Unit 4: For a better community - Grammar: Quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn sử dụng when và while; Các hậu tố dùng để cấu tạo tính từ: -ed vs. –ing; -full vs. -less

Unit 4: For a better community - Grammar: Quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn sử dụng when và while; Các hậu tố dùng để cấu tạo tính từ: -ed vs. –ing; -full vs. -less

4.1/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Unit 4: For a better community - Grammar: Quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn sử dụng when và while; Các hậu tố dùng để cấu tạo tính từ: -ed vs. –ing; -full vs. -less

Lý thuyết về Unit 4: For a better community - Grammar: Quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn sử dụng when và while; Các hậu tố dùng để cấu tạo tính từ: -ed vs. –ing; -full vs. -less

Unit 4: For a better community - Grammar: Quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn sử dụng when và while; Các hậu tố dùng để cấu tạo tính từ: -ed vs. –ing; -full vs. -less

1. Quá khứ đơn

a. Cách dùng

  • Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn để nói về các hành động và tình huống trong quá khứ.
  • Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ

b. Công thức

  • Câu khẳng định: S + was/ were/ V (irregular verbs and regular verb -ed)

  • Câu phủ định: S + wasn’t/ weren’t/ didn’t V (infinitive)

  • Câu nghi vấn: Was/ Were/ Did + S + V (infinitive)?

c. Chú ý

  • Động từ ở thì quá khứ bao gồm động từ có quy tắc (regular verb) và động từ bất quy tắc (irregular verbs). Các dạng động từ bất quy tắc tra bảng động từ bất quy tắc. Đối với động từ có quy tắc thường thêm “ed” sau mỗi động từ. Chú ý các trường hợp đặc biệt khi chuyển động từ có quy tắc:
  • Động từ tận cùng là “e”, ta chỉ cần cộng thêm “d”

  • Động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước phụ âm là một nguyên âm, ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

  • Động từ tận cùng là “y”:

  • Nếu trước “y” là một nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed” (ví dụ: play -> played; stay -> stayed)

  • Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed” (ví dụ: study -> studied; cry -> cried)

  • Dấu hiệu nhận biết: yesterday, last night/ last week/ last month/ last year, ago, when

2. Quá khứ tiếp diễn

a. Cách dùng

  • Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ
  • Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ

  • Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào

  • Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác

b. Công thức

  • Câu khẳng định: S + was/ were + Ving

  • Câu phủ định: S + wasn’t/ weren’t + Ving

  • Câu nghi vấn: Was/ Were + S + Ving?

  • Dấu hiệu nhận biết: at + thời gian trong quá khứ ( at 10:30 last night); at this time + thời gian trong quá khứ (at this time two days ago), in + năm, in the past, ...

c. Chú ý

  • Khi diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào ta thường dùng với cấu trúc: When + mệnh đề thì quá khứ, while + mệnh đề thì quá khứ tiếp diễn
  • Khi diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ ta thường dùng cấu trúc: While + mệnh đề quá khứ tiếp diễn, mệnh đề quá khứ tiếp diễn.

3. Các hậu tố dùng để cấu tạo tính từ: -ed vs. –ing; -full vs. -less

  • Các tính từ kết thúc với -ed và -ing dùng để chỉ thái độ

  • Các tính từ kết thúc với “ed” miêu tả cảm xúc.

  • Các tính từ kết thúc với “ing” miêu tả các nguyên nhân gây ra cảm xúc.

  • Ví dụ về các tính từ miêu tả thái độ: amused - amusing; annoyed - annoying; confused - confusing; disappointed - disappointing; excited - exciting; exhausted- exhausting; frightened - frightening; satisfied - satisfying; shocked - shocking; ...

  • Ví dụ các tính từ được có hậu tố là -less và -full

-less: countless, meaningless, endless, hopeless,...

-ful: successful, painful, thoughtful, useful, helpful, meaningful,...

 

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Put the given verb in brackets in the correct tense
 John ______ (not go) to school last week because he was ill.

    Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

    Câu có last week (tuần trước) đây là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Vì thế động từ not go chia thành didn't go.
    Câu có nghĩa: John không đi học vào tuần trước vì cậu ấy bị ốm.

    Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. ______ from her scandals, the actress has very little to offer to the audience.

    • A
    • B
    • C
    • D
    Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

    Aside from: Ngoài…

    Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
    While the teacher was explaining to the whole class, she ______ carefully.

    • A
    • B
    • C
    • D
    Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

    Vế thứ nhất có nghĩa: Trong khi cô giáo đang giải thích cho cả lớp; và vế thứ hai muốn diễn đạt: bạn ấy không nghe cẩn thận. Như vậy đây là 2 hành động xảy ra đồng thời. Vì thế động từ ở vế thứ hai cũng chia ở thì quá khứ tiếp diễn. Đáp án là wasn't listening.
    Câu có nghĩa: Trong khi cô giáo đang giải thích cho cả lớp thì bạn ấy lại không chú ý lắng nghe cẩn thận.

    Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
    When we were on a voluntary tour, we ______ to public places to collect rubbish every day.

    • A
    • B
    • C
    • D
    Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

    Trong câu mô tả hành động diễn ra trong thời gian tham gia tour tình nguyện là thời gian diễn ra trong quá khứ và trong khoảng thời gian đó thì hôm nào cũng đi thu lượm rác. Động từ chính của vế sau sẽ phải chia theo động từ quá khứ của go. Vì vậy, went là phương án phù hợp.
    Tạm dịch: Khi còn tham gia chuyến đi tình nguyện, chúng tôi đã đi tới những nơi công cộng để thu rác mỗi ngày.

    Câu 5: Put the given verb in brackets in the correct tense
     The children ______ (play) in the living room when they broke the vase.

      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Vế thứ nhất có nghĩa: Bọn trẻ đang chơi trong phòng khách; vế thứ 2 có nghĩa: chúng làm vỡ lọ hoa.Như vậy vế thứ nhất diễn tả sự việc đang xảy ra còn vế thứ 2 là sự việc xen vào. Vì thế động từ play chia ở thì quá khứ tiếp diễn thành were playing tương ứng với chủ ngữ The children.

      Câu 6: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The dogs ______ home and ready to eat.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      To be home: ở nhà

      Câu 7: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The phone ______. I’m getting it.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Đang rung chuông: is

      Câu 8: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question
      It was raining so heavily while we arrived at the beach.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Việc trời mưa là việc đang xảy ra, còn việc chúng tôi tới bãi biển là việc xen vào nên chia ở quá khứ đơn và không đi với while, vì thế while cần sửa thành when.

      Câu 9: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. ______ my keys, I can’t open the front door.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Having + PII: đã làm gì đó

      Do cùng một chủ ngữ, nên câu có thể rút gọn chủ ngữ ở vế đầu.

      Vì đã làm mất chìa khóa, tôi không thể mở cửa chính.

      Câu 10: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I ______ the script for our movie yet. The executives are upset.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Động từ chia hiện tại hoàn thành đơn giản để chỉ hành động trong quá khứ nhưng để lại kết quả ở hiện tại.

      Câu 11: Put the given verb in brackets in the correct tense
       I didn't know anything about the plane crash in my neighborhood because I ______ (work) inside at that time.

        Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

        Trong câu có at that time (vào thời điểm đó) nhấn mạnh một hành động nào đó đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Vì thế động từ work chia ở thì quá khứ tiếp diễn thành was working tương ứng với chủ ngữ I.
        Câu có nghĩa: Tôi không biết gì về vụ rơi máy bay ở khu tôi ở vì tôi đang làm việc trong phòng vào lúc đó.

        Câu 12: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My girlfriend ______ the flowers at my friend’s face for asking her out.

        • A
        • B
        • C
        • D
        Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

        Qúa khứ của throw: threw

        Câu 13: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. A storm is ______. Get ready for the damage.

        • A
        • B
        • C
        • D
        Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

        To brew: sục sôi

        Câu 14: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
        I ______ in the queue when I ______ that I had lost my wallet.

        • A
        • B
        • C
        • D
        Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

        Vế thứ nhất có nghĩa: Tôi đang đứng xếp hàng; và vế thứ hai có nghĩa: tôi nhận ra tôi đã mất ví tiền. Vậy vế thứ nhất là việc đang xảy ra, còn vế thứ hai là hành động khác xen vào. Vì thế động từ ở vế thứ nhất chia ở thì quá khứ tiếp diễn; động từ ở vế thứ hai chia ở thì quá khứ đơn. Đáp án là was standing - realized.

        Câu 15: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
        We ______ the roof for Mrs. Smith, an elderly childless woman, when it ______ with rain.

        • A
        • B
        • C
        • D
        Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

        Trong câu có mô tả một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào – là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn. Vì vậy, were mending – poured là phương án phù hợp.
        Tạm dịch: Chúng tôi đang sửa lại mái nhà cho bà Smith – một phụ nữ lớn tuổi không có con, thì trời đổ mưa.

        Câu 16: Put the given verb in brackets in the correct tense
         After going to the library, I ______ (meet) Jane and we went out for some coffee.

          Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

          Câu diễn tả các hành động xảy ra lần lượt trong quá khứ vì thế động từ meet chia ở quá khứ đơn thành met.
          Câu có nghĩa: Sau khi đi đến thư viện, tớ đã gặp Jane và bọn tớ ra ngoài uống cà phê.

          Câu 17: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question
          While we talked, someone in the same room was recording our conversation.

          • A
          • B
          • C
          • D
          Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

          Về mặt nghĩa và logic ta thấy, việc chúng ta nói chuyện và có ai đó đang ghi âm cuộc hội thoại của chúng ta phải là 2 hành động song song xảy ra cùng lúc. Vì thế việc nói chuyện cần chia ở thì quá khứ tiếp diễn, không phải quá khứ đơn. Vậy talked cần sửa thành were talking.

          Câu 18: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
          When I first saw Mia, I ______ her to come in for tea and we talked for nearly two hours.

          • A
          • B
          • C
          • D
          Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

          Câu kể lại sự việc xảy ra trong quá khứ theo trình tự lần lượt, vì thế động từ chia ở thì quá khứ đơn. Đáp án là invited.
          Câu có nghĩa: Lần đầu tiên nhìn thấy Miriam, tôi đã mời cô ấy vào uống trà và chúng tôi đã nói chuyện gần 2 tiếng đồng hồ.

          Câu 19: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
          This time last week, we ______ for the exam. It was so hot in the examination room.

          • A
          • B
          • C
          • D
          Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

          Ta thấy This time last week (Bằng giờ này tuần trước) vậy câu muốn diễn tả một sự việc đang xảy ra vào thời điểm này tuần trước. Vì thế động từ chia ở thì quá khứ tiếp diễn. Đáp án là were sitting.
          Câu có nghĩa: Bằng giờ này tuần trước, chúng tôi đang làm bài thi. Trong phòng thi rất nóng.

          Câu 20: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Both Chip ______ Dale are beloved cartoon characters.

          • A
          • B
          • C
          • D
          Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

          Both … and …: cả … và …

          Câu 21: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. ______ my keys. I’m afraid we’re stuck.

          • A
          • B
          • C
          • D
          Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

          Having + PII: đã làm gì đó

          Câu 22: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. ______ to popular belief, our universe is actually getting bigger faster.

          • A
          • B
          • C
          • D
          Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

          Contrary to: trái ngược với

          Câu 23: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
          I ______ Maian for the first time at the Heart-to-Heart Office.

          • A
          • B
          • C
          • D
          Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

          Trong câu có dấu hiệu nhận biết là "for the first time": lần đầu tiên – là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn. Vì vậy, saw là phương án phù hợp vì động từ nguyên thể là see: nhìn thấy, trông thấy.
          Tạm dịch: Tôi đã nhìn thấy Maian lần đầu tiên tại Văn phòng Những tấm lòng vàng.

          Câu 24: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. ______ to what we’ve told her beforehand, she completely misunderstood the meeting’s purpose.

          • A
          • B
          • C
          • D
          Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

          Contrary to: trái ngược với

          Câu 25: Put the given verb in brackets in the correct tense
           I ______ (buy) this coat in 2009, but it is still fashionable.

            Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

            Trong câu có in 2009 (vào năm 2009) đây là dấu hiệu thì quá khứ đơn vì thế động từ buy chia ở quá khứ đơn thành bought.
            Câu có nghĩa: Tớ mua cái áo khoác này vào năm 2009, nhưng bây giờ nó vẫn còn mốt lắm.

            Câu 26: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I ______ my assignment on modern technology yet. I am still working on it.

            • A
            • B
            • C
            • D
            Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

            Động từ chia hiện tại hoàn thành đơn giản để chỉ hành động trong quá khứ nhưng để lại kết quả ở hiện tại.

            Câu 27: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
            What ______ when you injured your finger? – I was playing volleyball.

            • A
            • B
            • C
            • D
            Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

            Vế thứ nhất muốn diễn đạt: Cậu đang làm gì? và vế thứ hai: cậu bị thương ở tay. Vậy vế thứ nhất là việc đang xảy ra vì thế động từ chia ở quá khứ tiếp diễn, còn vế thứ hai là hành động xen vào vì thế động từ chia ở quá khứ đơn. Đáp án là were you doing.
            Câu có nghĩa: Cậu đang làm gì thì bị thương ở tay vậy? - Tớ đang chơi bóng chuyền.

            Câu 28: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. ______ of the time I’m not even concerned with what life is.

            • A
            • B
            • C
            • D
            Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

            Most of the time: đa phần thời gian

            Câu 29: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question
            When he was calling me, I was doing the cooking for dinner.

            • A
            • B
            • C
            • D
            Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

            Về nghĩa, việc nấu cơm tối là việc đang xảy ra, còn việc anh ấy gọi là việc xen vào. Vì thế việc anh ấy gọi cần chia ở thì quá khứ đơn. Vậy was calling cần sửa thành called.

            Câu 30: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
            Last Sunday, our volunteer team ______ a lot of packages to homeless people in the flood-hit region.

            • A
            • B
            • C
            • D
            Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

            Trong câu có dấu hiệu nhận biết là "Last Sunday": chủ nhật tuần trước – là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn. Vì vậy, brought là phương án phù hợp vì động từ ở dạng nguyên thể là bring: đem đến, mang cho.
            Tạm dịch: Chủ nhật tuần trước, đội tình nguyện viên của chúng tôi đã đem theo rất nhiều gói hàng cứu trợ cho những người vô gia cư nơi trận lũ tràn qua.

            Câu 31: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I am hungry. I ______ only a cracker since 2 a.m.

            • A
            • B
            • C
            • D
            Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

            Động từ chia hiện tại hoàn thành đơn giản để chỉ hành động trong quá khứ nhưng để lại kết quả ở hiện tại.

            Câu 32: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
            was cooking my breakfast this morning when I was seeing a spider falling down.

            • A
            • B
            • C
            • D
            Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

            Kiến thức: Thì QKĐ và QKTD
            Diễn tả hành động đang xảy ra (ở quá khứ) thì có 1 hành động khác xem vào. (Hành động đang xảy ra dùng QK tiếp diễn, hành động xen vào dùng QK đơn)
            Sửa: was seeing => saw

            Câu 33: Put the given verb in brackets in the correct tense
             I was eight years old when my elder sister ______ (teach) me how to ride a bike.

              Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

              Câu muốn diễn đạt, kể lại một sự việc trong quá khứ, không nhấn mạnh vào quá trình hành động đó đang xảy ra. Vì thế động từ teach chia ở quá khứ đơn thành taught.
              Câu có nghĩa: Năm tớ 8 tuổi thì chị gái tớ dạy tớ đi xe đạp.

              Câu 34: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Maybe ______ all the pizza before bed is not a good idea. Now I’m too full to sleep.

              • A
              • B
              • C
              • D
              Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

              Hành động là chủ ngữ: V-ing/having + VII

              Câu 35: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
              Rose visited Dalat for only 2 days. She wishes she ______ more time there but she had to return home to work.

              • A
              • B
              • C
              • D
              Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

              Kiến thức: cấu trúc wish ở quá khứ
              S + wish(es) + (that) + S + had + V3
              Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước, thường là nuối tiếc về một việc không có thật ở quá khứ hoặc giả định điều gì đó trái ngược với quá khứ. Cách dùng này giống với cấu trúc câu điều kiện loại III.

              Câu 36: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question
              was coming home this morning when I was seeing Kate waiting at the bus stop.

              • A
              • B
              • C
              • D
              Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

              Về mặt nghĩa, việc đang về nhà là việc đang xảy ra, còn việc nhìn thấy Kate đợi xe ở điểm xe buýt là việc xen vào nên việc nhìn thấy Kate cần chia ở quá khứ đơn. Vì thế cần sửa was seeing thành saw.

              Câu 37: Put the given verb in brackets in the correct tense
               Anna ______ (study) in her room when she heard the noise.

                Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                Vế thứ nhất diễn tả hành động đang xảy ra: Susan đang học bài trong phòng; vế thứ 2 diễn tả sự việc xen vào: bạn ấy nghe thấy tiếng động. Vậy động từ study chia ở thì quá khứ tiếp diễn thành was studying tương ứng với chủ ngữ Anna.

                Câu 38: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. By breaking the other player’s leg, Neymar ended his ______.  

                • A
                • B
                • C
                • D
                Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                Career: sự nghiệp

                Câu 39: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Having ______ my new smartphone, Evan is buying a new one for himself.

                • A
                • B
                • C
                • D
                Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                Having đi cùng phân từ 2 để chỉ hành động đã xảy ra

                Câu 40: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Kids need love from ______ the mother and father.

                • A
                • B
                • C
                • D
                Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                from both the mother and father: từ cả người mẹ và người cha

                Câu 41: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. ______ the reinforcement, the guerilla would be captured.

                • A
                • B
                • C
                • D
                Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                Without…: không có…

                Câu 42: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. American science was seen as ______ and fake by many Nazis.

                • A
                • B
                • C
                • D
                Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                Pretentious: giả dối

                Câu 43: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. ______ your help, we would all be doomed.

                • A
                • B
                • C
                • D
                Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                Without…: không có…

                Câu 44: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My ______ bike is good for traveling inside cities.

                • A
                • B
                • C
                • D
                Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                Electric bike: xe đạp điện

                Câu 45: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Maybe our ______ is to stop those damaging the environment, not trying to improve it ourselves.

                • A
                • B
                • C
                • D
                Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                Job: nhiệm vụ, công việc

                Câu 46: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
                The girls were chatting ______ the boys were playing games.

                • A
                • B
                • C
                • D
                Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                Ta thấy 2 mệnh đề trong câu đều chia ở thì quá khứ tiếp diễn, vậy câu diễn tả 2 hành động xảy ra song song cùng lúc. Ta cần while để nối 2 mệnh đề này.
                Câu có nghĩa: Các bạn nữ đang nói chuyện trong khi các bạn trai thì đang chơi trò chơi.

                Câu 47: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
                ______ my mother and I were cooking in the kitchen, John came in and broke the dish.

                • A
                • B
                • C
                • D
                Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                Câu diễn tả hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào. Chúng ta có thể sử dụng cả When và While với vế câu diễn tả sự việc đang xảy ra. Vì thế phương án đúng là Both When & While.
                Câu có nghĩa: Trong khi mẹ tớ và tớ đang nấu ăn trong bếp thì John đến và làm vỡ cái đĩa.

                Câu 48: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
                She ______ in Provence, France for two years when she was a student.

                • A
                • B
                • C
                • D
                Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                Câu này chỉ miêu tả một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, không nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động. Vì thế động từ chia ở thì quá khứ đơn. Đáp án là lived.
                Câu có nghĩa: Cô ấy đã sống ở Provence, Pháp trong 2 năm khi còn là một sinh viên.

                Câu 49: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question
                Actually, during I came to see my brother, I just wanted to give him my advice.

                • A
                • B
                • C
                • D
                Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                Câu muốn diễn đạt: Thực ra thì lúc tôi đến gặp em trai tôi vào sáng nay, tớ chỉ muốn đưa ra lời khuyên cho cậu ấy. Từ during nghĩa là trong suốt khoảng thời gian, sau during chúng ta sẽ dùng một danh từ chỉ khoảng thời gian, không dùng mệnh đề; vậy during cần sửa thành when.

                Câu 50: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Talkative as he is, Nam is really a ______ guy.

                • A
                • B
                • C
                • D
                Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                Deep (adj.): sâu sắc

                Câu 51: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Our ______ is improved thanks to all the new games we bought from Steam.

                • A
                • B
                • C
                • D
                Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                Theo cấu trúc câu ta cần danh từ ở đây. Đáp án đúng là entertainment.

                Câu 52: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. It is easy to transfer photos from a digital camera ______ a computer.

                • A
                • B
                • C
                • D
                Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                Transfer something from A to B: chuyển cái gì từ A sang B.

                Câu 53: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
                What ______ in Paris in 2004?

                • A
                • B
                • C
                • D
                Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                Trong câu có mốc thời gian in 2004 (vào năm 2004) - đây là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Vì thế động từ cần được chia did you do.
                Câu có nghĩa: Bạn đã làm gì ở Paris vào năm 2004?

                Câu 54: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. We need a good family ______ to liven up the party for the kids.

                • A
                • B
                • C
                • D
                Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                Family entertainer: Chương trình/người mua vui cho cả gia đình

                Câu 55: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Boys are prohibited from engaging in ______ contact with girls.

                • A
                • B
                • C
                • D
                Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                Theo cấu trúc câu ta cần tính từ ở đây. Đáp án đúng là physical.

                Câu 56: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The remote is used ______ turning the A/C on and off.

                • A
                • B
                • C
                • D
                Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                Be used for doing something: được sử dụng để làm gì

                Câu 57: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. We’re ______ of doing homework and stop to go to the mall.

                • A
                • B
                • C
                • D
                Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                Be tired of something: mệt mỏi với cái gì

                Câu 58: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My life ______ her is pretty much meaningless.

                • A
                • B
                • C
                • D
                Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                Without (pre): không có

                Câu 59: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Hearing sounds ______ my radio is hard with the kids yelling next to me.

                • A
                • B
                • C
                • D
                Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                Hear the sounds from: nghe âm thanh từ ….

                Câu 60: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
                We arrived at the hotel quite early, ______ in and had lunch.

                • A
                • B
                • C
                • D
                Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                Câu diễn tả các hành động xảy ra theo trình tự lần lượt trong quá khứ. Vì thế, động từ chia ở thì quá khứ đơn. Đáp án là checked.
                Câu có nghĩa: Chúng tôi đến khách sạn khá sớm, làm thủ tục nhận phòng và ăn trưa.

