MỤC LỤC
Hỗn hợp E có khối lượng 17,75 gam gồm $\Large Al, Ca, Al_{4}C_{3}$ và $\Large CaC_{2}$. Hòa tan hoàn toàn E vào nước, thu được dung dịch F trong suốt và hỗn hợp khí G. Đốt cháy toàn bộ G, thu được 5,6 lít $\Large CO_{2}$ (đktc) và 10,35 gam $\Large H_{2}O$. Thêm 500 ml dung dịch $\Large HCl$ 1M vào F thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Lời giải chi tiết:
Quy đổi 17,75 gam hỗn hợp thành $\Large Al, Ca, C$ tác dụng với nước thu được:
+ Khí gồm $\Large CH_{4}, C_{2}H_{2}, H_{2}$ đốt cháy thu được 0,25 mol $\Large CO_{2}$ và 0,575 mol $\Large H_{2}O$
+ Dung dịch F chứa $\Large Ca^{2+}, AlO_{2}^{-}, OH^{-}$ tác dụng với 0,5 mol $\Large HCl$ thu được $\Large Al(OH)_{3} \downarrow$
Áp dụng bảo toàn nguyên tố C và O ta có:
$\Large n_{C} = n_{CO_{2}} = 0,25$ mol;
$\Large n_{O_{2}} = (2.0,25 + 0,575)/2 = 0,5375$ mol
Theo giả thiết và bảo toàn mol electron ta có:
$\Large 27n_{Al} + 40n_{Ca} = (17,75 - 0,25.12)$ gam
$\Large 3n_{Al} + 2n_{Ca} + 4.0,25 = 4n_{O_{2}} = 2,15$ mol
Giải hệ trên ta có: $\Large n_{Al} = 0,25$ mol và $\Large n_{Ca} = 0,2$ mol
Dùng định luật bảo toàn nguyên tố và bảo toàn điện tích suy ra trong dung dịch F chứa 0,2 mol $\Large Ca^{2+}$; 0,25 mol $\Large AlO_{2}^{-}$ và 0,15 mol $\Large OH^{-}$
Khi cho F tác dụng với 0,5 mol $\Large HCl$:
Bảo toàn nguyên tố Ca ta có $\Large n_{CaCl_{2}} = 0,2$ mol
Bảo toàn nguyên tố Cl ta có: $\Large n_{AlCl_{3}} = \dfrac{1}{30}$ mol
Bảo toàn nguyên tố Al ta có: $\Large n_{Al(OH)_{3}} = 0,25 - \dfrac{1}{30} = \dfrac{13}{60}$ mol
$\Large \to m_{Al(OH)_{3}} = \dfrac{13}{60}.78 = 16,9$ gam
Đáp án B
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới