ở dạng nguyên thể.
Phương án writes là phương án sai, và cần được sửa thành "write".
Tạm dịch: Nếu anh ta muốn lấy cuốn sách lại, liệu anh ấy có phải viết thư cho tôi không?

Câu 46: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
Will you be mad at me if I ______ some of your favourite books?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ở mệnh đề chính của câu, động từ được chia là "will you be". Đây là dấu hiệu nhận biết câu điều kiện loại 1. Ở mệnh đề "if-" của câu điều kiện loại 1, động từ được chia ở các thì hiện tại, và đặc biệt là thì hiện tại đơn. Tuy nhiên, chủ ngữ của mệnh đề "if-" là ngôi "I", nên động từ không thể chia là "steals" – theo chủ ngữ số ít.
Vậy nên, "have stolen" là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Cậu có giận tôi không nếu tôi đã từng trộm một vài quyển sách yêu thích của cậu?

Câu 47: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. You ______ if you take a map.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu điều kiện loại 1: If + present simple, future simple

- get lost: bị lạc

Câu 48: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
Will always pronounces my name wrong. Do you think he does it ______ purpose or by mistake?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Danh từ "purpose": mục đích – có giới từ "on" đi trước nó để tạo thành cụm "on purpose" (cố tình).
Vậy nên, "on" là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Will luôn luôn phát âm tên tôi sai. Cậu nghĩ rằng cậu ta làm thế do cố ý hay vô tình?

Câu 49: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I'll pay you double ______ you get the work finished by Friday.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu điều kiện loại 1: Future simple + if + present simple

Câu 50: Mark the letter A, B, C, or D on to indicate the underlined part that needs correction in the following question
If someone has requested the book, you will have to given it back.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Động từ "have to" (phải làm gì đó) có động từ theo sau phải được chia ở dạng nguyên thể.
Phương án to given it là phương án sai, và cần được sửa thành "to give it".
Tạm dịch: Nếu có ai đó yêu cầu quyển sách này, cậu sẽ phải trả nó lại đấy.

Câu 51: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. He would get mark 10 if he ______ again the paper. He made one mistake in it.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu điều kiện loại 2: S + would + V + If + past simple.

- make one mistake: mắc một lỗi sai

Câu 52: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. If more people __________ public transport, there would be less air pollution.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu điều kiện loại 2: If + past simple, S + would + V.

public transport: giao thông công cộng

Câu 53: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. If it ______ convenient, let’s meet at the park.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu điều kiện loại 1: If + present simple, (đề xuất: Let’s +V)

Câu 54: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. We would save thousands of lives if we ______ out the remedy for the flu.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu điều kiện loại 2: If + past simple, S + would + V

- find out v): tìm ra

- remedy (n): phương thuốc

Câu 55: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Unless you go now, you ______ late for school.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu điều kiện loại 1 với ‘Unless = if ... not’ : Unless + present simple, future simple

Câu 56: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. We could go to the beach if the weather ______ fine.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu điều kiện loại 2: If + past simple, S + would + V, cho tất cả các ngôi khi mệnh đề ‘if’ có động từ ‘to be’.

Câu 57: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question
The milk would go off, if you leave it by the radiator.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ở mệnh đề "if-" của câu, động từ được chia là "leave" – hiện tại đơn. Đây là dấu hiệu nhận biết câu điều kiện loại 1. Ở mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1, các động từ khuyết thiếu can/ will/ may/ might/ shall thường được sử dụng.
Phương án would là phương án sai, và cần được sửa thành "will".
Tạm dịch: Sữa sẽ bị thiu nếu như cậu để nó gần một vật bức xạ.

Câu 58: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The kitchen will look better if we ______ red curtains.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu điều kiện loại 1: Future simple + iIf + present simple.

- red curtain: rèm, mành màu đỏ

Câu 59: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. If the weather is fine, we ______ to the mountain.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu điều kiện loại 1: If + present simple, future simple

Câu 60: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. If you ______ a choice, which country would you visit?  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu điều kiện loại 2: If + past simple, S + would + V, ở câu hỏi ta đảo ‘would’ trước chủ ngữ.

Câu 61: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. If it ______ too cold, we could go on a picnic.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu điều kiện loại 2: If + past simple, S + could + V, dùng ‘could’ thay cho ‘would’ ở mệnh đề chính khi diễn đạt khả năng.

Câu 62: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. If there were no gravity, everything ______.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu điều kiện loại 2: If + past simple, S + would + V ,dùng ‘were’ cho tất cả các ngôi khi mệnh đề ‘if’ có động từ ‘to be’.

Câu 63: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
It had become a political ______ potato, and time ran out as backers bickered over what tests to run.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu này chọn hot phù hợp để hoàn thiện thành ngữ "a hot potato": một vấn đề khó khăn và nhạy cảm.
mutual (a): chung/ có chung
cooked (p2): được nấu chín
boiled (p2): được đun sôi
hot (a): nóng
Tạm dịch: Vấn đề đó đã trở thành một chuyện nhạy cảm về mặt chính trị, và khi thời gian dần hết, những người ủng hộ vẫn tranh cãi về bài test nào được áp dụng.

Câu 64: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. If I'm free on Saturday, I ______ to the mountains.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu điều kiện loại 1, có thể dùng ‘can +V’ ở mệnh đề chính (thay cho will) để diễn tả khả năng.

Câu 65: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. If I lived in the countryside, I ______ on a farm with a lot of animals.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu điều kiện loại 2: If + past simple, S + would + V.

- work on a farm: làm việc ở/trên một trang trại (nông trang)

Câu 66: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. If it ______, I will come to see you.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu điều kiện loại 1: If + present simple, future simple

Câu 67: Mark the letter A, B, C, or D  to indicate the correct answer to the following question. If you pass your examination we ______ a celebration.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu điều kiện loại 1: If + present simple, future simple

- celebration (n): sự ăn mừng

Câu 68: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
He ______ a long prison sentence if the court finds him guilty.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ở mệnh đề "if-" của câu, động từ được chia là "finds" – hiện tại đơn. Đây là dấu hiệu nhận biết câu điều kiện loại 1. Ở mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1, các động từ khuyết thiếu can/ will/ may/ might/ shall thường được sử dụng. Tuy nhiên, shall không đi cùng với chủ ngữ là ngôi "he".
Vậy nên, "will face" là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Cậu ta sẽ phải hứng chịu một án tù dài nếu tòa án thấy cậu ấy có tội.

Câu 69: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
If she _______ well in her exams, she will be going to college in October.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ở mệnh đề chính của câu, động từ được chia là "will be going". Đây là dấu hiệu nhận biết câu điều kiện loại 1. Ở mệnh đề "if-" của câu điều kiện loại 1, động từ được chia ở các thì hiện tại, và đặc biệt là thì hiện tại đơn. Chủ ngữ "she" là chủ ngữ số ít, nên động từ không thể chia là "do" – nguyên thể.
Vậy nên, "does" là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Nếu cô bé làm bài thi tốt, cô ấy sẽ đi học đại học vào tháng Mười.

Câu 70: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I know I'll feel better if I ______ smoking.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

- stop + V.ing: dừng/ ngừng làm gì

Câu điều kiện loại 1: If + present simple, future simple

Câu 71: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. If she ______ late again, she'll lose her job.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu điều kiện loại 1: If + present simple, future simple

- lose (her) job: mất việc