MỤC LỤC
Hạt nhân $\Large\mathrm{_{86}^{222}Rn}$ phóng xạ $\Large\alpha$. Phần trăm năng lượng toả ra biến đổi thành động năng của hạt $\Large\alpha$ bằng
Lời giải chi tiết:
Phương pháp: Áp dụng định luật bảo toàn động lượng.
Công thức liên hệ giữa động năng và động lượng: $\Large\mathrm{p}^{2}=2 \mathrm{mK}$
Công thức tính năng lượng toả ra của phản ứng: $\Large\mathrm{\Delta E = Ks - Kt}$
Cách giải:
Phương trình phản ứng: $\Large\dfrac{222}{86} \operatorname{Rn} \rightarrow \alpha+\dfrac{218}{82} \mathrm{X}$
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
$\Large\mathrm{\overrightarrow{p_{a}}+\overrightarrow{p_{x}}=0 \Rightarrow p_{\alpha}=p_{x} \Leftrightarrow m_{\alpha} K_{\alpha}=m_{x} K_{x} \Rightarrow K_{x}=\dfrac{m_{\alpha} K_{\alpha}}{m_{X}}=\dfrac{4}{218} K_{\alpha}=\dfrac{2}{109} K_{\alpha}}$
Năng lượng toả ra của phản ứng: $\Large\Delta \mathrm{E}=\mathrm{K} \alpha+\mathrm{K} \mathrm{X}$
Phần trăm năng lượng toả ra biến đổi thành động năng của hạt a bằng:
$\Large\mathrm{\dfrac{K_{\alpha}}{\Delta E}. 100\% = \dfrac{K_{\alpha}}{K_{\alpha} + \dfrac{2}{109}K_{\alpha}} = 98,12\%}$
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới