MỤC LỤC
Hỗn hợp X gồm một số ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X cần dùng hết 40,8 gam $\Large O_2$ và thu được 0,85 mol $\Large CO_2$. Mặt khác, nếu đun 32,8 gam hỗn hợp X ở $\Large 140^\circ C$ với $\Large H_2SO_4$ đặc, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với $\Large Na$ dư thu được V lít $\Large H_2$ (đktc). Giả sử các ancol tham gia phản ứng tách nước với cùng một hiệu suất 40%. Giá trị của V là
Lời giải chi tiết:
Vì ancol tách nước tạo được ete nên các ancol X đơn chức
$\Large \stackrel{\text { BT:O }}{\longrightarrow} n_{ H _{2} O }=n_X+2n_{O_2}-2n_{CO_2}=1,1$
$\Large \stackrel { BTKL } \rightarrow m _{ X }=m_{CO_2}+m_{H_2O}-m_{O_2}=16,4$g
Trong 32,8 gam X ứng với 0,5 mol
$\Large \Rightarrow n_{X{ pư }}=0,2$ (mol) (vì H=40%)
$\Large \Rightarrow n_{X \ { dư }}=0,3$ mol
PTHH:
$\Large 2 X \stackrel{ H _{2} SO _{4}, 140^{\circ} C }{\longrightarrow} Ete + H _{2} O$
$\Large \Rightarrow n _{ H _{2} O }=0,1$ mol.
$\Large n _{ H _{2}}= \frac{n _{ H _2O }}{2} + \frac{n_{X \ dư}}{2} = 0,2 $ mol
$\Large \Rightarrow V _{ H _{2}}=4,48$ (l)
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới