Grammar: Các thì Hiện tại đơn và Tương lai đơn; Ôn lại cấu trúc động từ 'like'
1. Thì hiện tại đơn
1. Cách dùng: Nói về những điều nói chung chung, một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra lặp đi lặp lại; những tình huống mang tính lâu dài, mãi mãi.
2. Công thức
Câu khẳng định:
I/we/you/ they + V
He/she/it + V s/es
Câu phủ định:
I/we/you/ they + do not (don’t) + V
He/she/it + doesn’t (does not) + V
Câu nghi vấn:
Do + I/we/you/ they + V?
Does + he/she/it + V?
Dấu hiệu nhận biết: Always, usually, often, frequently, sometimes, seldom, rarely, hardly, never,regularly,...; every day, every week,...Once/ twice/ three times/ four times… a day/ week/ month/ year,...
2. Thì tương lai đơn
a. Cách dùng
b. Công thức
Câu khẳng định:
I/he/she/it/we… + will/ shall (‘ll) + V
Câu phủ định:
I/he/she/it/we… + won’t/ shan’t + V
Câu nghi vấn:
Will/ Shall + I/he/she/it/we… + V?
c. Chú ý
d. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai: in + thời gian (ví dụ: in 5 minutes), tomorrow, next day, next week, next month, next year...
Trong câu có các động từ chỉ quan điểm như: think/ believe/ suppose...
Các trạng từ chỉ sự phỏng đoán: perhaps, probably…
3. Cấu trúc với động từ “Like”
mind + V-ing: phiền, bận tâm khi làm gì
Dịch câu: Tôi không phiền rửa bát sau bữa ăn đâu.
enjoy + V-ing: thích làm gì
Dịch câu: Ba tôi thích đọc sách kỹ thuật vào thời gian rảnh.
like + V-ing: thích làm gì
Dịch câu: Chị tôi không thích ra ngoài vào cuối tuần mà chỉ thích ở nhà xem TV.
hate + V-ing: ghét làm gì
Dịch câu: Họ ghét ăn mì. Họ thích ăn cơm hơn.
love + V-ing: rất thích làm gì
Dịch câu: Chúng tôi rất thích chơi cờ tỷ phú với nhau. Nó rất là vui!