MỤC LỤC
Hỗn hợp X gồm ancol, anđehit và axit đều mạch hở. Cho $\Large NaOH$ dư vào m gam X, thấy có 0,2 mol $\Large NaOH$ phản ứng. Nếu cho $\Large Na$ dư vào m gam X thì thu được 12,32 lít khí $\Large H_2$ (đktc). Cho m gam X vào dung dịch $\Large AgNO_3$ trong $\Large NH_3$ dư, thu được 43,2 gam kết tủa. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 57,2 gam $\Large CO_2$. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tổng số mol các ancol trong X là 0,4 mol, trong X không chứa $\Large HCHO$ và $\Large HCOOH$. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Lời giải chi tiết:
Chọn A.
Khi cho X tác dụng với NaOH thì:
$\Large n_{-COOH} = 0,2$
Khi cho X tác dụng với Na thì:
$\Large n_{-OH} + n_{-COOH }= 2.0,55 = 1,1 $
$\Large \to n_{-OH}= 0,9$ mol
Khi cho X tác dụng với $\Large AgNO_3/ NH_3$ thì:
$\Large 2n_{-CHO} = 0,4 \Rightarrow$ $\Large n_{-CHO} = 0,2$
Mặt khác, đốt cháy X thu được $\Large CO_2$ có số mol là
$\Large 1,3 = n_{C(COOH)} + n_{C(CHO)} + n_{C(còn \ lại)}$
$\Large \to n_{C(còn \ lại)} = 0,9$
Vì mỗi một nhóm OH chỉ đính với 1 nguyên tố C mà $\Large n_{-OH}= n_{C(còn \ lại)}$
Vậy lượng C còn lại chỉ có trong ancol, andehit là $\Large (CHO)_2$, axit là $\Large (COOH)_2$
Ancol có $\Large n_C = n_O = 0,9$ (mol)
Ancol có dạng $\Large C_nH_{2n+2}O_n$ (0,4 mol)
$\Large\Rightarrow n = 0,9 : 0,4 = 2,25$
Vậy $\Large m_X =0,1.90 + 0,1.58 + 0,4(30n +2)= 42,6$ (g)
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới