Unit 8: Our World Heritage Sites - Grammar: Mệnh đề phân từ và mệnh đề sử dụng động từ nguyên thể có to
1. Mệnh đề phân từ
a. Khái niệm
Mệnh đề phân từ dùng để kết hợp hai câu đơn thành một câu ghép, và làm tăng tính chính thống của bài viết.
b. Cách dùng
Một mệnh đề phân từ sẽ bắt đầu với phân từ hiện tại (Ving) hoặc phân từ quá khứ (past participle).
Mệnh đề chứa phân từ: Dùng phân từ Ving khi diễn tả 2 hành động xảy ra cùng 1 lúc
Chú ý: Động từ đứng đầu câu: Có 4 hình thức là Ving, phân từ quá khứ (past participle), động từ nguyên mẫu có to và không có to (to infinitive và infinitive).
Có dạng phân từ Ving nếu chủ ngữ của mệnh đề tiếp theo là tác nhân (chủ động).
VD: Feeling tired, he went home early.
Có dạng phân từ quá khứ (past participle) nếu chủ ngữ của mệnh đề tiếp theo không phải là tác nhân mà chịu tác động bởi tác nhân khác (bị động).
VD: Located on the hill, the hotel is very quiet.
Có dạng to infinitive khi chỉ mục đích.
VD: To open this safe, you have to enter the correct combination .
Có dạng động từ nguyên mẫu không có to khi dùng thể mệnh lệnh.
VD: Please close the door.
2. Mệnh đề sử dụng động từ nguyên thể có to
Cách dùng: Mệnh đề quan hệ rút gọn với cụm động từ nguyên mẫu (to infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất.
VD: Peter was the first person to get prize
Quy tắc rút gọn mệnh đề: V-ing thay thế cho cụm S-V chủ động trong mệnh đề phụ; Phân từ 2 thay thế cho cụm S-V bị động trong mệnh đề phụ.
Cấu trúc: home to sth: là nguồn gốc của, cái nôi của
Quy tắc rút gọn mệnh đề: V-ing thay thế cho cụm S-V chủ động trong mệnh đề phụ; Phân từ 2 thay thế cho cụm S-V bị động trong mệnh đề phụ.
Quy tắc rút gọn mệnh đề: V-ing thay thế cho cụm S-V chủ động trong mệnh đề phụ; Phân từ 2 thay thế cho cụm S-V bị động trong mệnh đề phụ.
Quy tắc rút gọn mệnh đề với To-infinitive: The youngest … + to + V
Cấu trúc To-infinitive với important
Đây là trường hợp rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động nên dùng phân từ hai. Ta chọn viewed.
Tạm dịch: Despacito, được xem hơn bốn tỷ lần trên Youtube, là một trong những bài hát được yêu thích nhất trong giới trẻ trên toàn thế giới.
Chỗ trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ "the man" và đóng vai trò làm chủ ngữ. Ta chọn who.
Tạm dịch: Người đàn ông chịu trách nhiệm quản lý dường như không thân thiện với chúng tôi.
Quy tắc rút gọn mệnh đề: V-ing thay thế cho cụm S-V chủ động trong mệnh đề phụ; Phân từ 2 thay thế cho cụm S-V bị động trong mệnh đề phụ.
Chỗ trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người "the receptionist" và đóng vai trò làm chủ ngữ. Ta chọn who.
Tạm dịch: Nhân viên tiếp tân, người trả lời điện thoại, nói với tôi rằng giám đốc đã ra ngoài.
Nhận thấy phía trước danh từ có chứa "the only" nên câu được rút gọn bằng to-inf. Ta chọn to offer.
Tạm dịch: Công ty này là công ty duy nhất cho tôi cơ hội làm một số công việc tự nguyện như hướng dẫn viên du lịch tại địa điểm khảo cổ.
Quy tắc rút gọn mệnh đề với To-infinitive: The first … + to + V
Quy tắc dùng a/an/the
Quy tắc rút gọn mệnh đề: V-ing thay thế cho cụm S-V chủ động trong mệnh đề phụ; Phân từ 2 thay thế cho cụm S-V bị động trong mệnh đề phụ.
Quy tắc rút gọn mệnh đề: V-ing thay thế cho cụm S-V chủ động trong mệnh đề phụ; Phân từ 2 thay thế cho cụm S-V bị động trong mệnh đề phụ.
Quy tắc rút gọn mệnh đề: V-ing thay thế cho cụm S-V chủ động trong mệnh đề phụ; Phân từ 2 thay thế cho cụm S-V bị động trong mệnh đề phụ.
Đây là trường hợp rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động với mệnh đề phía trước nên sửa is filled thành filled.
Tạm dịch: Một con muỗi chứa đầy máu mang gấp đôi trọng lượng cơ thể của chính nó.
Đây là trường hợp rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động nên dùng phân từ hai. Ta chọn surrounded.
Tạm dịch: Ước mơ cả đời của tôi là được sống trong một ngôi nhà được bao quanh bởi một khu vườn lớn đầy hoa và cây cối.
Đây là trường hợp rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động nên sửa calling thành called.
Tạm dịch: Quốc ca nước Anh, còn được gọi là "God Save the Queen", là một bài hát truyền thống trong thế kỷ 18.
Quy tắc rút gọn mệnh đề: V-ing thay thế cho cụm S-V chủ động trong mệnh đề phụ; Phân từ 2 thay thế cho cụm S-V bị động trong mệnh đề phụ.
Đây là trường hợp rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động nên chọn requiring.
Tạm dịch: Sinh viên cần nhà ở đặc biệt nên liên hệ với văn phòng ký túc xá tư nhân ngay lập tức.
Nhận thấy red car là danh từ, như vậy phía trước cần một đại từ quan hệ mang nghĩa sở hữu. Nên sửa of whom the thành whose.
Tạm dịch: Người phụ nữ mà chiếc xe màu đỏ của cô ấy đang đỗ trước cửa ngân hàng là một ngôi sao nhạc pop nổi tiếng.
Quy tắc rút gọn mệnh đề: V-ing thay thế cho cụm S-V chủ động trong mệnh đề phụ; Phân từ 2 thay thế cho cụm S-V bị động trong mệnh đề phụ.
Quy tắc dùng a/an/the
Nhận thấy phía trước danh từ có chứa "the first" nên câu được rút gọn bằng to-inf. Căn cứ vào nghĩa thì cần ở dạng bị động. Ta chọn to be declared.
Tạm dịch: Thành phố thủ đô của Ecuador là thành phố đầu tiên trên thế giới được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới.
Quy tắc rút gọn mệnh đề: V-ing thay thế cho cụm S-V chủ động trong mệnh đề phụ; Phân từ 2 thay thế cho cụm S-V bị động trong mệnh đề phụ.
Nhận thấy phía trước danh từ có chứa "the first" nên vế sau được rút gọn thành to-inf. Nên sửa setting thành to set.
Tạm dịch: Neil Amstrong là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.
Quy tắc rút gọn mệnh đề: V-ing thay thế cho cụm S-V chủ động trong mệnh đề phụ; Phân từ 2 thay thế cho cụm S-V bị động trong mệnh đề phụ.
Cấu trúc To-infinitive: The last … + to + V
Cấu trúc: be interested in sth: quan tâm tới cái gì
Quy tắc rút gọn mệnh đề: V-ing thay thế cho cụm S-V chủ động trong mệnh đề phụ; Phân từ 2 thay thế cho cụm S-V bị động trong mệnh đề phụ.
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới