Tính chất ba đường cao của tam giác

Tính chất ba đường cao của tam giác

4.7/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 11 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Tính chất ba đường cao của tam giác

Lý thuyết về Tính chất ba đường cao của tam giác

Định lí 1: Ba đường cao của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó gọi là trực tâm của tam giác.

Trên hình, $H$ là trực tâm của $\Delta ABC$.

Định lí 2: Trong một tam giác cân, đường cao ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến, đường trung trực của tam giác đó.

Nhận xét: Trong một tam giác, nếu có hai trong bốn loại đường (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) trùng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Cho $ \Delta ABC $ cân tại $ A $ , đường trung tuyến $ AH $ . Qua $ A $ kẻ đường thằng $ d $ vuông góc với $ AH $ . Khẳng định nào dưới đây là đúng?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Do $ \Delta ABC $ cân tại $ A $ mà $ AH $ là đường trung tuyến

$ \Rightarrow AH $ cũng đồng thời là đường cao

nên $ AH\bot BC $ mà $ AH\bot d $ nên $ d\text{//}BC $ .

Câu 2: Cho $ \Delta ABC $ đều, $ M $ là trung điểm của $ BC,\text{ }AM\text{ }=\text{ }12cm $ . Gọi $ H $ là trực tâm của $ \Delta ABC $ . Độ dài $ AH $ bằng

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Do $ \Delta ABC $ đều nên $ H $ vừa là trọng tâm, trực tâm $ \Delta ABC\Rightarrow AH=\dfrac{2}{3}AM=\dfrac{2}{3}.12=8 $ cm.

Câu 3: Cho $ \Delta ABC $ đều, đường trung tuyến $ AM $ . Gọi $ H $ là trực tâm của $ \Delta ABC $ , biết $ AH=10cm $ . Độ dài đoạn $ AM $ bằng

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Do $ \Delta ABC $ đều nên $ H $ vừa là trọng tâm, trực tâm $ \Delta ABC $ $ \Rightarrow AH=\dfrac{2}{3}AM\Rightarrow AM=\dfrac{3}{2}.AH=15cm. $

Câu 4: Cho $ \Delta ABC $ có $ \hat{A}={{30}^{0}};\hat{C}={{60}^{0}} $ . Trực tâm của $ \Delta ABC $ là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta có $ \widehat{B}={{180}^{0}}-\widehat{A}-\widehat{C}={{90}^{0}}\Rightarrow \Delta ABC $ vuông tại $ B $

Mà $ AB\bot BC=\left\{ B \right\}\Rightarrow B $ là trực tâm $ \Delta ABC $ .

Câu 5: Đường cao hạ từ đỉnh của một tam giác cân khi biết đáy 5cm, cạnh bên 6,5cm có độ dài bằng

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta có: $ \Delta ABH=\Delta AHC $ (cạnh huyền-góc nhọn) $ \Rightarrow BH=HC=2,5cm. $

Áp dụng đị lý Py-ta-go vào $ \Delta AHC $ vuông tại H có: $ A{{C}^{2}}=A{{H}^{2}}+H{{C}^{2}}\Rightarrow A{{H}^{2}}=6,{{5}^{2}}-2,{{5}^{2}}={{6}^{2}}\Rightarrow AH=6\left( cm \right). $

Câu 6: Cho tam giác ABC có $ AB < AC$ , hai đường cao BE và CF. So sánh BE và CF.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta có: $ {{S}_{ABC}}=\dfrac{1}{2}BE.AC=\dfrac{1}{2}CF.AB. $

Vì $ AB < AC $ nên $ BE > CF. $

Câu 7: Tam giác ABC cân tại B có chu vi 50cm, kẻ đường cao BH. Biết chu vi tam giác ABH bằng 40cm, độ dài BH bằng

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Đặt $ AB=BC=a,HA=HC=m. $

Ta có: $ 2a+2m=50\Rightarrow a+m=25 $ (1)

Lại có: $ a+m+BH=40 $ (2)

Từ (1) và (2) suy ra $ BH=15cm. $

Câu 8: Tam giác ABC cân tại A, có các đường cao BD, CE cắt nhau ở I, biết $ \widehat{BIC}={{110}^{0}}. $ Số đo góc $ \widehat{BAC} $  bằng

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

$ \widehat{CID}={{70}^{0}};\widehat{CID}=\widehat{A} $ (cùng phụ $ \widehat{ACE} $ ) nên $ \widehat{A}={{70}^{0}}. $

Câu 9: Cho tam giác ABC. Các tia phân giác của các góc ngoài đỉnh B và C gặp nhau ở K. Đường vuông góc với AK tại K cắt các đường thẳng AB, AC ở D và E.

Chọn đáp án đúng.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta có: các tia phân giác của các góc ngoài đỉnh B và C gặp nhau ở K.

$ \Rightarrow $ AK là tia phân giác của góc A.

$ \Delta ADE $ có đường cao cũng là đường phân giác nên là tam giác cân.

Câu 10: Độ dài đường cao của tam giác đều có cạnh 10cm bằng

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta có: $ \Delta ABH=\Delta AHC $ (cạnh huyền-góc nhọn) $ \Rightarrow BH=HC=10:2=5cm. $

Áp dụng đị lý Py-ta-go vào $ \Delta AHC $ vuông tại H có: $ A{{C}^{2}}=A{{H}^{2}}+H{{C}^{2}}\Rightarrow A{{H}^{2}}={{10}^{2}}-{{5}^{2}}=75\Rightarrow AH=\sqrt{75}\left( cm \right). $

Câu 11: Tam giác ABC cân tại A, tia phân giác của góc A cắt đường cao BD ở K. Chọn khẳng định sai.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

$ \Delta ABC $ cân tại A, AK là tia phân giác của góc A nên AK cũng là đường cao.

$ \Delta ABC $ cân tại A hiển nhiên $ \widehat{ABC}=\widehat{ACB.} $

$ \Delta ABC $ có AK, BD là đường cao nên K là trực tâm. Vậy $ CK\bot AB. $

Câu 12: Tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Chọn khẳng định sai.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Trực tâm của tam giác vuông là đỉnh của góc vuông.

Câu 13: Cho đường tròn tâm O, dây AB có độ dài 6cm. Hạ $ OH\bot AB $ tại H. Độ dài HB là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Vì OA=OB nên tam giác OAB cân tại O có OH là đường cao nên đồng thời là trung trực.

OH là đường trung trực của AB $ \Rightarrow HB=AB:2=6:2=3\left( cm \right). $

Câu 14: Cho $ \Delta ABC $ cân tại $ A $ có $ AB=5cm $ và $ BC=6cm $ . Độ dài đường cao $ AH $ là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta có $ \Delta ABC $ cân tại $ A $ có $ AH $ là đường cao

Nên $ AH $ cũng đồng thời là đường trung tuyến.

Xét $ \Delta ABH $ có $ \widehat{AHB}={{90}^{0}} $ (do $ AH $ là đường cao)

Áp dụng định lí pytago ta có: $ A{{H}^{2}}=A{{B}^{2}}-H{{B}^{2}}\Rightarrow AH=\sqrt{A{{B}^{2}}-H{{B}^{2}}}=\sqrt{A{{B}^{2}}-{{\left( \dfrac{BC}{2} \right)}^{2}}}=\sqrt{{{5}^{2}}-{{3}^{2}}}=4 $ cm.

Câu 15: Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Trên cạnh AB lấy điểm D, trên tia đối của tia AC lấy điểm E sao cho $ AE=AD. $ Gọi K là giao điểm của ED và BC.

Chọn đáp án sai.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta thấy $ \widehat{C}={{45}^{0}},\widehat{AED}={{45}^{0}} $ nên $ EK\bot BC. $

$ \Delta BEC $ có BA, EK là hai đường cao và cắt nhau ở D nên D là trực tâm tam giác ABC do đó $ CD\bot BE. $