1. Nilon-6,6 ( hexametylenđiamin tác dụng với axit ađipic thu được Poli(hexametylen ađipamit)
$n{{H}_{2}}N-{{\left( C{{H}_{2}} \right)}_{6}}-N{{H}_{2}}+nHOOC-{{\left( C{{H}_{2}} \right)}_{4}}-COOH\to$ ${{\left( -NH-{{\left( C{{H}_{2}} \right)}_{6}}-NH-CO-{{\left( C{{H}_{2}} \right)}_{4}}-CO- \right)}_{n}}+2n{{H}_{2}}O$
Nilon - 6,6 có tính dai, bền, mềm mại, óng mượt ít thấm nước nhưng kém bền nhiệt và axit, bazơ nên được dùng làm vải may mặc vải lót săm lốp, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới
2. Tơ capron (nilon – 6)
- Trùng hợp caprolactam thu được tơ capron.
- Hoặc trùng hợp
$n{{H}_{2}}N-{{\left( C{{H}_{2}} \right)}_{5}}-COOH\to$ ${{\left( -NH-{{\left( C{{H}_{2}} \right)}_{5}}-CO- \right)}_{n}}+n{{H}_{2}}O$
3. Tơ enang (nilon – 7)
$n{{H}_{2}}N-{{\left( C{{H}_{2}} \right)}_{6}}-COOH\to$ ${{\left( -NH-{{\left( C{{H}_{2}} \right)}_{6}}-CO- \right)}_{n}}+n{{H}_{2}}O$
4. Tơ lapsan ( etilenglicol + axit terephtalic)
$nHO-C{{H}_{2}}-C{{H}_{2}}-OH+nHOOC-{{C}_{6}}{{H}_{4}}-COOH\to$ ${{\left( -O-C{{H}_{2}}-C{{H}_{2}}-OOC-{{C}_{6}}{{H}_{4}}-CO- \right)}_{n}}+2n{{H}_{2}}O$
5. Tơ nitron hay tơ olon
$nC{{H}_{2}}=CH-CN\to {{\left( -C{{H}_{2}}-CH\left( CN \right)- \right)}_{n}}$
acrilonitrin poliacrilonitrin hoặc poli(vinyl xianua)
Tơ nitron dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt, nên thường được dùng để dệt vải,may quần áo ấm
\[\begin{gathered}
- NH - {(C{H_2})_5} - CO \to M = 113 \hfill \\
\to n = \frac{{15000}}{{113}} = 132,74\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \hfill \\
\end{gathered} \]
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới