Biết gen trội lặn, kiểu gen của P, xác định kết quả lai:
- Qui ước gen.
- Xác định tỉ lệ giao tử của P.
- Lập sơ đồ, suy ra tỉ lệ phân li kiểu gen và tỉ lệ phân li kiểu hình
Dạng toán nghịch
Biết tỉ lệ phân ly kiểu hình ở thế hệ sau, xác định kiểu gen của thế thệ trước
- Nếu thế hệ sau xuất hiện kiểu hình lặn, kiểu gen aaaa thì cả hai bên P đều phải tạo loại giao tử mang gen aa hoặc aaa (1 bên cho giao tử a và một bên cho aa)
VD: Các kiểu gen có thể tạo giao tử aa gồm: AAaa, Aaaa, aaaa và tỉ lệ giao tử mang aa chỉ có thể là $\frac{1}{6};\frac{1}{2};100%$ - Dựa vào tỉ lệ kiểu hình mang tính trạng lặn ở thế hệ sau, ta có thể phân tích việc tạo giao tử mang gen lặn aa của thê hệ trước, từ đó suy ra kiểu gen tương ứng của nó.
Câu 1: Cho cây AaBbDd tự thụ phấn, số kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen là?
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Số
kiểu gen đồng hợp về cả 3 gen là 2x2x2 = 8
Câu 2: Cho 2 cây có kiểu gen AAaa và aaaa giao phấn với nhau, kết quả thu được tỉ lệ kiểu gen là .
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
AAaa x aaaa = (AA : 4Aa : aa) x aa = 1AAaa : 4Aaaa : 1aaaa
Câu 3: Ở một số loài động vật có vú, cho phép lai (P): ♂ XbY x ♀ XBXb. Trong quá trình giảm phân ở con cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường ở giảm phân I nhưng không phân li ở giảm phân II. Quá trình giảm phân ở con đực xảy ra bình thường . Các giao tử đực và cái kết hợp với nhau tạo thành các hợp tử. Những hợp tử có kiểu gen nào sau đây có thể được hình thành từ quá trình trên?
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Ở giới cái XBXb , các tế bào rối loạn phân ly ở GP II cho ra các loại giao tử : XBXB hoặc XbXb hoặc 0
Các tế bào bình thường cho 2 loại giao tử XB, Xb
Khi kết hợp với 2 giao tử : Xb,Y của bố
Câu 4: Xét một cặp bố mẹ có kiểu gen Dd Ab/aB x Dd AB/ab. Biết A: cây cao; a: cây thấp; B: hạt đục; b: hạt trong; D: hạt tròn; d: hạt dài. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 30% giữa B và b. Số loại kiểu hình xuất hiện ở F1:
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Dd x Dd => 2
loại kiểu hình
Ab/aB x AB/ab
=> 4 loại kiểu hình (TT, TL, LT, LL)
=> có 8 loại kiểu hình.
Câu 5: Kiểu gen không xuất hiện từ phép lai AABbDd x AabbDd là:
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
AA x Aa => con ½ AA: ½ Aa => con không có kiểu gen aa
Câu 6: Cho 2 cây có KG AAaa và Aaaa giao phấn với nhau, kết quả thu được tỉ lệ KG là .
Câu 7: ở ruồi giấm 2n = 8 NST, các NST trong mỗi cặp tương đồng đều khác nhau về cấu trúc. Giả sử rằng trong quá trình giảm phân ở ruồi cái có 2 cặp NST mà mỗi cặp xảy ra 2 trao đổi chéo đơn không cùng lúc. Số giao tử là:
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
2n=8 => n = 4 cặp, mà ta có 2 cặp xảy ra 2 trao đổi chéo ko cùng lúc=> 6^2 = 2^2 x 3^2 loại
2 cặp bình thường cho 2^2 loại
Tổng số có 2^2 x 3^2 x 2^2 = 2^4 x 9 loại
Hoặc sử dụng công thức : 2^n x 3^m = 2^4 x 3^2
Câu 8: Có 10 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
KG trên tạo tối đa 2^3 = 8 loại
giao tử.
10 tế bào sinh tinh tạo tối đa 20
loại giao tử nếu số cặp gen dị hợp từ 10 trở lên, tuy nhiên KG trên chỉ tạo đc 8 loại giao tử.
Câu 9: Cho A: hoa đỏ, a: hoa trắng. Cho 2 cây có kiểu gen AAaa và AAAa giao phấn với nhau , kết quả thu được tỉ lệ kiểu hình là:
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
AAaa x AAAa = (AA : 4Aa : aa) x ( AA : Aa) => 100% đỏ
Câu 10: Xét một cặp bố mẹ có kiểu gen Dd Ab/aB x Dd AB/ab. Biết A: cây cao; a: cây thấp; B: hạt đục; b: hạt trong; D: hạt tròn; d: hạt dài. Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 30% giữa B và b. Số tổ hợp giao tử xuất hiện ở F1 là:
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
KG của bố giảm
phân tạo : 8 loại giao tử
KG của mẹ giảm
phân tạo : 8 loại giao tử
=> có 64 tổ hợp
Câu 11: Trong trường hợp tất cả các tế bào bước vào giảm phân 2 đều rối loạn phân li NST, các loại giao tử có thể được tạo ra từ tế bào mang kiểu gen XAXa là:
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Tất
cả các tế bào đều rối loạn ở giảm phân 2( giảm phân 1 bình thường) => Số loại
giao tử đc tạo thành là: XAXA, XaXa, 0
Câu 12: Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lặn hạt màu trắng. Trong một phép lai, nếu ở thế hệ F1 có tỉ lệ 35 cây hạt đỏ: 1 cây hạt trắng thì kiểu gen của các cây bố mẹ là
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Cả 3 phép lai trên đều cho ra tỉ lệ như trên vì AAa cho giao tử a = 1/6, còn 5/6 giao tử chứa A; AAaa cho aa = 1/6, còn 5/6 giao tử chứa A. => cây hạt trắng = 1/6 x 1/6 = 1/36 => hạt đỏ = 35/36
Câu 13: Bộ NST ruồi giấm 2n = 8 NST, các NST trong mỗi cặp tương đồng đều khác nhau về cấu trúc. Nếu trong quá trình giảm phân có 3 cặp NST tương đồng mà mỗi cặp xảy ra TĐC ở một chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là:
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
2n=8 => n = 4 cặp, m = 3 cặp trao đổi đoạn tại 1
điểm => số loại giao tửu tạo ra là 2^(n+m) = 2^7
Câu 14: ở ngô 2n = 20 NST, các NST trong mỗi cặp tương đồng đều khác nhau về cấu trúc, trong quá trình giảm phân có 5 cặp NST tương đồng, mỗi cặp xảy ra trao đổi chéo một chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là:
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
2n
= 20 NST => n = 10 ; m=5 cặp trao đổi chéo tại 1 điểm => số giao tử
được tạo ra là 2^(n+m) = 2^15
Câu 15: Xét 4 tế bào sinh dục trong một cá thể ruồi giấm cái có kiểu gen AB//ab De//dE . 4 tế bào trên giảm phân tạo ra số loại trứng tối đa có thể có là
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Cơ thể trên cho tối đa 4x4 = 16 loại trứng
1 tế bào sinh trứng giảm phân cho 1 trứng
ð4 tb sinh trứng giảm
phân cho tối đa 4 trứng
Câu 16: Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội AAAa × Aaaa cho đời con có kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
AAAa x
Aaaa = (AA : Aa) x ( Aa : aa) = AAAa : 2AAaa : Aaaa
=> AAaa
chiếm tỉ lệ 2/4 = 1/2
Câu 17: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 gen không alen A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm 2 alen D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x aabbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ:
Câu 18: ở cà chua 2n = 24 NST, các NST trong mỗi cặp tương đồng đều khác nhau về cấu trúc, trong quá trình giảm phân có 2 cặp NST mà mỗi cặp xảy ra trao đổi chéo đơn tại 2 điểm cùng lúc và không cùng lúc. Số giao tử là:
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
2n = 24 => n = 12
Có 2 cặp xảy ra trao đổi chéo đơn tại 2 điểm
cùng lúc và không cùng lúc tao 8^2 = 2^6 loại
10 cặp bình thường tạo 2^10 loại
ðVậy tổng số có 2^6 x 2^10 = 2^16 loại
Hoặc sử dụng luôn công thức : 2^(n+2m) =
2^(12+2x2) = 2^16
Câu 19: Cho A: hoa đỏ, a: hoa trắng. Cho 2 cây có kiểu gen AAaa và Aa giao phấn với nhau, kết quả thu được tỉ lệ kiểu hình là .
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
AAaa x
Aa = (AA : 4Aa : aa) x (A : a) = 1AAA : 5AAa : 5Aaa ; 1aaa
=> 11 đỏ : 1 trắng
Câu 20: Ở một loài thực vật giao phấn, A quy định thân cao, a: thân thấp; B: hoa màu đỏ, b: hoa màu trắng; D: hạt trơn, d: hạt nhăn. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Người ta tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen. Số loại giao tử được tạo ra là
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Ta có Aa cho 2 loại giao tử
Bb cho 2 loại giao tử
Dd cho 2 loại giao tử
Kết quả là 2^3=8 loại
Câu 21: Đem lai cặp bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen AaBbDd, xác suất thu được kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen ở đời con là
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Aa x Aa => con 1/2 đồng hợp: 1/2 dị hợp
tương tự 2 cặp còn lại
Xác suất = (1/2)^3 = 1/8
Câu 22: Ở một loài thực vật, gen A qui định hạt màu nâu trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt màu trắng; các cơ thể đem lai giảm phân đều cho giao tử 2n. Phép lai không thể tạo ra con lai có kiểu hình hạt màu trắng là:
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Kiểu gen quy định hạt màu trắng là aaaa. Phép lai A: AAAa x aaaa = (Aa:
AA) x aa => 100% đỏ
Câu 23: Cho A: hoa đỏ, a: hoa trắng. Cho 2 cây có kiểu gen AAaa và aaaa giao phấn với nhau, kết quả thu được tỉ lệ kiểu hình là
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
AAaa x aaaa = (AA : 4Aa : aa) x aa => aaaaa = 1/6 => Tỉ lệ 5:1
Câu 24: Cho 2 cây có kiểu gen AAaa và Aa giao phấn với nhau , kết quả thu được tỉ lệ kiểu gen là .
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
AAaa x
Aa = (AA : 4Aa : aa) x (A : a) = 1AAA : 5AAa : 5Aaa : 1aaa
Câu 25: Loài ruồi giấm 2n=8 , kí hiệu bộ NST là AaBbDdXY. Trong điều kiện bình thường, 2 tế bào sinh tinh sẽ tạo tối đa bao nhiêu kiểu giao tử ?
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Đề bài cho
kí hiệu bộ NST chứ không phải là kiểu gen ; với bộ NST của ruồi giấm sẽ có
các gen liên kết và các gen phân li độc lập
Tuy nhiên,
ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị gen nên 1 tế bào sinh tinh chỉ cho ra 2 loại
giao tử => 2 tế bào cho tối đa 4 loại giao tử
Câu 26: Cho A: hoa đỏ, a: hoa trắng. Cho 2 cây tứ bội có kiểu gen Aaaa giao phấn với nhau , kết quả thu được tỉ lệ kiểu hình là:
Câu 27: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho biết các cây tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai AAaa × Aaaa cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
AAaa x Aaaa = (AA: 4Aa: aa) x (Aa : aa)
=> aaaa = 1/6 x 1/2 = 1/12 là cây hoa vàng
=> 11 đỏ : 1 vàng
Câu 28: Để con lai đồng loạt mang 3 cặp gen dị hợp thì cặp mang lai là:
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Để con lai đồng loạt mang 3 cặp gen đều dị hợp => P: AA x aa, BB x
bb, DD x dd => 3 phép lai đều đúng
Câu 29: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb; Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
1
tế bào sinh tinh giảm phân ko có hoán vị chỉ cho 2 loại giao tử
Câu 30: Cho 2 cây có kiểu gen AAaa và AAAa giao phấn với nhau , kết quả thu được tỉ lệ kiểu gen là .
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
AAaa x AAAa = (AA : 4Aa : aa) x (AA: Aa) = 1AAAA : 5AAAa : 5AAaa : 1Aaaa
Câu 31: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cho cây thân cao 2n + 1 có kiểu gen Aaa giao phấn với cây thân cao 2n + 1 có kiểu gen Aaa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là
A
B
C
D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết
Aaa x Aaa = ( 2Aa : 2a : A : aa) x ( 2Aa : 2a : A : aa) = 27A- : ( 1 aaaa
: 4 aaa : 4 aa) => 3 cao : 1 thấp