Unit 10: Healthy Lifestyle and Longevity: Pronunciation: Ngữ điệu trong câu kể và các câu hỏi diễn đạt lời mời, đề xuất, yêu cầu lịch sự, sự không chắc chắn và sự ngạc nhiên
1. Ngữ điệu trong câu kể
a. Quy tắc: Trong câu kể, người nói thường xuống giọng cuối mỗi câu.
b. Ví dụ
Ho Chi Minh City is the most developed city in Vietnam. (xuống giọng ở câu kể)
2. Ngữ điệu trong các câu hỏi diễn đạt lời mời, đề xuất, yêu cầu lịch sự, sự không chắc chắn và sự ngạc nhiên
a. Quy tắc
b. Ví dụ
‘i’ trong từ ‘idiot’ đọc là /ɪ/, trong các từ còn lại đọc là /aɪ/
‘o’ trong từ ‘project’ phát âm là /ɒ/
‘o’ trong các từ còn lại phát âm là /əʊ/
‘ice’ trong từ ‘service’ phát âm là /ɪs/;
‘ice’ trong các từ còn lại phát âm là /aɪs/
‘g’ trong từ ‘genius’ phát âm là /dʒ /;
‘g’ trong các từ còn lại phát âm là /g/.
‘ou’ trong từ ‘shoulder’ đọc là / əʊ/, trong các từ còn lại đọc là /ʊ/
‘e’ trong từ ‘event’ đọc là /e/, trong các từ còn lại đọc là / ə/
Quy tắc phát âm đuôi –ed.
‘ed’ trong từ ‘played’ phát âm là /d/;
‘ed’ trong các từ còn lại phát âm là /ɪd/
Quy tắc phát âm đuôi –ed.
‘ed’ trong từ ‘warned’ phát âm là /d/;
‘ed’ trong các từ còn lại phát âm là /t/
‘th’ trong ‘another’ phát âm là / ð /, trong các từ còn lại phát âm là / θ /.
Quy tắc phát âm đuôi –s/-es
‘s’ trong từ ‘developments’ phát âm là /s/, trong các từ còn lại phát âm là /z/.
‘a’ trong từ ‘label’ đọc là /eɪ/ , trong các từ còn lại đọc là / æ /
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới