Thành phần chính của phân đơn
- Phân đạm
Ure: \[{(N{H_2})_2}CO\]
Amoni nitrat: \[N{H_4}N{O_3}\]
Amoni sunfat: \[{(N{H_4})_2}S{O_4}\]
- Phân lân
Photphat tự nhiên: \[C{a_3}{(P{O_4})_2}\]
Supe photphat: \[Ca{({H_2}P{O_4})_2}\]
- Phân kali
Kali clorua: KCl
Kali sunfat: \[{K_2}S{O_4}\]
Vai trò của nguyên tố K đối với thực vật là tổng hợp nên chất diệp lục và kích thích cây trồng ra hoa, làm hạt.
Hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học là $ C{{a}_{3}}{{\left( P{{O}_{4}} \right)}_{2}}. $
Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của $ KN{{O}_{3}} $ và $ {{(N{{H}_{4}})}_{2}}HP{{O}_{4}} $
Các loại phân bón hóa học đều là những hóa chất có chứa: các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng.
Vai trò của nguyên tố S đối với thực vật là tổng hợp nên protein.
Để đánh giá chất lượng phân đạm, người ta dựa vào chỉ số % khối lượng N có trong phân bón.
Ví dụ:
- Ure $ CO{{(N{{H}_{2}})}_{2}} $ chứa 46%N.
- Amoni nitrat $ N{{H}_{4}}N{{O}_{3}} $ chứa 35%N.
- Amoni sunfat $ {{(N{{H}_{4}})}_{2}}S{{O}_{4}} $ chứa 21%N.
Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là $ Ca{{\left( {{H}_{2}}P{{O}_{4}} \right)}_{2}} $