1. Vị trí địa hình
- Vị trí địa lí và phạm vị lãnh thổ
+ Châu Âu là 1 bộ phận của lục địa Á - Âu với diện tích khoảng 10 triệu km2.
+ Giới hạn từ 360B – 710B.
+ Tiếp giáp: Bắc Băng Dương, biển Địa Trung Hải, Đại Tây Dương và châu Á.
- Đặc điểm địa hình:
+ Có ba dạng địa hình chính: đồng bằng, núi già, núi trẻ.
+ Bờ biển bị cắt xẻ mạnh, biển ăn sâu vào đất liền tạo nhiều bán đảo, vũng, vịnh.
2. Khí hậu, sông ngòi, thực vật
- Đặc điểm khí hậu:
+ Đại bộ phận lãnh thổ có khí hậu ôn đới.
+ Một phần nhỏ phía Bắc có khí hậu hàn đới, phía Nam có khí hậu Địa Trung Hải.
+ Phía Tây có khí hậu ấm áp mưa nhiều hơn phía Đông.
- Đặc điểm sông ngòi:
+ Sông ngòi dày đặc, lượng nước dồi dào.
+ Các sông quan trọng: Đa-nuyp, Rai-nơ và Von-ga.
- Thảm thực vật: Thực vật thay đổi từ tây sang đông và từ bắc xuống nam theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa.
3. Các môi trường tự nhiên
a. Môi trường ôn đới hải dương
- Phân bố: các nước ven biển Tây Âu.
- Đặc điểm khí hậu:
+ Nhiệt độ trên 00C, mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm.
+ Mưa quanh năm khoảng 800 -1000mm/năm
- Sông ngòi: nhiều nước quanh năm và không đóng băng
- Thực vật: chủ yếu là rừng lá rộng phát triển.
b. Môi trường ôn đới lục địa
- Phân bố: ở khu vực Đông Âu.
- Đặc điểm khí hậu:
+ Có mùa hạ nóng, mùa đông lạnh và có tuyết rơi.
+ Mưa chủ yếu vào mùa hạ.
- Sông ngòi: Sông nhiều nước vào mùa xuân-hạ, mùa đông đóng băng.
- Thực vật: thay đổi từ Bắc xuống Nam. Rừng (lá kim), thảo nguyên chiếm ưu thế.
c. Môi trường Địa Trung Hải
- Phân bố: các nước Nam Âu ven Địa Trung Hải.
- Đặc điểm khí hậu:
+ Mùa hạ nóng, mùa mưa không lạnh lắm.
+ Mưa chủ yếu vào mùa thu – đông
- Sông ngòi: Sông nhắn và dốc, nhiều nước vào mùa thu – đông, mùa hạ ít nước.
- Thực vật: chủ yếu là rùng thưa, cây bụi lá cứng xanh quanh năm.
d. Môi trường núi cao
- Phân bố: miền núi trẻ phía Nam.
- Đặc điểm khí hậu:
+ Nhiệt độ thay đổi theo độ cao.
+ Mưa nhiều ở các sườn đón gió phía Tây.
- Thực vật: có nhiều vành đai khác nhau, thay đổi theo độ cao.
Châu Âu là một châu lục thuộc lục địa Á – Âu, diện tích chỉ chiếm trên 10 triệu km2.
Càng về phía Nam của môi trường ôn đới lục địa, lần lượt có rừng lá kim, rừng hỗn giao, rừng lá cứng và thảo nguyên rừng. Phía đông Nam là thảo nguyên và ven biển Ca-xpi là vùng nửa hoang mạc.
Vùng ven biển Tây Âu phổ biến là rừng cây lá rộng (sổi, dẻ,...). Vào sâu lục địa, rừng lá rộng nhường chỗ cho rừng lá kim (thông, tùng,...). Ở phía đông nam, rừng được thay thế bằng thảo nguyên. Ven Địa Trung Hải có rừng lá cứng,...
Những nước có khí hậu địa trung hải là các nước thuộc khu vực Nam Âu.
Sông ngòi ở môi trường địa trung hải có đặc điểm là: Sông ngòi ngắn và dốc, mùa thu - đông có nhiều nước hơn và mùa hạ ít nước.
Đại bộ phận châu Âu có khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa. Chỉ một phần nhỏ phía cực Bắc là khí hậu hàn đới và phần phía nam có khí hậu địa trung hải.
Các sông quan trọng ở châu Âu là sông Đa-nuyp, Rai-nơ và sông Von-ga. Nhiều sông ở châu Âu được nối với nhau bởi các kênh đào tạo thành một hệ thống đường thủy dày đặc.
Châu Âu có 3 mặt giáp biển và Đại Dương, bờ biển bị cắt xẻ mạnh tạo thành nhiều bán đảo, vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền.
Ranh giới giữa châu Âu và châu Á là dãy núi U-ran. Dãy Hi-ma-lay-a thuộc Trung Quốc, dãy At-lat thuộc Bắc Phi còn dãy Al-det thuộc Nam Mĩ.
Rừng và thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích ở môi trường ôn đới lục địa.
Môi trường ôn đới lục địa có đặc điểm là mùa đông kéo dài và có tuyết phủ, càng vào sâu trong nội địa càng lạnh và tuyết rơi nhiều. Mùa hạ nóng và có mưa.
Đại bộ phận lãnh thổ châu Âu có khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa, chỉ một diện tích nhỏ ở phía bắc vòng cực là có khí hậu hàn đới và phần phía nam có khí hậu địa trung hải.
Các nước vùng ven biển Tây Âu như Anh, Ai-len, Pháp... có khí hậu ôn đới hải dương.
Vùng ven biển Tây Âu phổ biến là rừng lá rộng (sồi, dẻ,…). Vào sâu trong lục địa, rừng lá rộng nhường chỗ cho rừng lá kim (thông, tùng,…).
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới