Quy đồng mẫu thức.
Định nghĩa: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt các phân thức đã cho.
Phương pháp quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
* Tìm mẫu chung.
+ Phân tích phần hệ số thành thừa số nguyên tố và phần biến thành nhân tử.
+ Mẫu chung bao gồm: phần hệ số là BCNN của các hệ số của mẫu và phần biến là tích giữa các nhân tử chung và riêng mỗi nhân tử lấy số mũ lớn nhất.
* Tìm nhân tử phụ mỗi phân thức: Lấy mẫu chung chia cho từng mẫu (đã phân tích thành nhân tử).
* Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
$ {{x}^{3}}+6{{x}^{2}}+12x+8={{\left( x+2 \right)}^{3}} $
$ {{x}^{2}}+4x+4={{\left( x+2 \right)}^{2}} $
$ 2x+4=2\left( x+2 \right) $
$ \Rightarrow $ Mẫu chung sẽ là $ 2{{\left( x+2 \right)}^{3}} $
Mẫu chung của 2 phân thức này là $ 2xy $
$ BCNN\left( 6;9;4 \right)=36 $
$ \Rightarrow $ mẫu thức chung sẽ là $ 36{{x}^{3}}{{y}^{4}} $
$ BCNN\left( 2;3;4 \right)=12\Rightarrow $ mẫu thức chung sẽ là $ 12xyz $
Ta có
$ \begin{array}{l} 2x+6=3\left( x+3 \right) \\ {{x}^{2}}+6x+9={{\left( x+3 \right)}^{2}} \end{array} $
$ \Rightarrow $ mẫu thức chung của hai phân thức là $ 3{{\left( x+3 \right)}^{2}} $
$ \begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{3}{2\text{x}+6}=\dfrac{3}{2\left( x+3 \right)}=\dfrac{3\left( x+3 \right)}{2{{\left( x+3 \right)}^{2}}}=\dfrac{3x+9}{2{{\left( x+3 \right)}^{2}}} \\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a=3 \\ b=9 \end{array} \right. \end{array} $
$ BCNN\left( 16,20 \right)=80 $