Unit 4: For a better community - Grammar: Quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn sử dụng when và while; Các hậu tố dùng để cấu tạo tính từ: -ed vs. –ing; -full vs. -less
1. Quá khứ đơn
a. Cách dùng
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ
b. Công thức
Câu khẳng định: S + was/ were/ V (irregular verbs and regular verb -ed)
Câu phủ định: S + wasn’t/ weren’t/ didn’t V (infinitive)
Câu nghi vấn: Was/ Were/ Did + S + V (infinitive)?
c. Chú ý
Động từ tận cùng là “e”, ta chỉ cần cộng thêm “d”
Động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước phụ âm là một nguyên âm, ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Động từ tận cùng là “y”:
Nếu trước “y” là một nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed” (ví dụ: play -> played; stay -> stayed)
Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed” (ví dụ: study -> studied; cry -> cried)
Dấu hiệu nhận biết: yesterday, last night/ last week/ last month/ last year, ago, when
2. Quá khứ tiếp diễn
a. Cách dùng
Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ
Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào
Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác
b. Công thức
Câu khẳng định: S + was/ were + Ving
Câu phủ định: S + wasn’t/ weren’t + Ving
Câu nghi vấn: Was/ Were + S + Ving?
Dấu hiệu nhận biết: at + thời gian trong quá khứ ( at 10:30 last night); at this time + thời gian trong quá khứ (at this time two days ago), in + năm, in the past, ...
c. Chú ý
Khi diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ ta thường dùng cấu trúc: While + mệnh đề quá khứ tiếp diễn, mệnh đề quá khứ tiếp diễn.
3. Các hậu tố dùng để cấu tạo tính từ: -ed vs. –ing; -full vs. -less
Các tính từ kết thúc với -ed và -ing dùng để chỉ thái độ
Các tính từ kết thúc với “ed” miêu tả cảm xúc.
Các tính từ kết thúc với “ing” miêu tả các nguyên nhân gây ra cảm xúc.
Ví dụ về các tính từ miêu tả thái độ: amused - amusing; annoyed - annoying; confused - confusing; disappointed - disappointing; excited - exciting; exhausted- exhausting; frightened - frightening; satisfied - satisfying; shocked - shocking; ...
Ví dụ các tính từ được có hậu tố là -less và -full
-less: countless, meaningless, endless, hopeless,...
-ful: successful, painful, thoughtful, useful, helpful, meaningful,...
Câu có last week (tuần trước) đây là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Vì thế động từ not go chia thành didn't go.
Câu có nghĩa: John không đi học vào tuần trước vì cậu ấy bị ốm.
Aside from: Ngoài…
Vế thứ nhất có nghĩa: Trong khi cô giáo đang giải thích cho cả lớp; và vế thứ hai muốn diễn đạt: bạn ấy không nghe cẩn thận. Như vậy đây là 2 hành động xảy ra đồng thời. Vì thế động từ ở vế thứ hai cũng chia ở thì quá khứ tiếp diễn. Đáp án là wasn't listening.
Câu có nghĩa: Trong khi cô giáo đang giải thích cho cả lớp thì bạn ấy lại không chú ý lắng nghe cẩn thận.
Trong câu mô tả hành động diễn ra trong thời gian tham gia tour tình nguyện là thời gian diễn ra trong quá khứ và trong khoảng thời gian đó thì hôm nào cũng đi thu lượm rác. Động từ chính của vế sau sẽ phải chia theo động từ quá khứ của go. Vì vậy, went là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Khi còn tham gia chuyến đi tình nguyện, chúng tôi đã đi tới những nơi công cộng để thu rác mỗi ngày.
Vế thứ nhất có nghĩa: Bọn trẻ đang chơi trong phòng khách; vế thứ 2 có nghĩa: chúng làm vỡ lọ hoa.Như vậy vế thứ nhất diễn tả sự việc đang xảy ra còn vế thứ 2 là sự việc xen vào. Vì thế động từ play chia ở thì quá khứ tiếp diễn thành were playing tương ứng với chủ ngữ The children.
To be home: ở nhà
Đang rung chuông: is
Việc trời mưa là việc đang xảy ra, còn việc chúng tôi tới bãi biển là việc xen vào nên chia ở quá khứ đơn và không đi với while, vì thế while cần sửa thành when.
Having + PII: đã làm gì đó
Do cùng một chủ ngữ, nên câu có thể rút gọn chủ ngữ ở vế đầu.
Vì đã làm mất chìa khóa, tôi không thể mở cửa chính.
Động từ chia hiện tại hoàn thành đơn giản để chỉ hành động trong quá khứ nhưng để lại kết quả ở hiện tại.
Trong câu có at that time (vào thời điểm đó) nhấn mạnh một hành động nào đó đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Vì thế động từ work chia ở thì quá khứ tiếp diễn thành was working tương ứng với chủ ngữ I.
Câu có nghĩa: Tôi không biết gì về vụ rơi máy bay ở khu tôi ở vì tôi đang làm việc trong phòng vào lúc đó.
Qúa khứ của throw: threw
To brew: sục sôi
Vế thứ nhất có nghĩa: Tôi đang đứng xếp hàng; và vế thứ hai có nghĩa: tôi nhận ra tôi đã mất ví tiền. Vậy vế thứ nhất là việc đang xảy ra, còn vế thứ hai là hành động khác xen vào. Vì thế động từ ở vế thứ nhất chia ở thì quá khứ tiếp diễn; động từ ở vế thứ hai chia ở thì quá khứ đơn. Đáp án là was standing - realized.
Trong câu có mô tả một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào – là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn. Vì vậy, were mending – poured là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Chúng tôi đang sửa lại mái nhà cho bà Smith – một phụ nữ lớn tuổi không có con, thì trời đổ mưa.
Câu diễn tả các hành động xảy ra lần lượt trong quá khứ vì thế động từ meet chia ở quá khứ đơn thành met.
Câu có nghĩa: Sau khi đi đến thư viện, tớ đã gặp Jane và bọn tớ ra ngoài uống cà phê.
Về mặt nghĩa và logic ta thấy, việc chúng ta nói chuyện và có ai đó đang ghi âm cuộc hội thoại của chúng ta phải là 2 hành động song song xảy ra cùng lúc. Vì thế việc nói chuyện cần chia ở thì quá khứ tiếp diễn, không phải quá khứ đơn. Vậy talked cần sửa thành were talking.
Câu kể lại sự việc xảy ra trong quá khứ theo trình tự lần lượt, vì thế động từ chia ở thì quá khứ đơn. Đáp án là invited.
Câu có nghĩa: Lần đầu tiên nhìn thấy Miriam, tôi đã mời cô ấy vào uống trà và chúng tôi đã nói chuyện gần 2 tiếng đồng hồ.
Ta thấy This time last week (Bằng giờ này tuần trước) vậy câu muốn diễn tả một sự việc đang xảy ra vào thời điểm này tuần trước. Vì thế động từ chia ở thì quá khứ tiếp diễn. Đáp án là were sitting.
Câu có nghĩa: Bằng giờ này tuần trước, chúng tôi đang làm bài thi. Trong phòng thi rất nóng.
Both … and …: cả … và …
Having + PII: đã làm gì đó
Contrary to: trái ngược với
Trong câu có dấu hiệu nhận biết là "for the first time": lần đầu tiên – là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn. Vì vậy, saw là phương án phù hợp vì động từ nguyên thể là see: nhìn thấy, trông thấy.
Tạm dịch: Tôi đã nhìn thấy Maian lần đầu tiên tại Văn phòng Những tấm lòng vàng.
Contrary to: trái ngược với
Trong câu có in 2009 (vào năm 2009) đây là dấu hiệu thì quá khứ đơn vì thế động từ buy chia ở quá khứ đơn thành bought.
Câu có nghĩa: Tớ mua cái áo khoác này vào năm 2009, nhưng bây giờ nó vẫn còn mốt lắm.
Động từ chia hiện tại hoàn thành đơn giản để chỉ hành động trong quá khứ nhưng để lại kết quả ở hiện tại.
Vế thứ nhất muốn diễn đạt: Cậu đang làm gì? và vế thứ hai: cậu bị thương ở tay. Vậy vế thứ nhất là việc đang xảy ra vì thế động từ chia ở quá khứ tiếp diễn, còn vế thứ hai là hành động xen vào vì thế động từ chia ở quá khứ đơn. Đáp án là were you doing.
Câu có nghĩa: Cậu đang làm gì thì bị thương ở tay vậy? - Tớ đang chơi bóng chuyền.
Most of the time: đa phần thời gian
Về nghĩa, việc nấu cơm tối là việc đang xảy ra, còn việc anh ấy gọi là việc xen vào. Vì thế việc anh ấy gọi cần chia ở thì quá khứ đơn. Vậy was calling cần sửa thành called.
Trong câu có dấu hiệu nhận biết là "Last Sunday": chủ nhật tuần trước – là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn. Vì vậy, brought là phương án phù hợp vì động từ ở dạng nguyên thể là bring: đem đến, mang cho.
Tạm dịch: Chủ nhật tuần trước, đội tình nguyện viên của chúng tôi đã đem theo rất nhiều gói hàng cứu trợ cho những người vô gia cư nơi trận lũ tràn qua.
Động từ chia hiện tại hoàn thành đơn giản để chỉ hành động trong quá khứ nhưng để lại kết quả ở hiện tại.
Kiến thức: Thì QKĐ và QKTD
Diễn tả hành động đang xảy ra (ở quá khứ) thì có 1 hành động khác xem vào. (Hành động đang xảy ra dùng QK tiếp diễn, hành động xen vào dùng QK đơn)
Sửa: was seeing => saw
Câu muốn diễn đạt, kể lại một sự việc trong quá khứ, không nhấn mạnh vào quá trình hành động đó đang xảy ra. Vì thế động từ teach chia ở quá khứ đơn thành taught.
Câu có nghĩa: Năm tớ 8 tuổi thì chị gái tớ dạy tớ đi xe đạp.
Hành động là chủ ngữ: V-ing/having + VII
Kiến thức: cấu trúc wish ở quá khứ
S + wish(es) + (that) + S + had + V3
Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước, thường là nuối tiếc về một việc không có thật ở quá khứ hoặc giả định điều gì đó trái ngược với quá khứ. Cách dùng này giống với cấu trúc câu điều kiện loại III.
Về mặt nghĩa, việc đang về nhà là việc đang xảy ra, còn việc nhìn thấy Kate đợi xe ở điểm xe buýt là việc xen vào nên việc nhìn thấy Kate cần chia ở quá khứ đơn. Vì thế cần sửa was seeing thành saw.
Vế thứ nhất diễn tả hành động đang xảy ra: Susan đang học bài trong phòng; vế thứ 2 diễn tả sự việc xen vào: bạn ấy nghe thấy tiếng động. Vậy động từ study chia ở thì quá khứ tiếp diễn thành was studying tương ứng với chủ ngữ Anna.
Career: sự nghiệp
Having đi cùng phân từ 2 để chỉ hành động đã xảy ra
from both the mother and father: từ cả người mẹ và người cha
Without…: không có…
Pretentious: giả dối
Without…: không có…
Electric bike: xe đạp điện
Job: nhiệm vụ, công việc
Ta thấy 2 mệnh đề trong câu đều chia ở thì quá khứ tiếp diễn, vậy câu diễn tả 2 hành động xảy ra song song cùng lúc. Ta cần while để nối 2 mệnh đề này.
Câu có nghĩa: Các bạn nữ đang nói chuyện trong khi các bạn trai thì đang chơi trò chơi.
Câu diễn tả hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào. Chúng ta có thể sử dụng cả When và While với vế câu diễn tả sự việc đang xảy ra. Vì thế phương án đúng là Both When & While.
Câu có nghĩa: Trong khi mẹ tớ và tớ đang nấu ăn trong bếp thì John đến và làm vỡ cái đĩa.
Câu này chỉ miêu tả một sự việc đã xảy ra trong quá khứ, không nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động. Vì thế động từ chia ở thì quá khứ đơn. Đáp án là lived.
Câu có nghĩa: Cô ấy đã sống ở Provence, Pháp trong 2 năm khi còn là một sinh viên.
Câu muốn diễn đạt: Thực ra thì lúc tôi đến gặp em trai tôi vào sáng nay, tớ chỉ muốn đưa ra lời khuyên cho cậu ấy. Từ during nghĩa là trong suốt khoảng thời gian, sau during chúng ta sẽ dùng một danh từ chỉ khoảng thời gian, không dùng mệnh đề; vậy during cần sửa thành when.
Deep (adj.): sâu sắc
Theo cấu trúc câu ta cần danh từ ở đây. Đáp án đúng là entertainment.
Transfer something from A to B: chuyển cái gì từ A sang B.
Trong câu có mốc thời gian in 2004 (vào năm 2004) - đây là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Vì thế động từ cần được chia did you do.
Câu có nghĩa: Bạn đã làm gì ở Paris vào năm 2004?
Family entertainer: Chương trình/người mua vui cho cả gia đình
Theo cấu trúc câu ta cần tính từ ở đây. Đáp án đúng là physical.
Be used for doing something: được sử dụng để làm gì
Be tired of something: mệt mỏi với cái gì
Without (pre): không có
Hear the sounds from: nghe âm thanh từ ….
Câu diễn tả các hành động xảy ra theo trình tự lần lượt trong quá khứ. Vì thế, động từ chia ở thì quá khứ đơn. Đáp án là checked.
Câu có nghĩa: Chúng tôi đến khách sạn khá sớm, làm thủ tục nhận phòng và ăn trưa.
Theo cấu trúc câu ta cần tính từ ở đây. Đáp án đúng là technological.
Trong câu có mô tả một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào – là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn. Vì vậy, were you talking là phương án phù hợp.
Tạm dịch: Điện thoại báo bận khi tôi gọi đến. Bạn đã nói chuyện với ai vậy?
Put something in something else: để cái gì vào trong cái gì
Look like something: trông giống cái gì.
Câu diễn tả các hành động xảy ra lần lượt trong quá khứ, vì thế động từ give chia ở thì quá khứ đơn thành gave.
Câu có nghĩa: Mẹ tớ đưa cho tớ 10 đô la và bảo tớ đi siêu thị.
The Oscar for Best Actor: Giải thưởng Viện Hàn lâm cho diễn viên chính xuất sắc nhất
Theo cấu trúc câu ta cần tính từ ở đây. Đáp án đúng là economic.
Spend time/money on something: dành/chi thời gian/tiền cho việc gì
Be dependent on something: phụ thuộc vào cái gì
Ta có thành ngữ cố định: At your convenience: Khi ai đó có thời gian làm gì
Dịch: Hãy dùng máy ảnh trên điện thoại của bạn khi có thời gian nhé. Nó sẽ rất hữu dụng đấy.
Be tired of something: mệt mỏi với cái gì
Theo cấu trúc câu ta cần tính từ ở đây. Đáp án đúng là social.
Switch from A to B: chuyển từ A sang B.
Theo cấu trúc câu ta cần tính từ so sánh nhất ở đây. Đáp án đúng là oldest.
texture: chất ở bề mặt
On the ground: trên mặt đất