Unit 2 : Your body and you - Bệnh tật, sức khỏe và các hệ cơ quan trên cơ thể người
Acupuncture (n): châm cứu
Ailment (n): bệnh tật
Allergy (n): dị ứng
Boost (v): đẩy mạnh
Brain (n): não
Cancer (n): ung thư
Capabilities (n): khả năng
Circulatory (adj): (thuộc) tuần hoàn
Complicated (adj): phức tạp
Compound (n): hợp chất
Consume (v): tiêu thụ, dùng
Digestive (adj): (thuộc) tiêu hóa
Disease (n): bệnh
Evidence (n): bằng chứng
Estimate (v): ước tính
Frown (v): cau mày
Grain (n): ngũ cốc
Heal (v): hàn gắn, chữa (bệnh)
Inspire (v): truyền cảm hứng
Intestine (n): ruột
Lung (n): phổi
Muscle (n): cơ bắp
Needle (n): cây kim
Nerve (n): (dây) thần kinh
Oxygenate (v): cấp ô-xy
Poultry (n): gia cầm
Respiratory (adj): (thuộc) hô hấp
Soreness (adj): đau nhức
Skeleton (n): bộ xương
Stomach (n): dạ dày
Stimulate (v): kích thích
Treatment (n): điều trị
Nurse: y tá
Tạm dịch: Chúng tôi đang đợi y tá gọi vào phòng của bác sĩ Freeman.
Ambulance: xe cứu thương
Tạm dịch: Chúng tôi đã gọi xe cấp cứu khi Josh ngừng thở.
"be healed": được chữa lành. Chọn become emotionally vulnerable: trở nên mong manh/ dễ bị tổn thương - là trái nghĩa với từ bài cho.
become healthy again: khỏe mạnh trở lại
become emotionally strong: trở nên khỏe mạnh về cảm xúc
fully recover: hồi phục hoàn toàn
become emotionally vulnerable: trở nên mong manh/ dễ bị tổn thương
Tạm dịch: Những tổn thương gây ra do việc ly hôn có thể được chữa lành lại bởi một cuộc hôn nhân thành công.
Antidepressants: thuốc chống trầm cảm
Tạm dịch: Sau khi bà mất, tôi phải uống thuốc chống trầm cảm để khỏi phải buồn bã.
Đáp án cần điền: Allergic
Loại từ cần điền là tính từ, vì sau động từ "are" (và các động từ to be nói chung) cần có một tính từ đóng vai trò bổ ngữ. Trong câu, sau "are" chưa có tính từ, vì vậy vẫn còn thiếu một tính từ.
Gốc từ "allergy" (n): dị ứng – có tính từ là "allergic" (bị dị ứng) và là đáp án được sử dụng điền vào chỗ trống.
Tạm dịch: Những người dị ứng trứng thường cũng sẽ bị dị ứng luôn máy đánh trứng vì các máy đánh trứng này có dính lòng trắng trứng.
"inspire" (v) – truyền cảm hứng/ truyền động lực.
Chọn gave encouragement and confidence: truyền sự dũng cảm và tự tin - là gần nghĩa nhất với từ đề bài cho.
discouraged and intimidated: làm nản lòng và làm mất tự tin
diminished confidence: làm giảm tự tin
acted as a deterrent: làm vật cản
Tạm dịch: Khi tôi thực sự thăm trường đại học, trường đại học đã truyền động lực cho tôi và khiến tôi muốn đi đến đó học.
Chronic: kinh niên
Tạm dịch: Ông tôi bị đau lưng kinh niên.
Wisdom tooth: chiếc răng khôn
Tạm dịch: Tôi đã nhổ răng khôn ngày hôm qua.
Germs: vi khuẩn
Tạm dịch: Đồ gia dụng chứa nhiều vi khuẩn nguy hiểm và phải được làm sạch thường xuyên.
Key: chìa khóa, bí quyết, yếu tố quan trọng
Tạm dịch: Đun sôi thực phẩm là cốt lõi trong việc đảm bảo an toàn thực phẩm của chúng tôi.
Kiến thức: câu giao tiếp
Tạm dịch:
Nancy: “Tớ đã không gặp Ken một tuần rồi. Cậu ấy bị ốm sao? ”
Andy: “Tớ e là vậy. Mẹ cậu ấy nói với tớ rằng cậu ấy đang ở bệnh viện.”
Index: ngón trỏ (cạnh ngón cái)
Tạm dịch: Bên cạnh ngón cái là ngón trỏ.
Kiến thức: mệnh đề chỉ mục đích dùng TO, IN ORDER TO
Mệnh đề + IN ORDER TO/SO AS TO/TO + V(Inf.)
Tạm dịch: Camila đi giày cao gót để bản thân trông có vẻ cao hơn.
= Để bản thân trông có vẻ cao hơn, Camila đi giày cao gót.
Kiến thức: Từ vựng
Digestive (adj): tiêu hóa
Respiratory (adj): hô hấp
Circulatory (adj): tuần hoàn máu
Skeletal (adj): thuộc về bộ xương
Tạm dịch: Hệ hô hấp của con người có nhiều cơ quan khác nhau, đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp oxy và loại bỏ khí cacbonic.
Ambulance: xe cứu thương
The right of way: quyền ưu tiên đi trước
Tạm dịch: Xe cứu thương có quyền ưu tiên đi trước khi có người cần cấp cứu.
Kiến thức: từ vựng
illness, ailment, sickness đều có nghĩa là bệnh, đau ốm
Tạm dịch: Anh ấy đã bỏ dở năm cuối của mình tại một trường đại học danh tiếng do hậu quả của chứng khó tiêu mãn tính gây ra bởi bệnh dạ dày, (căn bệnh) đã hành hạ anh ấy trong suốt phần đời còn lại.
Đáp án cần điền: Urine
Loại từ cần điền là danh từ, vì chỗ trống trước động từ "is" cần một chủ ngữ cho câu. Vì vậy, cần có một danh từ làm chủ ngữ ở vị trí này.
Gốc từ "urinate" có hai danh từ chính là "urination" (sự đi tiểu) và "urine" (nước tiểu). Ở đây, "urine" được sử dụng vì phù hợp với nghĩa của câu.
Tạm dịch: Nước tiểu là chất thải lỏng màu vàng được thải ra khỏi cơ thể từ bàng quang.
Câu này chọn muscle, phù hợp về nghĩa và kết hợp từ.
muscle (n): cơ bắp
nerve (n): dây thần kinh
bone (n): xương
tissue (n): mô tế bào
Tạm dịch: Rooney bị căng cơ ở đùi và sẽ không thể chơi trong trận đấu được tổ chức vào ngày mai.
Kiến thức: từ khác nghĩa
identical: giống nhau >< different: khác nhau
Tạm dịch: Về mặt dinh dưỡng, sữa công thức dựa trên protein gần như giống với sữa mẹ.
Câu này chọn boost, phù hợp về nghĩa và kết hợp từ.
boost (v): đẩy mạnh/ thúc đẩy
diminish (v): làm giảm đi
assume (v): cho rằng/ đặt ra giả thuyết rằng
tolerate (v): tha thứ/ vị tha
Tạm dịch: Ông ấy muốn thúc đấy kết quả học tập của lũ trẻ ở trường và giúp chúng tìm được cũng như giữ được công việc.
Kiến thức: câu giao tiếp
Did you digest something toxic in the previous party?- Bạn đã ăn phải thứ gì độc hại trong bữa tiệc trước à?
Hadn't you read the reviews before you ate it?- Bạn không đọc nhận xét trước khi ăn nó à?
What do you mean by saying it’s incredible?- Ý bạn là gì khi nói điều đó thật tuyệt vời?
Does it mean that my health has a link to my eating habits?- Nó có nghĩa là sức khỏe của tôi có mối liên hệ với thói quen ăn uống của tôi đúng không?
Tạm dịch:
Henry: Này, Sara, bạn đã bao giờ nghe câu nói, "Bạn là những gì bạn ăn"?
Sara: Nó có nghĩa là sức khỏe của tôi có mối liên hệ với thói quen ăn uống của tôi đúng không?
Henry: Chính xác. Nghĩa là bạn sẽ khỏe mạnh nếu thực phẩm bạn ăn lành mạnh.
Sara: Woa, thật tuyệt vời. Tôi nghĩ tôi sẽ từ bỏ việc ăn đồ ăn vặt từ bây giờ.
Kiến thức: từ đồng nghĩa
bewildered = puzzled: bối rối, hoang mang
Tạm dịch: Một số người trẻ vô cùng hoang mang về khái niệm âm và dương.
Kiến thức: câu giao tiếp
Khi đáp lại lời khen của người khác dành cho mình, chúng ta thường sử dụng câu “Thank you, I’m glad to hear that” để cảm ơn lời khen của họ một cách khiêm tốn.
Tạm dịch: Stacy và Mia đang nói về chiếc váy của Mia.
- Stacy. "Chiếc váy của bạn thật tuyệt vời."
- Mia. "Cảm ơn bạn, tôi rất vui khi nghe bạn nói vậy."
Needle: kim
Tạm dịch: Châm cứu về cơ bản là đưa những chiếc kim mảnh vào cơ thể.
Kiến thức: từ vựng
Relaxation (n): sự nghỉ ngơi, giải trí
Comfort (n): sự an ủi, an nhàn, thoải mái
Disturbing (n): quấy rầy, gây phiền
Discomfort (n): không thoải mái
Tạm dịch: Các nghiên cứu khoa học đưa ra bằng chứng cho thấy các tác dụng phụ thường gặp nhất của liệu pháp châm cứu là đau cơ, chảy máu nhẹ và khó chịu.
Câu này chọn acupuncture, phù hợp về nghĩa và kết hợp từ.
chemotherapy (n): hóa trị
meditation (n): thiền định
acupuncture (n): châm cứu
therapy (n): liệu pháp/ trị liệu
Tạm dịch: Châm cứu là một hình thức chữa trị cơn đau và bệnh tật bao gồm châm những chiếc kim đặc biệt vào các phần trên cơ thể.
Ringfinger: ngón áp út (giữa ngón cái và ngón giữa)
Tạm dịch: Chiếc ghim không đâm vào ngón út hoặc ngón giữa của tôi mà xiên vào giữa và đâm vào ngón áp út của tôi.
Antibiotics: thuốc kháng sinh
Tạm dịch: Tôi đã khỏi nhiễm trùng cổ họng sau khi uống thuốc kháng sinh.
Kiến thức: collocation
Silence là một danh từ, đứng phía trước và bổ nghĩa cho một danh từ là tính từ.
A deathly silence: Một sự im lặng chết chóc
Tạm dịch: Cả phòng họp im lặng đến chết người sau khi Tom được thông báo về vụ tai nạn xe hơi nghiêm trọng của Jane.
Arthritis: bệnh khớp
Tạm dịch: Bố tôi bị viêm khớp ở chân và không thể đi lại được.
promote (v): thúc đẩy, xúc tiến >< decrease(v): giảm bớt
ignore (v): lờ đi
increase (v): tăng
enhance (v): tăng cường
Tạm dịch: Kích thích các điểm áp lực trên khắp cơ thể được cho là sẽ thúc đẩy khả năng chữa bệnh tự nhiên của cơ thể.
Amputate (v.): cắt cụt
Tạm dịch: Các bác sĩ đã phải cắt cụt chân của tôi vì nhiễm trùng.
"significant" (a): đáng chú ý/ quan trọng
Chọn bearing no important effects: không có tác động/ hiệu ứng quan trọng - là trái nghĩa với từ bài cho.
having immediate effects: có hiệu quả tức thời
causing death: gây chết người
bearing no important effects: không có tác động/ hiệu ứng quan trọng
making people worried: khiến cho người ta lo lắng
Tạm dịch: Ngược lại với bản báo cáo năm ngoái, chúng tôi không tìm thấy mối quan hệ nghịch biến đáng chú ý nào giữa cân nặng khi sinh và huyết áp.
Câu này chọn evidence, phù hợp về nghĩa và kết hợp từ.
evidence (n): bằng chứng/ chứng cứ
image (n): bằng chứng
hint (n): gợi ý
secret (n): bí mật
Tạm dịch: Sau khi hắn ta thực hiện vụ giết người, có thể hắn đã cố thiêu thi thể để cố gắng che giấu chứng cứ.
Đáp án cần điền: Diseased
Vị trí còn trống cần tính từ để bổ sung thông tin cho danh từ "muscles". Vì vậy, cần một tính từ ở vị trí này.
Gốc từ "disease" (n): căn bệnh – có tính từ là "diseased" (bị bệnh) và là đáp án được sử dụng điền vào chỗ trống.
Tạm dịch: Tập thể dục thường xuyên sẽ giúp các cơ bắp bị bệnh khỏe mạnh hơn và khiến chúng hồi phục nhanh hơn.
Because of/ In spite of + N/ NP
Because/ Though + S + V
Dựa vào ngữ cảnh, ta loại Inspite of (thay vì) và chọn Because of (bởi vì)
Tạm dịch: Vì Hannah bị bệnh, cô ấy phải hủy trận đấu ngày mai.
Abnormal: bất thường
Tạm dịch: Tôi bắt đầu cảm thấy một số cơn đau bất thường trong dạ dày của tôi.
Đáp án cần điền: Nervous
Loại từ cần điền là tính từ, vì trong câu sử dụng cấu trúc "make sb + adj". Trong câu hiện chỉ có "make" và "me" (sb) và đang thiếu "adj". Vì vậy, cần một tính từ ở vị trí này.
Gốc từ "nerve" (n): dây thần kinh – có tính từ là "nervous" (thuộc về hệ thần kinh/ lo lắng) và là đáp án được sử dụng điền vào chỗ trống.
Tạm dịch: Tôi ước rằng cậu sẽ không nhìn tôi theo cách đó nữa. Cậu đang làm cho tôi thấy lo lắng đấy.
Breadwinner: trụ cột gia đình, người kiếm tiền chính
Tạm dịch: Là trụ cột của gia đình, cô ấy làm việc chăm chỉ để chu cấp cho các con.
Đáp án cần điền: Perspiration
Loại từ cần điền là danh từ, vì trong mệnh đề quan hệ có động từ "absorb" (hấp thụ) là ngoại động từ. Ngoại động từ cần có một danh từ theo sau làm tân ngữ. Vì vậy, cần một danh từ làm tân ngữ ở vị trí này.
Gốc từ "perspire" (v): đổ mồ hôi – có danh từ là "perspiration" (mồ hôi) và là đáp án được sử dụng điền vào chỗ trống.
Tạm dịch: Để giữ cho cơ thể mát mẻ, hãy mặc quần áo bằng cotton có thể hấp thụ mồ hôi.
"harmful" (a): gây hại/ có hại. Chọn advantageous: có lợi/ có thế mạnh - là trái nghĩa với từ bài cho.
detrimental (a): cực kì có hại
disadvantageous (a): bất lợi
advantageous (a): có lợi/ có thế mạnh
remedial (a): thuộc về điều trị/ chữa trị
Tạm dịch: Bạn nên sử dụng kem chống nắng để bảo vệ da mình tránh khỏi những tác động có hại của mặt trời.
Washing: đồ giặt
Tạm dịch: "Paul, hãy phơi đồ đi"
Dairy (adj.): thuộc về sữa
Tạm dịch: Tôi không thể uống sữa. Tôi bị dị ứng với các sản phẩm từ sữa.
Câu này chọn immune, phù hợp về nghĩa và kết hợp từ.
muscular (a): thuộc về cơ bắp/ thuộc về cơ
immune (a): thuộc về hệ miễn dịch
defensive (a): thuộc về phòng thủ/ quốc phòng
reproductive (a): thuộc về hệ sinh sản
Tạm dịch: Những tế bào này tạo thành một phần của hệ miễn dịch và giúp ngăn cản cơ thể khỏi bị nhiễm virus Corona.
Câu này chọn intestine, phù hợp về nghĩa và kết hợp từ.
nerve (n): dây thần kinh
intestine (n): đường ruột
throat (n): cổ họng
vessel (n): mạch máu
Tạm dịch: Đường ruột là đoạn đường ống dài trong cơ thể của bạn mà thông qua đó thực phẩm di chuyển sau khi rời khỏi dạ dày.
Breathe (v.): hít thở
Tạm dịch: Phổi của bệnh nhân đã bị đâm thủng. Bây giờ anh ấy không thể tự thở được.
Kiến thức: đại từ quan hệ
Students- chủ ngữ của câu là 1 danh từ, phía sau chỗ trống là động từ
who: là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.
whom: là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.
whose: là đại từ quan hệ chỉ sở hữu.
which: là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ (Subject) hoặc tân ngữ(object) cho động từ đứng sau nó.
Tạm dịch: Sinh viên sử dụng máy tính xách tay trong học tập có xu hướng có chiến lược học tập thành công và nâng cao kết quả học tập của họ.
Sửa: gets always → always gets
Tạm dịch: Bà tôi luôn dậy sớm để chuẩn bị bữa sáng cho mọi người trong gia đình.
Cure: chữa bệnh
Tạm dịch: Chữa trị cho một bệnh nhân đòi hỏi rất nhiều công sức của bác sĩ.
Spine: cột sống
Tạm dịch: Bố tôi bị đau lưng. Xương sống của ông ấy tệ lắm rồi.
herb: rau thơm/thảo dược
Tạm dịch: Tôi biết một số loại rau thơm có thể tạo ra những món ăn ngon.
Eastern: của phương Đông
Tạm dịch: Anh ấy học Đông y và có thể sử dụng nhiều hình thức điều trị khác nhau như châm cứu và xoa bóp.
Operation: (ca) phẫu thuật
Tạm dịch: Các ca phẫu thuật vẫn còn đáng sợ đối với nhiều người.
Financial burden: gánh nặng kinh tế
Tạm dịch: Phụ nữ cũng làm việc để chia sẻ gánh nặng tài chính với chồng của họ.
Leech(es): con đỉa
Tạm dịch: Ngày xưa, đỉa được coi là loài vật chữa bệnh rất hiệu nghiệm.
psychologist: nhà tâm lý học
Tạm dịch: Tôi đã gặp bác sĩ tâm lý của mình và nói với anh ấy những vấn đề của tôi với gia đình. Anh ấy lắng nghe và ghi chép chúng lại.
Kiến thức: Nối câu đơn thành câu ghép
Tạm dịch: Đừng ra ngoài trời lạnh với mái tóc ướt. Bạn sẽ bị ốm.
→ Đừng nên ra ngoài trời lạnh với mái tóc ướt, nếu không bạn sẽ bị ốm.
Medical record: bệnh án
Tạm dịch: Hồ sơ bệnh án của tôi trắng trơn. Tôi không bị bệnh gì.
Acupuncture: thuật châm cứu
Tạm dịch: Châm cứu là một dạng thuốc thay thế và là một thành phần của y học cổ truyền Trung Quốc.
mop: lau bằng chổi (lau nhà)
Tạm dịch: Tôi đã dành cả buổi sáng để lau sàn nhà.
Liver: gan
Tạm dịch: Gan là một trong những bộ phận quan trọng trong cơ thể trong việc làm sạch các chất thải độc hại.
Medical school: trường y
Tạm dịch: Anh ấy tốt nghiệp trường y.
eat (v): ăn = consume (v): ăn/ tiêu thụ
use (v): sử dụng
spend (v): dành cho/ sử dụng
eat (v): ăn
digest (v): tiêu hóa
Tạm dịch: Đến năm 1910, những cư dân Anh tiêu thụ một triệu tấn thịt ngoài những sản phẩm nông nghiệp tại gia.
groceries: đồ tạp hóa
Tạm dịch: Vợ tôi đang trả tiền chỗ hàng tạp hóa mà chúng tôi vừa mua trong siêu thị.
Do the laundry: giặt giũ quần áo.
Tạm dịch: Cô ấy đã giặt quần áo và treo nó ra ngoài cho khô.
Clothes: Quần áo
Tạm dịch: Chồng tôi cố gắng hết sức để giặt và ủi quần áo.
To be diagnosed with: bị chẩn đoán mắc bệnh (gì đó)
Tạm dịch: Anh trai tôi được chẩn đoán mắc bệnh ung thư vào tháng trước.
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới