Chu kì (T) của dao động điều hòa là khoảng thời gian để vật thực hiện một dao động toàn phần hay là khoảng thời gian ngắn nhất để vật để vật trở về trạng thái cũ.
$T=\dfrac{2\pi }{\omega }=2\pi \sqrt{\dfrac{l}{g}}$(s)
Trong đó: $\omega $ là tần số góc của dao động (rad/s)
$ {{l}}$ là chiều dài của con lắc đơn (m)
g là gia tốc trọng trường $\left( g\approx 10m/{{s}^{2}} \right)$
$\left. \begin{array}{l}2{\rm{ s}} = 2\pi \sqrt {\dfrac{\ell }{g}} \\2,2{\rm{ s = }}2\pi \sqrt {\dfrac{{\ell + 0,21}}{g}} \end{array} \right\} \to \dfrac{2}{{2,2}} = \sqrt {\dfrac{\ell }{{\ell + 0,21}}} \to \ell = 1{\rm{ m}}$
Chu kì dao động của con lắc là:
$T = 2\pi \sqrt {\dfrac{\ell }{g}} = 2\pi \sqrt {\dfrac{{1}}{{9,8}}} = 2,007 ≈ 2,01\left( {\rm{s}} \right)$
Chu kì dao động của con lắc là:
$T = 2\pi \sqrt {\dfrac{\ell }{g}} = 2\pi \sqrt {\dfrac{{1,21}}{{10}}} = 2,2\left( {\rm{s}} \right)$
Một con lắc đơn có chiều dài l dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Chu kì dao động riêng của con lắc này là
$T=2\pi \sqrt{\dfrac{\ell }{g}}.$
Chu kì dao động của con lắc là: $T = 2\pi \sqrt {\dfrac{\ell }{g}} $
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới