BÀI 22: DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. Dân số và tình hình phát triển dân số thế giới
1. Dân số thế giới
- Năm 2018 khoảng 7,7 tỉ người.
- Quy mô dân số giữa các châu lục và các nước khác nhau.
- Quy mô dân số thế giới ngày càng lớn.
2. Tình hình phát triển dân số thế giới
- Đặc điểm
+ Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người càng rút ngắn từ 123 năm xuống 32, xuống 15 năm, 13 năm, 12 năm.
+ Thời gian dân số tăng gấp đôi cũng rút ngắn: Từ 123 năm còn 47 năm.
+ Tốc độ gia tăng dân số nhanh, quy mô ngày càng lớn đặc biệt từ nửa sau thế kỉ XX.
- Nguyên nhân: Do tỉ lệ tử vong giảm nhờ những thành tựu của y tế, chăm sóc sức khỏe, chế độ ăn uống dinh dưỡng,...
II. Gia tăng dân số
1. Gia tăng tự nhiên
a) Tỉ suất sinh thô
- Khái niệm: Tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm (đơn vị: ‰).
- Nguyên nhân: Sinh học, tự nhiên, tâm lí xã hội, hoàn cảnh kinh tế, chính sách phát triển dân số.
b) Tỉ suất tử thô
- Khái niệm: Tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm (đơn vị: ‰).
- Đặc điểm:
+ Tỉ suất tử thô có xu hướng giảm rõ rệt (tuổi thọ trung bình tăng).
+ Mức chênh lệch tỉ suất tử thô giữa các nhóm nước không lớn như tỉ suất sinh thô.
- Nguyên nhân: Do đặc điểm kinh tế - xã hội, chiến tranh, thiên tai,...
c) Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (Tg)
- Khái niệm: Là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tử thô, coi là động lực phát triển dân số (đơn vị: %).
- Đặc điểm: Quyết định đến biến động dân số của một quốc gia và trên toàn thế giới.
d) Ảnh hưởng của tình hình tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
2. Gia tăng cơ học
- Khái niệm: Là sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư.
- Ý nghĩa: Có ý nghĩa quan trọng đối với từng khu vực, từng quốc gia, trên phạm vi toàn thế giới, không ảnh hưởng đến quy mô dân số.
- Nguyên nhân:
+ Lực hút: đất đai màu mỡ, dễ kiếm việc làm,…
+ Lực đẩy: điều kiện sống khó khăn, thu nhập thấp,…
3. Gia tăng dân số
- Khái niệm: Gia tăng dân số bằng tổng số của tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học (đơn vị %).
- Đặc điểm: Thước đo phản ánh trung thực, đầy đủ tình hình biến động dân số của một quốc gia hay khu vực.
Tổng số của tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học được gọi là tỉ suất gia tăng dân số.
Tổng số giữa tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học của một quốc gia, một vùng được gọi là gia tăng dân số.
Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư được gọi là gia tăng cơ học. Gia tăng cơ học có ý nghĩa với từng khu vực, vùng, quốc gia trên phạm vi toàn thế giới nhưng không ảnh hưởng đến qui mô dân số.
Gia tăng cơ học là sự chênh lệch giữa số người xuất cư (những người rời khỏi nơi cư trú) và nhập cư (những người đến nơi cư trú mới).
Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm.
Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm (đơn vị: ‰).
Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm (đơn vị:‰).
Sự biến động dân số trên thế giới (tăng lên hay giảm đi) là do hai nhân tố chủ yếu quyết định: sinh đẻ và tử vong.
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (Tg) là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tử thô (đơn vị: \%). Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số.
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (Tg) được xác định bằng hiệu số giữa tỉ suất sinh thô (S) và tỉ suất tử thô (T).
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.
Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm.