I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất.
$m=n\times M\,(gam)\to n=\frac{m}{M}\,(mol),\,M=\frac{m}{n}\,(g/mol)$
Trong đó :
n : số mol
m : số gam
M: nguyên tử khối hoặc phân tử khối
VD: 32 gam Cu có bao nhiêu mol
${{n}_{Cu}}=\frac{{{m}_{Cu}}}{{{M}_{Cu}}}=\frac{32}{64}=0,5\,\,(mol)$
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí.
$V=22,4.n\,\,(l)\to n=\frac{V}{22,4}\ (l)$
VD: 0,2 mol ${{O}_{2}}$ ở điều điện tiêu chuẩn có thể tích là :$V=n.22,4=0,2.22,4=4,48\,(l)$
Ta có: $ {{M}_{A}}=\dfrac{{{m}_{A}}}{{{n}_{A}}}=\dfrac{46}{2}=23 $ $\Rightarrow$ X là natri (Na)
$ {{M}_{NaCl}}=23+35,5=58,5 $
$\Rightarrow$ 1 mol NaCl nặng 58,5 gam
$ {{M}_{{{C}_{12}}{{H}_{22}}{{O}_{11}}}}=12.12+22.1+16.11=342 $
$\Rightarrow$ 1 mol $ {{C}_{12}}{{H}_{22}}{{O}_{11}} $ nặng 342 gam
$\Rightarrow$ khối lượng của 1 mol muối ăn nhẹ hơn khối lượng của 1 mol đường.
Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích của chất khí (V) ở điều kiện tiêu chuẩn là : $ n=\dfrac{V}{22,4} $
Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và khối lượng chất (m) là
$ n=\dfrac{m}{M} $ (mol)
Vì $ n=\dfrac{V}{22,4}\to V=22,4.n $
$ \begin{array}{l} {{n}_{{{O}_{2}}}}=\dfrac{{{m}_{{{O}_{2}}}}}{{{M}_{{{O}_{2}}}}}=\dfrac{24}{32}=0,75\,(mol)\to {{V}_{{{O}_{2}}}}={{n}_{{{O}_{2}}}}.22,4=0,75.22,4=16,8\,(l) \\ {{n}_{{{N}_{2}}}}=\dfrac{{{m}_{{{N}_{2}}}}}{{{M}_{{{N}_{2}}}}}=\dfrac{28}{28}=1\,(mol)\to {{V}_{{{N}_{2}}}}={{n}_{{{N}_{2}}}}.22,4=1.22,4=22,4\,(l) \\ {{n}_{C{{O}_{2}}}}=\dfrac{{{m}_{C{{O}_{2}}}}}{{{M}_{C{{O}_{2}}}}}=\dfrac{88}{12+16.2}=2\,(mol)\to {{V}_{{{N}_{2}}}}=2.22,4=44,8\,(l) \\ {{n}_{C{{l}_{2}}}}=\dfrac{{{m}_{C{{l}_{2}}}}}{{{M}_{C{{l}_{2}}}}}=\dfrac{35,5}{35,5.2}=0,5\,(mol)\to {{V}_{C{{l}_{2}}}}=0,5.22,4=11,2\,(l) \end{array} $
$ \to $ Thể tích của 88 gam khí cacbonic là lớn nhất
$ {{M}_{CuO}}={{M}_{Cu}}+{{M}_{O}}=64+16=80\,(g/mol) $
Số mol của 2 gam đồng oxit là :
$ n=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2}{80}=0,025 $
$ {{M}_{A{{l}_{2}}{{(S{{O}_{4}})}_{3}}}}=27.2+32.3+16.4.3=342 $
$\Rightarrow$ khối lượng của 1,5N phân tử $ A{{l}_{2}}{{\left( S{{O}_{4}} \right)}_{3}} $ là: $ m\text{ }=\text{ }n.M\text{ }=\text{ }1,5.342\text{ }=\text{ }513\text{ }\left( gam \right) $
12 gam $ {{O}_{2}} $ có số mol là: $ {{n}_{{{O}_{2}}}}=\dfrac{{{m}_{{{O}_{2}}}}}{{{M}_{{{O}_{2}}}}}=\dfrac{12}{32}=0,375mol $ 1,2 gam $ {{H}_{2}} $ có số mol là: $ {{n}_{{{H}_{2}}}}=\dfrac{1,2}{2}=0,6\,mol $ 14 gam $ {{N}_{2}} $ có số mol là: $ {{n}_{{{N}_{2}}}}=\dfrac{14}{28}=0,5\,mol $
Trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất thì những chất có cùng số mol thì chiếm thể tích bằng nhau
$ \begin{array}{l} {{n}_{C{{O}_{2}}}}=\dfrac{{{m}_{C{{O}_{2}}}}}{{{M}_{C{{O}_{2}}}}}=\dfrac{0,44}{44}=0,01\,(mol)\Rightarrow {{V}_{C{{O}_{2}}}}=22,4.0,01=0,224\,(l) \\ {{n}_{{{H}_{2}}}}=\dfrac{{{m}_{{{H}_{2}}}}}{{{M}_{{{H}_{2}}}}}=\dfrac{0,04}{2}=0,02\,(mol)\to {{V}_{{{H}_{2}}}}=22,4.0,02=0,448\,(l) \\ {{n}_{{{N}_{2}}}}=\dfrac{{{m}_{{{N}_{2}}}}}{{{M}_{{{N}_{2}}}}}=\dfrac{0,56}{28}=0,02\,(mol)\to {{V}_{{{N}_{2}}}}=0,02.22,4=0,448\,(l) \end{array} $
Thể tích hỗn hợp khí là : 0,224 + 0,448 + 0,448 = 1,12 (lít)
$ {{M}_{{{K}_{2}}S{{O}_{4}}}}=2.39+32+16.4=174\,(g/mol) $
$ \Rightarrow {{n}_{{{K}_{2}}S{{O}_{4}}}}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{17,4}{174}=0,1\,mol $
Số mol của 2,8 lít khí metan :
$ n=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\,(mol) $
Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, hai chất khí khác nhau có thể tích bằng nhau thì có cùng số mol
$ \to $ Tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol
Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích của khí amoniac là
$ n=\dfrac{V}{22,4}\to V=n.22,4=0,25.22,4=5,6\,(l) $
$ {{n}_{Fe}}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{28}{56}=0,5\,mol $
Vì $ n=\dfrac{V}{22,4}\to V=22,4.n $
$ \begin{array}{l} {{n}_{{{H}_{2}}}}=\dfrac{{{m}_{{{H}_{2}}}}}{{{M}_{{{H}_{2}}}}}=\dfrac{1}{2}=0,5\,(mol)\to {{V}_{{{H}_{2}}}}={{n}_{{{H}_{2}}}}.22,4=0,5.22,4=11,2\,(l) \\ {{n}_{{{O}_{2}}}}=\dfrac{{{m}_{{{O}_{2}}}}}{{{M}_{{{O}_{2}}}}}=\dfrac{8}{16.2}=0,25\,(mol)\to {{V}_{{{O}_{2}}}}={{n}_{{{O}_{2}}}}.22,4=0,25.22,4=5,6\,(l) \\ {{n}_{{{N}_{2}}}}=\dfrac{{{m}_{{{N}_{2}}}}}{{{M}_{{{N}_{2}}}}}=\dfrac{3,5}{14.2}=0,125\,(mol)\to {{V}_{{{N}_{2}}}}=0,125.22,4=2,8\,(l) \\ {{n}_{C{{O}_{2}}}}=\dfrac{{{m}_{C{{O}_{2}}}}}{{{M}_{C{{O}_{2}}}}}=\dfrac{33}{12+16.2}=0,75\,(mol)\to {{V}_{C{{O}_{2}}}}=0,75.22,4=16,8\,(l) \end{array} $
$ \to $ Thể tích 3,5 gam khí $ {{N}_{2}} $ là thấp nhất.