                Câu 61: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. ______ advances are made to make life easier.

                • A
                • B
                • C
                • D
                Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                Theo cấu trúc câu ta cần tính từ ở đây. Đáp án đúng là technological.

                Câu 62: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question
                The phone was engaged when I called. Who ______ to?

                • A
                • B
                • C
                • D
                Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                Trong câu có mô tả một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào – là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn. Vì vậy, were you talking là phương án phù hợp.
                Tạm dịch: Điện thoại báo bận khi tôi gọi đến. Bạn đã nói chuyện với ai vậy?

                Câu 63: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I bought the new Sennheiser earbuds and put ______ my pocket.

                • A
                • B
                • C
                • D
                Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                Put something in something else: để cái gì vào trong cái gì

                Câu 64: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. That chicken looks ______ an ordinary chicken, but is actually a mutated one.

                • A
                • B
                • C
                • D
                Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                Look like something: trông giống cái gì.

                Câu 65: Put the given verb in brackets in the correct tense
                 My mother ______ (give) me ten dollars and asked me to go to the supermarket.

                  Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                  Câu diễn tả các hành động xảy ra lần lượt trong quá khứ, vì thế động từ give chia ở thì quá khứ đơn thành gave.
                  Câu có nghĩa: Mẹ tớ đưa cho tớ 10 đô la và bảo tớ đi siêu thị.

                  Câu 66: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The Oscar for ______ Actor went to Daniel Day-Lewis this year.

                  • A
                  • B
                  • C
                  • D
                  Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                  The Oscar for Best Actor: Giải thưởng Viện Hàn lâm cho diễn viên chính xuất sắc nhất

                  Câu 67: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Our ______ activity used to depend on buffalos.

                  • A
                  • B
                  • C
                  • D
                  Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                  Theo cấu trúc câu ta cần tính từ ở đây. Đáp án đúng là economic.

                  Câu 68: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Spending more money ______ TVs and cars while your house is in shambles is ill-advised.

                  • A
                  • B
                  • C
                  • D
                  Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                  Spend time/money on something: dành/chi thời gian/tiền cho việc gì

                  Câu 69: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. We argue that the world is becoming too dependent ______ the smartphone.

                  • A
                  • B
                  • C
                  • D
                  Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                  Be dependent on something: phụ thuộc vào cái gì

                  Câu 70: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Use the camera phone at your ______. It’ll be very useful.

                  • A
                  • B
                  • C
                  • D
                  Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                  Ta có thành ngữ cố định: At your convenience: Khi ai đó có thời gian làm gì

                  Dịch: Hãy dùng máy ảnh trên điện thoại của bạn khi có thời gian nhé. Nó sẽ rất hữu dụng đấy.

                   

                  Câu 71: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I’m ______ of watching television; let’s go for a walk.

                  • A
                  • B
                  • C
                  • D
                  Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                  Be tired of something: mệt mỏi với cái gì

                  Câu 72: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Facebook is a great ______ networking sites.

                  • A
                  • B
                  • C
                  • D
                  Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                  Theo cấu trúc câu ta cần tính từ ở đây. Đáp án đúng là social.

                  Câu 73: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. It is rather inconvenient to have to switch from a regular phone ______ a smartphone at first.

                  • A
                  • B
                  • C
                  • D
                  Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                  Switch from A to B: chuyển từ A sang B.

                  Câu 74: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The abacus is the world’s ______ computer.

                  • A
                  • B
                  • C
                  • D
                  Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                  Theo cấu trúc câu ta cần tính từ so sánh nhất ở đây. Đáp án đúng là oldest.

                  Câu 75: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Let me feel the ______ of your fabric.

                  • A
                  • B
                  • C
                  • D
                  Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                  texture: chất ở bề mặt

                  Câu 76: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Help! Our plane is ______ the ground and is on fire!.

                  • A
                  • B
                  • C
                  • D
                  Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

                  On the ground: trên mặt đất