Unit 7: Artificial Intelligence: Pronunciation: Trọng âm của câu

Unit 7: Artificial Intelligence: Pronunciation: Trọng âm của câu

4.8/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 20 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Unit 7: Artificial Intelligence: Pronunciation: Trọng âm của câu

Lý thuyết về Unit 7: Artificial Intelligence: Pronunciation: Trọng âm của câu

Unit 7: Artificial Intelligence: Pronunciation: Trọng âm của câu

1. Quy tắc

  • Trong một câu, các từ sau đây sẽ không nhấn mạnh

Các từ chức năng như các đại từ, động từ to be, các trợ động từ, mạo từ, các từ nối, và giới từ.

Các từ this, that, these, và those khi được theo sau bởi một danh từ.

Các từ who, whose, when, where, why, what và how khi chúng được sử dụng trong một mệnh đề quan hệ.

  • Các trường hợp ngoại lệ

Khi các trợ động từ và các động từ khuyết thiếu không được theo sau bởi một động từ, khi đó chúng sẽ có dạng nhấn mạnh.

  • Trong câu gồm các từ thuộc về mặt nội dung và các từ thuộc về mặt cấu trúc, chúng ta thường nhấn mạnh vào các từ thuộc về mặt nội dung nhằm nhấn mạnh và truyền đạt tốt ý của câu nói. Các từ thuộc mặt ngữ pháp là những từ phụ trợ cấu thành ngữ pháp của câu, tuy nhiên nếu thiếu các từ này mà chỉ gồm các từ thuộc mặt nội dung thì người nghe vẫn có thể hiểu được ý của người nói.

  • Các từ thuộc về mặt nội dung được nhấn mạnh trong câu bao gồm: động từ chính, danh từ, tính từ, trạng từ, trợ động từ dạng phủ định, đại từ chỉ định và từ để hỏi.

  • Ngoài ra các từ thường được nhấn mạnh trong câu gồm:

    • Trợ động từ dạng phủ định
    • Các từ để hỏi: who, whose, when, where, why, what và how.
    • Các đại từ miêu tả mà không có các danh từ đứng trước danh từ như this, that. These. Those
    • Các đại từ sở hữu: mine, yours, his, hers, ours, theirs, tuy nhiên ngoại trừ các trường hợp là cấu trúc bổ nghĩa như of mine, of yours, ...
  • Các từ thuộc về mặt ngữ pháp thường không được nhấn mạnh trong câu bao gồm: đại từ, giới từ, mạo từ, từ nội, trợ động từ và động từ to be

2. Ví dụ

Các từ được gạch chân trong ví dụ sau sẽ được đọc nhấn mạnh trong câu

If you can identify your differences with your parents, you can have a good relationship.

You should be respectful when discussing any areas of disagreement.

How can parent support their children through the bad times?
 

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

threaten /ˈθret.ən/ (v): đe doạ

earth /ɜːθ/ (n): trái đất

healthy /ˈhel.θi/ (adj): khoẻ mạnh

breathe /briːð/ (v): thở

‘th’ trong từ ‘breathe’ phát âm là /ð/, các trường hợp còn lại đọc là /θ/.

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

future /ˈfjuː.tʃər/ (n): tương lai

mature /məˈtʃʊər/ (adj): trưởng thành

pasture /ˈpɑːs.tʃər/ (n): đồng cỏ (để làm thức ăn cho gia súc)

nature /ˈneɪ.tʃər/ (n): thiên nhiên

‘ure’ trong từ ‘mature’ phát âm là /ʊər/, các trường hợp còn lại là /ər/.

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

artificial /ˌɑː.tɪˈfɪʃ.əl/ (adj): nhân tạo

faraway /ˌfɑː.rəˈweɪ/ (adj): xa xôi

implant  /ɪmˈplɑːnt/ (v): cấy ghép

malfunction /ˌmælˈfʌŋk.ʃən/ (v): lỗi, không chạy được (máy móc)

‘a’ trong ‘malfunction’ phát âm là /æ/, các trường hợp còn lại là /ɑː/.

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

explain  /ˌdɪs.əˈpɔɪn.tɪd/ (v): giải thích

disappointed (adj): thất vọng

prepared /prɪˈpeəd/ (v): chuẩn bị

interviewed /ˈɪn.tə.vjuːd/ (v): phỏng vấn

‘ed’ sau ‘t’ trong từ ‘disappointed’ phát âm là /id/, các trường hợp còn lại là /d/.

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

active /ˈæk.tɪv/ (v): kích hoạt

algorithm /ˈæl.ɡə.rɪ.ðəm/ (n): thuật toán

automated /ˈɔː.tə.meɪ.tɪd/ (adj): tự động

hacker /ˈhæk.ər/ (n): tin tặc

‘a’ trong từ ‘automated’ phát âm là /ɔː/, các trường hợp còn lại là /æ/.

Câu 6: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

service /ˈsɜː.vɪs/ (n): dịch vụ

office /ˈɒf.ɪs/ (n): văn phòng

practice /ˈpræk.tɪs/ (v): luyện tập

device /dɪˈvaɪs/ (n): thiết bị

‘i’ trong từ ‘device’ là /ai/, các trường hợp còn lại là /ɪ/.

Câu 7: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

chore /tʃɔːr/ (n): công việc nhà

technology /tekˈnɒl.ə.dʒi/ (n): công nghệ

much /mʌtʃ/: nhiều

exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/: trao đổi

‘ch’ trong từ ‘technology’ phát âm là /k/, các trường hợp còn lại là /tʃ/.