PEPTIT VÀ PROTEIN
X là lòng trắng trứng. Vì lòng trắng trứng là protein tạo phức màu tím với Cu(OH)2
Phát biểu không đúng là: Tripeptit glyxylalanylvalin ( mạch hở) có 3 liên kết peptit.
Tripeptit glyxylalanylvalin có 2 liên kết peptit
H2N−CH2−CONH−CH(CH3)−CONH−CH2−COOH +3HCl+2H2O→ 2ClH3N−CH2−COOH+ClH3N−CH(CH3)−COOH
Phát biểu sai là: Dung dịch lysin không làm đổi màu quỳ tím.
Phát biểu nào sau đây đúng là Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α - amino axit
Thí nghiệm tạo ra chất kết tủa màu xanh là cho CuSO4 vào dung dịch NaOH.
Phát biểu sai là: Protein đơn giản là những chất có tối đa 10 liên kết peptit.
Đúng phải là: Protein đơn giản là protein được tạo thành chỉ từ các gốc α amino axit
NH2CH2COOH+CH3OHHClkhan⟷NH3ClCH2COOCH3NH3ClCH2COOCH3+NH3→NH2CH2COOCH3+NH4Cl
Phát biểu đúng là: Trong peptit mạch hở tạo ra từ n phân tử H2NRCOOH , số liên kết peptit là ( n -1 )
Các đipeptit có thể tạo thành từ phân tử glyxin và phân tử alanin là: Gly-Gly, Ala-Ala, Gly-Ala, Ala-Gly.
Phát biểu đúng là: "Gly-Ala-Ala có phản ứng màu biure."
X có CTCT là: Lys−Gly−Ala−Glu
Khi thủy phân không hoàn toàn X sẽ không thu được Ala−Gly
1. NH2(CH2)5CONH(CH2)5COOH
2. NH2CH(CH3)CONHCH2COOH
3. NH2CH2CH2CONHCH2COOH
4. NH2(CH2)6NHCO(CH2)4COOH.
Hợp chất nào có liên kết peptit?
Các chất 1,3,4 tồn tại các mắt xích không phải α - aminoaxit nên nó không phải là liên kết peptit.
Phát biểu đúng là: "Gly-Ala-Ala-Gly có phản ứng màu biure."
+) Dùng quỳ tím chỉ giấm ăn làm đổi màu quỳ
+) Dùng HNO3 đặc : lòng trắng trứng tạo màu vàng
+) Dùng NaOH : dầu mè (bản chất của chất béo ) tan, dầu hỏa (ankan) không tan
Thủy phân X có CTPT C7H14N2O3 thu được hai muối
H2N−CH2−COONa+CH3−CH(CH3)−CH(NH2)−COONa
→ X là H2N−CH2−CONH−CH(C3H7)−COOH hoặc CH3−CH(CH3)−CH(NH2)−CONH−CH2−COOH
Phát biểu sai: "Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng."
Chỉ có Gly-Ala-Gly-Gly-Val thỏa mãn.
pentapeptit X là : Gly−Ala−Gly−Gly−Val
mX=75.3+89+117−4.18=359
% N=14.5359.100%=19,5 %
Các protein dạng sợi không tan trong nước, chỉ có protein hình cầu mới tan trong nước tạo dung dịch keo.
Tetrapeptit cấu tạo từ các α–aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH có 4 N
→MX=14.40,20458=274→M1+M2+M3+M4=274+18.3=328=75+75+89+89=75+75+75+103
+ Nếu X gồm 2 Ala và 2 Gly thì số đpct phù hợp : 4!2!.2!=6
+ Nếu X gồm 3 Gly và C4H9O2N (có 2 cấu tạo thỏa mãn là anpha-aminoaxit)
è 4.2 = 8
∑=6+8 = 14
thu được 3 α−aminoaxit là :
H2NCH2COOH , HOOC−CH(NH2)CH2COOH ; C6H5CH2CH(NH2)COOH
Đipeptit là hợp chất tạo từ 2 α-aminoaxit, liên kết với nhau bởi liên kết peptit
⇒ H2NCH2CONHCH(CH3)COOH (gly - ala)
Phát biểu đúng là : Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α - amino axit
- Oligopeptit là các peptit có từ 2 -10 gốc α - amino axit
- Đipeptit không có phản ứng màu biure với Cu(OH)2
- Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị α - amino axit mới được gọi là liên kết peptit
X có dạng aGly-bAla
[aGly−bAla]+(a+b−1)H2O H+,to→ aH2NCH2COOH+bCH3CH(NH2)COOH
• Ta có nH2NCH2COOH=56,25:75=0,75 mol; nCH3CH(NH2)COOH=22,25:89=0,25 mol
Ta có a:b=0,75:0,25=3:1 (*)
mH2O=mH2NCH2COOH+mCH3CH(NH2)COOH−mX=22,25+56,25−65=13,5 gam
→ nH2O = 0,75 mol
aa+b−1=0,750,75 (**)
Từ (*) và (**) → a = 3; b = 1 → X là tetrapeptit
Từ tripeptit phản ứng với Cu(OH)2 mới tạo màu tím ta đếm được: 2,4,6,7,8,9.
X có CTCT là Gly−Ala−Gly−Gly−Val
Amnino axit đầu N là Gly; amino axit đầu C là Val.
CTCT của X là: Ala−Val−Lys−Gly.
X có CTCT la Val−Ala−Glu−Gly−Ala.
PentapeptitX→Gly+Ala+Val+Phe
1 mol 2 1 1 1
X thủy phân → Val−Phe+Gly−AlaVal : nên GlyAlaValPhe Vì không thu được GlyGly và PheGly nên: GlyAlaValPhe−Gly
Liên kết peptit là liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit.
→ Trong X có 2 liên kết peptit.
Khi thủy phân X thu được 3 loại α-amino axit: CH3−CH(NH2)−COOH,H2N−CH2−COOH,C6H5−CH(NH2)−COOH
Vì các amino axit cấu tạo nên X không hoàn toàn là α-amino axit nên X không là một pentapeptit
Phát biểu sai: " C2H5NH2 có tên thay thế là etylamin."
Phát biểu đúng là phân tử lysin có hai nguyên tử nitơ.
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới