A. Oxi
I. Vị trí và cấu tạo
- O (Z = 8): $1{{\text{s}}^{2}}2{{\text{s}}^{2}}2{{p}^{4}}$ : thuộc nhóm VIA, chu kì 2
- Công thức cấu tạo : O = O
- Công thức phân tử khí oxi: ${{O}_{2}}$
II. Tính chất vật lí
- Khí oxi không màu, không mùi, không vị, hơi nặng hơn không khí $(d=\frac{32}{29}\approx 1)$
- Oxi ít trong nước. Độ tan của khí oxi ở ${{20}^{0}}C$, 1atm là 0,0043 gam trong 100 gam ${{H}_{2}}O$.
III. Tính chất hóa học
Oxi có tính oxi hóa mạnh
1. Tác dụng với kim loại
VD: $2Mg+{{O}_{2}}\to 2MgO$
2. Tác dụng với phi kim
VD: $C+{{O}_{2}}\to C{{O}_{2}}$
3. Tác dụng với hợp chất
VD: $2\mathop C\limits^{ + 2} O + \mathop {{O_2}}\limits^0 \xrightarrow{{{t}^{o}}}2\mathop C\limits^{ + 4} \mathop {{O_2}}\limits^{ - 2} $
$\mathop {{C_2}}\limits^{ - 2} {H_5}OH + 3\mathop {{O_2}}\limits^0 \xrightarrow{{{t}^{o}}}2\mathop C\limits^{ + 4} \mathop {{O_2}}\limits^{ - 2} + 3{H_2}\mathop O\limits^{ - 2} $
IV. Ứng dụng
Oxi có vai trò quyết định đối với sự sống của người và động vật.
V. Điều chế
1. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
Khí oxi được điều chế bằng các phân hủy hợp chất giàu oxi và ít bền nhiệt như $KMn{{O}_{4}}$, $KCl{{O}_{3}}$ (rắn)
VD: $2KMn{{O}_{4}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}{{K}_{2}}Mn{{O}_{4}}+Mn{{O}_{2}}+{{O}_{2}}\uparrow $
2. Sản xuất oxi trong công nghiệp
- Từ không khí : Chưng cất phân đoạn không khí thu được oxi
- Từ nước: Điện phân nước (nước có hòa tan một ít ${{H}_{2}}S{{O}_{4}}$ hoặc NaOH để tăng tính dẫn điện của nước)
$2{{H}_{2}}O\xrightarrow{dien\,phan}2{{H}_{2}}\uparrow +\,\,{{O}_{2}}\uparrow $
B. OZON
1. Công thức và tính chất vật lý
- Công thức phân tử: ${{O}_{3}}$
- Ozon là một dạng thù hình của oxi
- Khí ozon màu xanh nhạt, mùi đặc trưng, hóa lỏng ở $-{{112}^{0}}C$. Khí ozon tan nhiều trong nước hơn oxi
2. Tính chất hóa học
- Ozon có tính oxi hóa rất mạnh và mạnh hơn oxi.
- Ozon oxi hóa hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt), nhiều phi kim và hợp chất vô cơ, hữu cơ.
- Điều kiện thường, oxi không oxi hóa được bạc và ${{I}^{-}}$ (trong dung dịch) nhưng ozon thì có phản ứng
$2\text{A}g+{{O}_{3}}\to A{{g}_{2}}O+{{O}_{2}}$
$2K\mathop I\limits^{ - 1} + \mathop {{O_3}}\limits^0 + {H_2}O \to \mathop {{I_2}}\limits^0 + 2K\mathop O\limits^{ - 2} H + \mathop {{O_2}}\limits^0 $
3. Ozon trong tự nhiên
- Ozon được tạo thành trong khí quyển khí có sự phóng điện (tia chớp, sét).
$3{{\text{O}}_{2}}\xrightarrow{uv}2{{\text{O}}_{3}}$
- Trên mặt đất ozon được sinh ra do sự oxi hóa một số chất hữu cơ
- Tầng ozon hấp thụ tia tử ngoại từ tầng cao của không khí, bảo vệ con người và các sinh vật trên mặt đất tránh được tác hại của tia này
4. Ứng dụng
- Không khí chiếm 1 lượng rất nhỏ ozon (dưới 1 phần triệu theo thể tích) có tác dụng làm không khí trong lành. Nhưng với một lượng lớn hơn sẽ có hại cho con người
- Trong công nghiệp, người ta dung ozon để tẩy trắng tinh bột, dầu ăn và nhiều vật phẩm khác
- Trong y học, ozon được dùng để chữa sâu rang
- Trong đời sống, người ta dùng ozon để sát trùng nước sinh hoạt
Ozon được tạo thành trên mặt đất do sự oxi hóa một số chất hữu cơ
Ozon không phản ứng với Au.
Loại máy đó sản sinh ra khí $ {{O}_{3}} $
Nhận xét không đúng là : Với lượng lớn ozon có lợi cho sức khỏe của con người vì không khí chứa một lượng rất nhỏ ozon (dưới 1 phần triệu theo thể tích) có tác dụng làm cho không khí trong lành với lượng lớn sẽ gây hại cho con người
Phát biểu không đúng là oxi tan nhiều trong nước, vì oxi tan ít trong nước
Phản ứng điều chế khí oxi trong công nghiệp là
$ 2{{H}_{2}}O\xrightarrow{dp}{{H}_{2}}+{{O}_{2}}\uparrow $
Ozon trong khí quyển hấp thụ tia tử ngoại để bảo vệ con người và sinh vật
Oxi có Z = 8, cấu hình electron là $ 1{{s}^{2}}2{{s}^{2}}2{{p}^{4}}. $
Ozon được tạo thành trong không khí khi có sự phóng điện
$ \text{3}{{\text{O}}_{2}}\xrightarrow{Uv}2{{O}_{3}} $
Công thức phân tử của $ {{O}_{3}} $ $ \to $ Trong phân tử có 3 nguyên tử O
Tính chất vật lí của khí oxi là không màu không mùi.
Ở điều kiện thường oxi phản ứng với Na
$ 4Na+{{O}_{2}}\to 2N{{a}_{2}}O $
Cấu hình e của oxi là $ 1{{\text{s}}^{2}}2{{\text{s}}^{2}}2{{p}^{4}} $
$ \to $ có 6 electron hóa trị
Để điều chế $ {{O}_{3}} $ từ $ {{O}_{2}} $ cần tia lửa điện hoặc tia tử ngoại
$ \text{3}{{\text{O}}_{2}}\xrightarrow{Uv}2{{O}_{3}} $
Oxi không phản ứng với Ag ở điều kiện thường
Phản ứng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là
$ 2KMn{{O}_{4}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}{{K}_{2}}Mn{{O}_{4}}+Mn{{O}_{2}}+{{O}_{2}} $