Phương pháp giải:
Thể tích của hình cầu là: $V = \frac{4}{3}\pi {r^3}$
Trong đó: V là thể tích hình cầu.
r là bán kính hình cầu.
Phần trăm thể tích các nguyên tử trong tinh thể = \[\frac{{{V_{cac\,nguyen\,tu}}}}{{{V_{tinh\,the}}}}.100\% \]
1 mol chứa $6,{02.10^{23}}$ nguyên tử, phân tử, ion.
Một số đơn vị:
$\left\{ \begin{array}{l}
1m = 100cm \to 1cm = {10^{ - 2}}m\\
1{A^0} = {10^{ - 10}}m\\
1nm = {10^{ - 9}}m
\end{array} \right.$
Hạt nhân nguyên tử flo có 9 proton và 10 nơtron, khối lượng hạt nhân nguyên tử flo bằng:
$ {{9.1,6726.10}^{-27}}+{{10.1,6748.10}^{-27}}+{{9.9,1094.10}^{-31}}kg$
$={{3,181.10}^{-26}}kg $
Thể tích gần đúng của hạt nhân nguyên tử hiđro bằng :
$ {{V}_{1}}=\dfrac{4}{3}\pi {{r}^{3}}=\dfrac{4}{3}.3,14.{{({{1.10}^{-15}})}^{3}}={{4,19.10}^{-45}}\,\,\,{{m}^{3}} $
+Thể tích gần đúng của nguyên tử hiđro là:
$ {{V}_{2}}=\dfrac{4}{3}\pi {{R}^{3}}=\dfrac{4}{3}.3,14.{{({{0,56.10}^{-10}})}^{3}}={{7,35.10}^{-31}}\,\,\,{{m}^{3}} $
→ Tỉ lệ thể tích nguyên tử hiđro so với thể tích của hạt nhân nguyên tử hiđro là
$ \dfrac{{{V}_{2}}}{{{V}_{1}}}=\dfrac{{{7,35.10}^{-31}}\,}{{{4,19.10}^{-45}}}\,\,={{1,754.10}^{14}} $
$ {{m}_{p\text{ }X}}=\text{ }1,6726.\text{ }{{10}^{-27}}.\text{ }13\text{ }=\text{ }2,174.\text{ }{{10}^{-26}}kg\text{ }=\text{ }21,7438.\text{ }{{10}^{-24}}gam $
Theo giả thiết ta có : $ {{M}_{Ag}}=107,02.{{M}_{H}} $
$ \Rightarrow $ $ {{M}_{Ag}}=107,02.1,0079=107,865 đvC $ .
Khối lượng của một nguyên tử cacbon 12, $ {{m}_{C}}=\dfrac{12}{{{6,023.10}^{23}}}={{1,9924.10}^{-23}}\,\,gam. $
Do $ 1u={{1,6605.10}^{-27}}kg $
$ \to $ Khối lượng của 1 nguyên tử cacbon (12u) $ ={{12.1,6605.10}^{-27}}={{19,9265.10}^{-27}}kg $ .