Mối quan hệ đối kháng trong quần xã
Đối kháng |
Đặc điểm |
Ví dụ |
Cạnh tranh |
Các loài tranh giành nguồn sống như thức ăn, chỗ ở ...trong mối quan hệ này, các loài đều bị ảnh hưởng bất lợi, tuy nhiên có một loài sẽ thắng thế còn các loài khác bị hại hoặc cả 2 đều bị hại. |
Cạnh tranh giành ánh sáng, nước và muối khoáng ở thực vật ; cạnh tranh giữa cú và chồn ở trong rừng, chúng cùng hoạt động vào ban đêm và bắt chuột làm thức ăn... |
Sinh vật này ăn sinh vật khác |
Một loài sử dụng loài khác làm thức ăn, bao gồm : quan hệ giữa động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt (vật dữ - con mồi) và thực vật bắt sâu bọ |
Hươu, nai ăn cỏ ; hổ, báo ăn thịt hươu, nai; sói ăn thịt thỏ; cây nắp ấm bắt ruồi. |
Kí sinh |
Một loài sống nhờ trên cơ thể của loài khác, lấy các chất nuôi sống cơ thể từ loài đó. Sinh vật “kí sinh hoàn toàn” không có khả năng tự dưỡng, sinh vật “nửa kí sinh” vừa lấy các chất nuôi sống từ sinh vật chủ, vừa có khả năng tự dưỡng. |
Cây tầm gửi (sinh vật nửa kí sinh) kí sinh trên thân cây gỗ (sinh vật chủ) ; giun kí sinh trong cơ thể người. |
Ức chế - Cảm nhiễm |
Một loài sinh vật trong quá trình sống đã vô tình gây hại cho các loài sinh vật khác. |
Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm và chim ăn cá, tôm bị độc đó, ...; cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở xung quanh. |
Mối quan hệ giữa cây phong lan và cây gỗ là hội sinh không mang tính bắt buộc.
Trùng roi sống trong ruột mối nấm sống chung với địa y là cộng sinh; giun sán sống trong ruột người là ký sinh
Cây bông mang gen kháng sâu bệnh của vi khuẩn không phải là khống chế sinh học vì cây bông này đã được biến đổi gen
Khi 2 loài cá có cùng nhu cầu thức ăn có thể dẫn đến cạnh tranh khác loài.
Quan hệ cạnh tranh (SGK lớp 12 cơ bản trang 178)
Những loài dùng chung 1 nguồn thức ăn nhưng thời gian kiếm ăn khác nhau vẫn sống cùng chung 1 sinh cảnh
Trong quá trình tiến hoá, con mồi hình thành đặc điểm thích nghi nhanh hơn vật ăn thịt, do nó cần tiến hóa để trốn tránh vật ăn thịt
Quan hệ ức chế cảm nhiễm: một số loaài sinh vật trong quá trình sống đã vô tình gây hại cho CÁC loài khác (SGK cơ bản lớp 12 trang 178)
Thiên địch
(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người.
(2)Không gây ô nhiễm môi trường.
(3)Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu và thời tiết.
(4)Nhanh chóng dấp tắt tất cả các loại bệnh dịch.
Các nhận định đúng là: (1),(2)
SGK lớp 12 cơ bản trang 179
SGK cơ bản lớp 12 trang 177
Ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ là: III, IV.
Ý I là ức chế cảm nhiễm.
Ý II là ký sinh.
Hiện tượng khống chế sinh học dẫn đến trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã
Do có loài này kiềm hãm loài kia nên không loài nào có thể phát triển một cách ồ ạt, chiếm hết nguồn sống của loài khác và vượt quá khả năng chứa của môi trường cả
Các mối quan hệ hỗ trợ, ít nhất có một loài hưởng lợi, còn trong các mối quan hệ đối kháng ít nhất có một loài bị hại. Ví dụ (cộng sinh, hội sinh - cả 2 loài lợi, hội sinh - 1 loài được lợi ). Cộng sinh: mỗi loài chỉ tồn tại được khi có sự kết hợp với loài kia
Số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định (dao động quanh vị trí cân bằng) do sự tác động của các mối quan hệ hoặc hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã.