MỤC LỤC
Đường thẳng y = x+1 cắt đồ thị hàm số $\large y=\dfrac{x-1}{x-2}$ tại hai điểm phân biệt A, B. Tính AB?
Lời giải chi tiết:
Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng y = x+1 và đồ thị hàm số $\large y=\dfrac{x-1}{x-2}$
$\large x+1=\dfrac{x-1}{x-2}, (x\neq 2)\Leftrightarrow (x+1)(x-2)=x-1, (x\neq 2)\Leftrightarrow x^2-2x-1=0, (x\neq 2) (*)$
Cách 1:
(*) $\large \Leftrightarrow \left[\begin{matrix}
x=1-\sqrt{2}\\
x=1+\sqrt{2}
\end{matrix}\right.$
Khi đó tọa độ giao điểm của hai đồ thị hàm số là: $\large A(1-\sqrt{2}; 2-\sqrt{2}); B(1+\sqrt{2}; 2+\sqrt{2})$
Độ dài $\large AB=\sqrt{(2\sqrt{2})^2+(2\sqrt{2})^2}=4$
Cách 2:
Ta có: $\large \Delta =2^2+4=8>0$
Gọi $\large x_1, x_2$ là hai nghiệm của phương trình (*).
Khi đó: $\large A(x_1; x_1+1); B(x_2; x_2+1), \overrightarrow{AB}=(x_2-x_1; x_2-x_1)$
$\large AB=\sqrt{2(x_2-x_1)^2}=\sqrt{2}.|x_2-x_1|=\sqrt{2}.\dfrac{\Delta}{|a|}=\sqrt{2}.\sqrt{8}=4$
Cách 3: Dùng Viet $\large \left\{\begin{matrix}
x_1+x_2=2\\
x_1.x_2=-1
\end{matrix}\right.$
Độ dài đoạn AB là:
$\large AB=\sqrt{2(x_1-x_2)^2}=\sqrt{2[(x_1+x_2)^2-4x_1x_2]}=\sqrt{2[2^2-4(-1)]}=4$
Vậy AB = 4 .
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới