I. THỰC VẬT ${C_3}$:
1. Pha sáng:
- Là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.
- Pha sáng diễn ra ở tilacoit khi có chiếu sáng.
- Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được sử dụng để thực hiện quá trình quang phân li nước, ${O_2}$ được giải phóng là oxi của nước.
$2{H_2}O \to 4{H^ + } + 4{e^ - } + {O_2}$
- ATP và NADPH của pha sáng được sử dụng trong pha tối để tổng hợp các hợp chất hữu cơ.
2. Pha tối:
- Diễn ra trong chất nền (stroma) của lục lạp.
- Pha tối ở thực vật ${C_3}$ chỉ có chu trình Canvin:
- Thực vật ${C_3}$ phân bố mọi nơi trên trái đất (gồm các loài rêu $ \to $ cây gỗ trong rừng).
Chu trình Canvin gồm 3 giai đoạn:
II. THỰC VẬT ${C_4}$ :
- Gồm 1 số loài sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như: mía, ngô, cao lương …
- Thực vật ${C_4}$ sống trong điều kiện nóng ẩm kéo dài, nhiệt độ, ánh sáng cao $ \to $ tiến hành quang hợp theo chu trình ${C_4}$ .
Thực vật ${C_4}$ ưu việt hơn thực vật ${C_3}$ :
- Cường độ quang hợp cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn, điểm bão hòa ánh sáng cao hơn, nhu cầu nước thấp $ \to $ thực vật ${C_4}$ có năng suất cao hơn thực vật ${C_3}$
- Chu trình ${C_4}$ gồm 2 giai đoạn: giai đoạn đầu theo chu trình ${C_4}$ diễn ra ở lục lạp của tế bào nhu mô lá, giai đoạn 2 theo chu trình Canvin diễn ra trong lục lạp của tế bào bao bó mạch.
III. THỰC VẬT CAM:
- Gồm những loài mọng nước, sống ở vùng hoang mạc khô hạn như: xương rồng, dứa, thanh long …
- Để tránh mất nước, khí khổng các loài này đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm $ \to $ cố định $C{O_2}$ theo con đường CAM.
- Chu trình CAM gần giống với chu trình ${C_4}$, điểm khác biệt là về thời gian: cả 2 giai đoạn của chu trình ${C_4}$ đều diễn ra ban ngày ; còn chu trình CAM thì giai đoạn đầu cố định $C{O_2}$ được thực hiện vào ban đêm khi khí khổng mở và còn giai đoạn tái cố định $C{O_2}$ theo chu trình Canvin thực hiện vào ban ngày khi khí khổng đóng.
Sự tổng hợp prôtêin.
Trang 44, sách giáo khoa sinh học cơ bản lớp 11.
Lúa, khoai, sắn, đậu.
SGK Sinh học 11- Trang 41.
Trên màng của các tilacôit.
Giải thích: Màng tilacôit là nơi diễn ra pha sáng của quá trình quang hợp do có chứa hệ sắc tố quang hợp ở trên màng.
Các hạt grana và cần ánh sáng.
Giải thích: Các hạt grana được cấu tạo bởi các túi tilacôit. Trên màng của các tilacôit có chứa hệ sắc tố quang hợp, là nơi diễn ra pha sáng của quang hợp. Mà pha sáng của quang hợp cần năng lượng ánh sáng mặt trời nên cần phải có ánh sáng.
Nhóm thực vật $ {{C}_{3}} $ .
Trang 43, sách giáo khoa cơ bản lớp 11.
0,03%.
Bởi vì nồng độ $ C{{O}_{2}} $ tự nhiên là 0.03. Đây là nguỡng thích hợp nhất cho quang hợp.
SGK Sinh học 11 trang 45.
Enzim cácbôxihoá.
Các emzim cácbôxihoá tham gia ở pha tối của quá trình quang hợp được xảy ra trong chất nền stroma.
Ở cả 3 nhóm thực vật $ {{C}_{3}},{{C}_{4}} $ và CAM.
Cả 3 nhóm thực vật đều có chu trình canvin diễn ra ở pha tối trong quang hợp.
SGK 11 cơ bản trang 42.
Đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP và NADPH .
Sách giáo khoa sinh học cơ bản lớp 11 trang 40.
SGK 11 cơ bản trang 44
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới