MỤC LỤC
Gọi α và β lần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số f(x)=|x3−12x+m| trên đoạn [0; 3]. Gọi S là tập chứa tất cả các giá trị nguyên của tham số m∈[−40;40] để 2α>β. Số phần tử của tập S là
Lời giải chi tiết:
Xét hàm số g(x)=x3−12x+m xác định và liên tục trên đoạn [0; 3]
Ta có g′(x)=3x2−12 trên đoạn [0; 3], phương trình f'(x) = 0 chỉ có nghiệm x = 2.
Lại có g(0) = m, g(2) = m -16, g(3) = m-9
Vậy min[0;3]g(x)=m−16 và max[0;3]g(x)=m
Do đó β=max[0;3]f(x)=max{|m−16|;|m|}
Vì 2min[0;3]f(x)>max[0;3]f(x) nên min[0;3]f(x)>0
Suy ra đồ thị hàm số g(x) không cắt trục hoành
⋅ Trường hợp 1: Đồ thị hàm số g(x) nằm trên trục Ox, suy ra
{min[0;3]g(x)=m−16>0β=|m|=mα=|m−16|=m−162(m−16)>m ⇔{m>162m−32>m ⇔{m>16m>32 ⇔m>32
⋅ Trường hợp 2: Đồ thị hàm số y = g(x) nằm dưới trục Ox, suy ra
{maxx∈[0;3]g(x)=m<0β=|m−16|=16−mα=|m|=−m2.(−m)>16−m ⇔{m<0−2m>16−m ⇔{m<0m<−16 ⇔m<−16
Kết hợp (*), (**) và m∈[−40;40] ta được m∈[−40;−16)∪(32;40]
Mà m là số nguyên thuộc nên có tất cả 24 + 8 = 32 giá trị nguyên của m thỏa mãn yêu cầu của bài toán
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới