1. Tính chất vật lý
- Là chất rắn màu trắng tan ít trong nước
2. Phân loại, tính chất
+ $CaS{{O}_{4}}.2{{H}_{2}}O$: thạch cao sống trong tự nhiên, bền ở nhiệt độ thường.
+ $CaS{{O}_{4}}.{{H}_{2}}O$ hoặc $CaS{{O}_{4}}.0,5{{H}_{2}}O$: thạch cao nung ( hemihiđrat)
$CaS{{O}_{4}}.2{{H}_{2}}O\xrightarrow{{{160}^{0}}C}CaS{{O}_{4}}.{{H}_{2}}O+{{H}_{2}}O$
- $CaS{{O}_{4}}$: thạch cao khan
$CaS{{O}_{4}}.2{{H}_{2}}O\text{ }\xrightarrow{{{t}^{o}}cao}\text{ }CaS{{O}_{4}}~+\text{ 2}{{H}_{2}}O$
- $BaS{{O}_{4}}$: không tan trong nước, không tác dụng với nước và axit, không bị nhiệt phân ở độ cao
3. Ứng dụng
- Thạch cao nung có thể kết hợp với nước tao thành thạch cao sống và khi đông cứng thì giãn nở thể tích, do vậy thạch cao rất ăn khuôn. Thạch cao nung thường được đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng trang trí nội thất, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương…
- Thạch cao sống dùng để sản xuất xi măng.
\[BaS{O_4}\] không bị nhiệt phân.