Unit 10: Lifelong learning: Pronunciation: Ngữ điệu của câu hỏi (ôn tập)

Unit 10: Lifelong learning: Pronunciation: Ngữ điệu của câu hỏi (ôn tập)

4/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Unit 10: Lifelong learning: Pronunciation: Ngữ điệu của câu hỏi (ôn tập)

Lý thuyết về Unit 10: Lifelong learning: Pronunciation: Ngữ điệu của câu hỏi (ôn tập)

Unit 10: Lifelong learning: Pronunciation: Ngữ điệu của câu hỏi (ôn tập)

1. Quy tắc

  • Đối với các câu hỏi có từ để hỏi (How, What, Why, …) thường xuống giọng ở cuối mỗi câu.
  • Câu hỏi yes/ no lên giọng ở cuối câu.
  • Câu hỏi lựa chọn lên giọng trong mỗi lựa chọn và sau đó hạ giọng ở lựa chọn cuối.
  • Chú ý ngữ điệu câu hỏi đuôi:
  • Xuống giọng cuối mỗi câu nếu người nói chắc chắn về những điều mình nói và câu hỏi chỉ mong đợi sự đồng tình với mình.
  • Lên giọng cuối mỗi câu khi người nói muốn xác nhận điều mình hỏi là đúng hay sai và xác định là đúng hay sai.

2. Ví dụ

  • How are you? (xuống giọng ở cuối câu)
  • Can you help me? (lên giọng ở cuối câu)
  • Which would you want to eat? Ice cream (lên giọng) or bubble tea (xuống giọng)?
  • (In a abandoned place) Is it derelict land, isn’t it? (xuống giọng vì biết được câu trả lời)
  • You like listening music in your free time, don’t you? (lên giọng cuối câu để hỏi)

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

‘o’ trong từ ‘overwhelming’ đọc là / əʊ /, các trường hợp còn lại đọc là / ɒ /

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

‘e’ trong từ ‘flexibility’ đọc là / e /, các trường hợp còn lại đọc là /i /

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

‘a’ trong từ ‘employable’ đọc là / ə /; các trường hợp còn lại đọc là / æ /

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

'sion' trong từ ‘decision’ đọc là / ʒn /, các trường hợp còn lại là / ʃn /

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

‘i’ trong từ ‘lifelong’ đọc là /ai/, các trường hợp còn lại đọc là / i/

Câu 6: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

‘ch’ trong trong từ ‘chemistry’ đọc là / k /; các trường hợp còn lại là /tʃ /.

Câu 7: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

‘u’ trong từ ‘education’ đọc là / u ː /; các trường hợp khác đọc là / ʌ /