Unit 1: Family life - Vocabulary - Công việc nhà

Unit 1: Family life - Vocabulary - Công việc nhà

4.5/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Unit 1: Family life - Vocabulary - Công việc nhà

Lý thuyết về Unit 1: Family life - Vocabulary - Công việc nhà

  Unit 1: Family life - Vocabulary - Các từ vựng dùng để diễn tả công việc nhà

  • Atmosphere (n): không khí

  • Benefit (n): lợi ích

  • Breadwinner (n): người trụ cột đi làm nuôi cả gia đình

  • Chore (n): công việc vặt trong nhà, việc nhà

  • Contribute (v): đóng góp

  • Consider (v): xem là/cho là

  • Critical (adj): hay phê phán, chỉ trích, khó tính

  • Divorce (n): ly hôn

  • Enormous (adj): to lớn, khổng lồ

  • Equally shared parenting (np): chia sẻ đều công việc nội trợ và chăm sóc con cái

  • Extended family (np): gia đình lớn gồm nhiều thế hệ (có thể cả họ hàng) chung sống

  • (household) finances (n): tài chính, tiền nong (của gia đình)

  • Financial burden (np): gánh nặng về tài chính, tiền bạc

  • Gender convergence (np): các giới tính trở nên có nhiều điểm chung

  • Grocery (n): thực phẩm và tạp hóa

  • Heavy lifting: mang vác nặng

  • Homemaker (n): người nội trợ

  • Iron (v): là/ủi (quần áo)

  • Laundry (n): quần áo, đồ giặt là/ủi

  • Lay (the table for meals): dọn cơm

  • Nuclear family (np): gia đình nhỏ chỉ gồm có bố mẹ và con cái chung sống

  • Nurture (v): nuôi dưỡng

  • Nursery school (n): trường mẫu giáo

  • Positive (adj): tích cực

  • Psychologist (n): nhà tâm lý học

  • Responsibility (n): trách nhiệm

  • Sociable (adj): hòa đồng

  • Solution (n): cách giải quyết

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My brother is strong and he is always responsible for doing the ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Heavy lifting (n): công việc mang vác nặng

Dịch: Anh trai tôi rất khỏe và anh ấy luôn chịu trách nhiệm làm những công việc nặng.

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Tom usually eats out because he doesn’t know how to ______ any dishes.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cook dishes (vp): nấu các món ăn

Dịch: Tom thường đi ăn ngoài vì anh ấy không biết nấu bất kỳ món ăn nào.

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. In my family, my mother often ………. the cooking.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Do the cooking (vp): nấu nướng

Dịch: Trong gia đình, mẹ tôi thường là người nấu ăn.

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. He can ______ anything - he's so good with his hands.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Mend (v): sửa chữa

Tạm dịch: Anh ấy có thể sửa chữa bất cứ thứ gì - anh ấy rất giỏi với đôi tay của mình.

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D  to indicate the correct answer to the following question. Wives often expect their husbands to help them in the household ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Household chores (np): các công việc vặt trong nhà, việc nhà.

Tạm dịch: Các bà vợ thường mong được chồng giúp đỡ việc nhà.

Câu 6: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Do you have to ______ the rubbish out?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Take the rubbish out (vp): vứt/đổ rác

Tạm dịch: Có phải bạn đổ rác ra ngoài không?

Câu 7: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Everybody in my family shares the household ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Household duties (np): các công việc nhà

Tạm dịch: Mọi người trong gia đình tôi đều chia sẻ công việc gia đình.

Câu 8: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
In Denmark, the Government has legalized ______ between gay couples.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu này chọn marriage, phù hợp về nghĩa và kết hợp từ.
conference (n): hội thảo
meeting (n): cuộc họp/ cuộc gặp mặt
marriage (n): hôn nhân/ kết hôn
date (n): ngày/ cuộc hẹn
Tạm dịch: Ở Đan Mạch, Chính phủ đã hợp pháp hóa hôn nhân giữa các cặp đôi đồng tính.

Câu 9: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My wife handles most of the ______ around the house.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

chores (n) hay household chores (n): việc vặt trong nhà, việc nhà

Dịch: Vợ tôi đảm đương hầu hết các công việc nhà.

Câu 10: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Nam has to ______ the trash every day when the trash collector comes.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

take out the trash (v): vứt/đổ rác

Dịch: Nam phải đi đổ rác mỗi ngày khi người thu gom rác đến.

Câu 11: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question.
Children who share the housework with their parents tend to become more sociable.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Sociable: hòa đồng, dễ gần >< unfriendly

Tạm dịch: Những đứa trẻ chia sẻ công việc nhà với cha mẹ có xu hướng trở nên hòa đồng hơn.

Câu 12: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
A family consisting of a mother, a father, and their children is called a __________ family.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu này chọn nuclear, phù hợp về nghĩa và kết hợp từ.
extended (a): mở rộng
chemistry (n): môn hóa học
nuclear (n): hạt nhân
proton (n): hạt proton
Tạm dịch: Một gia đình gồm có một mẹ, một cha, và con cái của họ thì được gọi là gia đình hạt nhân.

Câu 13: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. They ______ the house every day, so it is spotlessly.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Clean (v): lau chùi, làm sạch

Tạm dịch: Họ dọn dẹp nhà mỗi ngày, vì vậy nó sạch không tì vết.

Câu 14: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My wife is paying for ______ we have just bought in the supermarket.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Groceries (n): thực phẩm và tạp hóa

pay for +sth: trả, thanh toán

Dịch: Vợ tôi đang thanh toán chỗ hàng tạp hóa mà chúng tôi vừa mua trong siêu thị.

Câu 15: Mark the letter A, B, C, or D  to indicate the correct answer to the following question. Can you please water the ______?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Water the plants (vp): tưới cây

Tạm dịch: Bạn có thể vui lòng tưới cây giúp tôi được không?

Câu 16: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I usually _____ the neighbour's cat while she's away.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

look at (v): nhìn
feed (v): cho ăn
walk (v): đi bộ
brush (v): chải
Dịch: Tôi thường cho con mèo của hàng xóm ăn khi cô ấy đi vắng.

Câu 17: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. She did the ______ and hung it out to dry.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Do the laundry (vp): giặt quần áo

Tạm dịch: Cô ấy đã giặt quần áo và treo nó ra ngoài cho khô.

Câu 18: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Men are often expected to be the ______ in a family.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Breadwinner (n): là người trụ cột đi làm nuôi cả gia đình.

Tạm dịch: Đàn ông thường được coi là trụ cột trong một gia đình.

Câu 19: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My husband tries his best to wash and iron the ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Iron the clothes (vp): là/ủi quần áo

Tạm dịch: Chồng tôi cố gắng hết sức để giặt và ủi quần áo.

Câu 20: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. "Paula, please walk the ______!"

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Walk the dog (vp): dắt chó đi dạo

Tạm dịch: "Paula, hãy dắt chó đi dạo!"

Câu 21: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Both my parents work, so we ______ the chores equally.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

take (v): lấy
make (v): làm
split (v): phân chia
carry (v): mang
Dịch: Bố mẹ tôi đều đi làm nên chúng tôi chia đều công việc nhà.

Câu 22: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
There may be ______ differences in attitudes to paid work between men and women of the same age.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu này chọn gender, phù hợp về nghĩa và kết hợp từ.
gender (n): giới tính
female (a): nữ giới
male (a): nam giới
human (n): con người
Tạm dịch: Có những khác biệt về mặt giới tính trong thái độ với những công việc làm công ăn lương giữa phụ nữ và đàn ông cùng một độ tuổi.

Câu 23: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. "Paul, please hang up the ______!"

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Hang up the washing (vp): phơi đồ giặt

Dịch: "Paul, hãy phơi đồ đi!"

Câu 24: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
Kelly’s promotion means more money and more ___________ to the company.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Câu này chọn responsibility, phù hợp về nghĩa và kết hợp từ.
job (n): công việc/ nhiệm vụ
burden (n): gánh nặng
salary (n): tiền lương
responsibility (n): trách nhiệm
Tạm dịch: Việc thăng chức của Kelly đồng nghĩa với việc sẽ có nhiều tiền hơn và nhiều trách nhiệm hơn với công ty.

Câu 25: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question.
One of the many advantages of living in New York is that you can eat out at almost any time of day.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

"Advantage" (n): lợi thế/ điểm có lợi. Chọn drawback (n): hạn chế/ khuyết điểm - là trái nghĩa với từ bài cho.
benefit (n): lợi ích
convenience (n): sự tiện lợi/ tiện ích
interest (n): sự quan tâm/ sự thích thú/ lợi ích
drawback (n): khuyết điểm/ hạn chế
Tạm dịch: Mội trong nhiều lợi thế của việc sống ở New York là bạn có thể đi ra ngoài ăn vào gần như bất cứ lúc nào trong ngày.

Câu 26: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question.
Children who share the housework with their parents tend to become more sociable.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Sociable: hòa đồng, dễ gần >< unfriendly

Tạm dịch: Những đứa trẻ chia sẻ công việc nhà với cha mẹ có xu hướng trở nên hòa đồng hơn.

Câu 27: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. She often ______ for groceries at the supermarket near her house.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

shop (v): đi mua sắm
cook (v): nấu ăn
prepare (v): chuẩn bị
look (v): nhìn
Tạm dịch: Cô ấy thường đi mua đồ ở siêu thị gần nhà.

Câu 28: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question.
From when I was very young, my father had nurtured a love of art in me and that was why I became a musician.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

"Nurture" (v): nuôi dưỡng/ dung dưỡng. Chọn repress (v): kìm hãm/ đàn áp - là trái nghĩa với từ bài cho.
encourage (v): động viên/ khuyến khích
develop (v): phát triển
repress (v): kìm hãm/ đàn áp
educate (v): dạy dỗ/ giáo dục
Tạm dịch: Từ khi tôi còn rất nhỏ, bố tôi đã nuôi dưỡng tình yêu nghệ thuật trong tôi và đó là lý do mà tôi trở thành một nhạc sỹ.

Câu 29: Supply the correct form of the word in brackets.
He was a very famous expert in __________ and usually advised people where to invest their money. (financial)

    Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

    Ta cần điền: Finance
    Loại từ cần điền là danh từ, vì sau giới từ "in" (và các giới từ nói chung) cần có một danh từ, hoặc một danh động từ (V-ing). Gốc từ "financial" không phái sinh ra động từ, nên trong trường hợp này chỉ có thể lựa chọn danh từ "finance" vào chỗ trống.
    Tạm dịch: Ông ấy là một chuyên gia rất nổi tiếng trong lĩnh vực tài chính và thường cố vấn cho mọi người nơi để đầu tư tiền.

    Câu 30: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. It does not take him much time to do the _____ because he has a washing machine.

    • A
    • B
    • C
    • D
    Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

    Do the laundry (v): giặt quần áo

    Tạm dịch: Anh ấy không mất nhiều thời gian giặt giũ vì đã có máy giặt.

    Câu 31: Supply the correct form of the word in brackets.
    The decision has been strongly ______ by teachers. (critical)

      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Ta cần điền: Criticised
      Loại từ cần điền là phân từ hai (phân từ quá khứ/ phân từ bị động), vì sau động từ "has been" (và các động từ to be nói chung) thường là tính từ làm bổ ngữ. Tuy nhiên, trong trường hợp này, sau chỗ trống tồn tại một cụm giới từ "by teachers" – ngụ ý rằng đây là một câu bị động. Vì vậy, phân từ hai sẽ phù hợp hơn cho câu này.
      Gốc từ "critical" có động từ là "criticise" và phân từ hai (có quy tắc) là "criticised" được sử dụng để điền vào chỗ trống.
      Tạm dịch: Quyết định này đã bị chỉ trích mạnh mẽ bởi các thầy cô giáo.

      Câu 32: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
      The gender ______ was visible in the way men and women voted during the presidential elections.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Câu này chọn gap, phù hợp về nghĩa và kết hợp từ.
      hole (n): cái lỗ
      distance (n): khoảng cách địa lý/ khoảng cách tình cảm
      role (n): vai trò
      gap (n): khoảng cách/ khoảng trống
      Tạm dịch: Khoảng cách giới tính được thể hiện rõ rệt ở cách phụ nữ và đàn ông bỏ phiếu bầu cử trong những cuộc bầu cử tổng thống.

      Câu 33: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question.
      The mother is considered the homemaker of the family, she takes care of the children and supervises the household tasks.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Supervise = manage: quản lý, giám sát

      assist (v): hỗ trợ

      neglect (v): bỏ mặc

      follow (v): theo dõi

      Dịch: Người mẹ được coi là người nội trợ trong gia đình, bà chăm sóc con cái và quản lý các công việc gia đình.

      Câu 34: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
      Elizabeth always understood her brother’s ______ to his wife.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Câu này chọn loyalty, phù hợp về nghĩa và kết hợp từ.
      truth (n): sự thật
      permission (n): sự cho phép
      loyalty (n): sự chung thủy/ lòng chung thủy
      belief (n): niềm tin, đức tin
      Tạm dịch: Elizabeth luôn luôn hiểu sự chung thủy của em trai mình dành cho vợ của cậu ta.

      Câu 35: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Do you have to do ______ at home?

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Do the washing-up (vp): rửa bát đũa

      Tạm dịch: Ở nhà bạn có phải rửa bát không?

      Câu 36: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I can’t come out now. I am ______ the cleaning.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Do the cleaning (vp): làm công việc lau chùi

      Tạm dịch: Tôi không thể ra ngoài bây giờ. Tôi đang làm công việc dọn dẹp.

      Câu 37: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. In many countries, the majority of household chores are still women’s ______.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Responsibility (n): trách nhiệm

      Tạm dịch: Ở nhiều quốc gia, phần lớn công việc gia đình vẫn là trách nhiệm của phụ nữ.

      Câu 38: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My sister and I take turns ______ the table for meals.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Lay the table for meals (vp): dọn cơm

      Tạm dịch: Tôi và em gái thay nhau dọn bàn ăn.

      Câu 39: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. He ______ all the furniture and then polished it.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Dust (v): phủi bụi

      Tạm dịch: Anh ấy phủi sạch bụi ở tất cả đồ đạc và sau đó đánh bóng chúng.

      Câu 40: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Women also work to share the household financial ______ with their husbands.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Financial burden (np): gánh nặng tài chính

      Tạm dịch: Phụ nữ cũng làm việc để chia sẻ gánh nặng tài chính trong gia đình với chồng của họ.

      Câu 41: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
      The event was __________ by many of his family members, including his children and grandchildren.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Câu này chọn attended, phù hợp về nghĩa và kết hợp từ.
      greet (v): chào hỏi
      attend (v): tham gia
      cause (v): gây ra
      admit (v): thừa nhận/ nhận vào
      Tạm dịch: Sự kiện được tham gia bởi nhiều thành viên trong gia đình của ông ấy, bao gồm cả con và cháu của ông ấy.

      Câu 42: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
      Of all the women the doctor has ever worked with, she seems to have the strongest ______ instinct.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Câu này chọn maternal, phù hợp về nghĩa và kết hợp từ.
      parent (n): phụ huynh
      child (n): con cái/ trẻ em
      housework (n): việc nhà
      maternal (a): thuộc về thiên chức làm mẹ
      Tạm dịch: Trong tất cả các phụ nữ mà bác sỹ này từng làm việc cùng, cô ấy có vẻ là người có bản năng làm mẹ mãnh mẽ nhất.

      Câu 43: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
      After being sacked, he felt that his family responsibilities had started to become a ______.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Câu này chọn burden đúng, phù hợp về nghĩa và kết hợp từ.
      strength (n): sức mạnh/ điểm mạnh
      finance (n): tài chính
      heaviness (n): sức nặng
      burden (n): gánh nặng
      Tạm dịch: Sau khi bị đuổi việc, anh ta cảm thấy trách nhiệm gia đình trở thành gánh nặng của bản thân.

      Câu 44: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Lan loves animals so she ______ the cats and dogs after each meal.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Feed (v): cho ăn

      Tạm dịch: Lan rất thích động vật nên sau mỗi bữa ăn cô đều cho chó mèo ăn.

      Câu 45: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My brother’s responsible for washing the dishes and ______ the rubbish.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Take out the rubbish (vp): vứt/đổ rác

      Tạm dịch: Anh trai tôi chịu trách nhiệm rửa bát và đổ rác.

      Câu 46: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question.
      The airline is legally responsible for the safety of the passengers on any of its flights.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      "Responsible" (a): có trách nhiệm. Chọn dodgy (a): trốn tránh/ không thành thật - là trái nghĩa với từ bài cho.
      immature (a): chưa trưởng thành
      dodgy (a): trốn tránh/ không thành thật
      careful (a): cẩn thận
      guilty (a): có tội/ có lỗi
      Tạm dịch: Hãng hàng không phải chịu trách nhiệm về mặt pháp lý cho sự an toàn của các hành khách trên bất cứ chuyến bay nào của hãng.

      Câu 47: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
      In this way, students attending the provided courses will __________ maximum benefit from their classes.

      • A
      • B
      • C
      • D
      Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

      Câu này chọn gain, phù hợp về nghĩa và kết hợp từ.
      achieve (v): đạt được thành quả
      behold (v): ngắm nhìn
      gain (v): giành được/ lấy được
      retain (v): giữ lại
      Tạm dịch: Bằng cách này, những sinh viên tham gia các khóa học được cung cấp sẽ có được những lợi ích tối đa từ các lớp học của họ.

      Câu 48: Supply the correct form of the word in brackets.
       We need to carry out a proper ______ of the new system. (evaluate)

        Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

        Ta cần điền: Evaluation
        Loại từ cần điền là danh từ, vì trước chỗ trống là cụm "a proper", bao gồm một mạo từ "a" và một tính từ "proper". Mạo từ là dấu hiệu nhận biết cụm danh từ, theo sau mạo từ buộc phải có một danh từ. Trong trường hợp này, sau mạo từ "a" mới chỉ có tính từ "proper", nghĩa là vẫn còn thiếu một danh từ ở chỗ trống cần điền.
        Từ "evaluate" có danh từ là "evaluation", và vì mạo từ "a" chỉ số ít, nên danh từ "evaluation" dạng số ít được sử dụng điền vào chỗ trống.
        Tạm dịch: Chúng ta cần tiến hành một cuộc đánh giá chuẩn chỉ về hệ thống mới này.

        Câu 49: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My mother is very good at ______ her time between work and family.

        • A
        • B
        • C
        • D
        Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

        Split (v): phân chia

        Tạm dịch: Mẹ tôi rất giỏi trong việc phân chia thời gian giữa công việc và gia đình.

        Câu 50: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My mother ______ the responsibility for running the household.

        • A
        • B
        • C
        • D
        Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

        Take the responsibility (vp): đảm nhiệm, phụ trách

        Tạm dịch: Mẹ tôi phụ trách quản lý việc nhà.

        Câu 51: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. He likes ______ the house plants to see them growing.

        • A
        • B
        • C
        • D
        Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

        Water (v): tưới nước

        Tạm dịch: Anh ấy thích tưới cây trong nhà để thấy chúng lớn lên.

        Câu 52: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question.
        This situation places the main burden of family care on women, which cannot be considered fair.

        • A
        • B
        • C
        • D
        Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

        "burden" (n) – gánh nặng/ nhiệm vụ. Chọn duty: nghĩa vụ/ nhiệm vụ - là gần nghĩa nhất với từ đề bài cho.
        advantage (n): lợi thế/ điểm có lợi
        benefit (n): lợi ích
        duty (n): nhiệm vụ/ nghĩa vụ
        reduction (n): sự giảm xuống/ sự hạn chế
        Tạm dịch: Hoàn cảnh đặt gánh nặng chính của việc chăm sóc gia đình lên phụ nữ, điều này khì không thể coi là công bằng được.

        Câu 53: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Women whose husbands do not ______ the household chores are unhappy.

        • A
        • B
        • C
        • D
        Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

        Contribute (v): góp phần

        Tạm dịch: Những người phụ nữ có chồng không tham gia làm việc nhà thì không hạnh phúc.

        Câu 54: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My sister likes to make the ______ after getting up.

        • A
        • B
        • C
        • D
        Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

        Make the bed (vp): dọn dẹp giường chiếu

        Tạm dịch: Em gái tôi thích dọn giường sau khi ngủ dậy.

        Câu 55: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question.
        After his speech, he shook hands and offered words of encouragement to people in the crowd.

        • A
        • B
        • C
        • D
        Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

        "Encouragement" (n) – động viên/ khuyến khích.
        Chọn inspiration: cảm hứng/ động lực - là gần nghĩa nhất với từ đề bài cho.
        support (n): sự giúp đỡ/ hỗ trợ
        inspiration (n): cảm hứng/ động lực
        deterrence (n): sự ngăn cản/ sự làm nản lòng
        Tạm dịch: Sau bài phát biểu, anh ấy bắt tay và nói vài lời động viên với mọi người trong đám đông.

        Câu 56: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
        I hope that the decision taken today will be to the ______ of the whole family.

        • A
        • B
        • C
        • D
        Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

        Câu này chọn benefit, phù hợp về nghĩa và kết hợp từ.
        benefit (n): lợi ích
        stronghold (n): pháo đài/ thành trì
        burden (n): gánh nặng
        chore (n): việc nhà
        Tạm dịch: Tôi hi vọng rằng quyết định được đưa ra hôm nay là vì lợi ích của toàn bộ gia đình.

        Câu 57: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I've spent all morning ______ the floors.

        • A
        • B
        • C
        • D
        Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

        Mop the floor (vp): lau sàn nhà bằng cây lau

        Tạm dịch: Tôi đã dành cả buổi sáng để lau sàn nhà.

        Câu 58: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Doing housework is ______ a woman’s duty.

        • A
        • B
        • C
        • D
        Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

        Be considered (v): được cho là

        Tạm dịch: Làm việc nhà được coi là nghĩa vụ của người phụ nữ.

        Câu 59: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
        After he had finished all his projects, he was looking forward to ______ the benefits of all his hard work.

        • A
        • B
        • C
        • D
        Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

        Câu này chọn reaping, phù hợp về nghĩa và kết hợp từ.
        collect (v): sưu tập/ thu thập
        reject (n): bác bỏ/ từ chối
        refuse (v): từ chối
        reap (v): thu hoạch/ gặt hái
        Tạm dịch: Sau khi hoàn thành tất cả các dự án, cậu ấy đang mong đợi gặt hái thành quả từ sự làm việc chăm chỉ của mình.

        Câu 60: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. It won't take me more than an hour to do the ______.

        • A
        • B
        • C
        • D
        Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

        Do the cleaning (vp): lau chùi, làm sạch

        Tạm dịch: Tôi sẽ không mất đến một giờ để dọn dẹp đâu.

        Câu 61: Supply the correct form of the word in brackets.
        Cycling is highly ______ to health and the environment. (benefit)

          Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

          Ta cần điền: Beneficial
          Loại từ cần điền là tính từ, vì sau động từ "is" (và các động từ to be nói chung) cần có một tính từ đóng vai trò bổ ngữ. Trong câu, sau "is" mới chỉ có "highly" là trạng từ để bổ sung thêm nghĩa cho bổ ngữ, vì vậy vẫn còn thiếu một tính từ.
          Tính từ của "benefit" là "beneficial" và là đáp án được sử dụng điền vào chỗ trống.
          Tạm dịch: Đạp xe đạp rất có lợi cho sức khỏe và môi trường.

          Câu 62: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. The purpose of ______ is to remove the creases from clothes, sheets, towels, etc.

          • A
          • B
          • C
          • D
          Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

          Ironing (v): là/ủi

          Tạm dịch: Mục đích của việc ủi đồ là loại bỏ các nếp nhăn trên quần áo, ga trải giường, khăn tắm, v.v.

          Câu 63: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My mother often ______ the carpets at the weekends.

          • A
          • B
          • C
          • D
          Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

          Vacuum (v): hút bụi

          Tạm dịch: Mẹ tôi thường hút bụi thảm vào cuối tuần.

          Câu 64: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
          Women became ______ while their husbands and sons went off to fight during wartime in the past.

          • A
          • B
          • C
          • D
          Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

          Câu này chọn breadwinners, phù hợp về nghĩa và kết hợp từ.
          breadwinner (n): trụ cột gia đình (số ít, không phù hợp vì Women là chủ ngữ số nhiều)
          breadwinners (n): trụ cột gia đình (số nhiều, phù hợp vì Women là chủ ngữ số nhiều).
          breadfighter (không tồn tại trong tiếng Anh)
          breadfighters (không tồn tại trong tiếng Anh)

          Dịch: Trong thời chiến, phụ nữ trở thành trụ cột gia đình trong khi chồng và con trai của họ tham gia chiến đấu.

          Câu 65: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question.
          My parents said they would contribute something towards the cost of my driving lessons if I could pass it.

          • A
          • B
          • C
          • D
          Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

          "Contribute" (v) – đóng góp. Chọn donate: góp/ quyên góp - là gần nghĩa nhất với từ đề bài cho.
          donate (v): góp/ quyên góp
          extend (v): mở rộng
          exchange (v): trao đổi
          exacerbate (v): tệ đi/ làm cho tệ đi
          Tạm dịch: Bố mẹ tôi nói họ sẽ cho tôi ít học phí lái xe của tôi nếu tôi thi đỗ.

          Câu 66: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
          In a recently conducted survey, many parents are ______ critical of the schools their children go to.

          • A
          • B
          • C
          • D
          Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

          Câu này chọn strongly đúng, phù hợp về nghĩa và kết hợp từ.
          strongly (adv): một cách mạnh mẽ
          heavily (adv): một cách nặng nề
          passionately (adv): một cách đầy đam mê
          enormously (adv): to lớn/ khổng lồ
          Tạm dịch: Trong một khảo sát được thực hiện gần đây, các bậc phụ huynh chỉ trích mạnh mẽ các trường học mà họ gửi con tới học.

          Câu 67: Supply the correct form of the word in brackets.
          When it comes to money, Dan is completely ______. (responsibility)

            Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

            Ta cần điền: Irresponsible
            Loại từ cần điền là tính từ, vì sau động từ "is" (và các động từ to be nói chung) cần có một tính từ đóng vai trò bổ ngữ.
            Trong câu, sau "is" mới chỉ có "completely" là trạng từ để bổ sung thêm nghĩa cho bổ ngữ, vì vậy vẫn còn thiếu một tính từ.
            Tính từ của "responsibility" có thể là "responsible" hoặc "irresponsible". Ở đây, "irresponsible" được sử dụng vì phù hợp với nghĩa của câu.
            Tạm dịch: Khi nói đến chuyện tiền nong, Dan hoàn toàn vô trách nhiệm.

            Câu 68: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
            Families are classified by the occupation of the ______ of the household.

            • A
            • B
            • C
            • D
            Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

            Câu này chọn head, phù hợp về nghĩa và kết hợp từ.
            ruler (n): thước kẻ/ người thống trị/ người cầm quyền
            head (n): người đứng đầu
            leader (n): lãnh đạo
            king (n): nhà vua
            Tạm dịch: Các gia đình thường được tổ chức bởi người đứng đầu của gia đình.

            Câu 69: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. A woman’s job is to ______ everybody in the family and takes care of the house.

            • A
            • B
            • C
            • D
            Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

            Look after (ph.v): chăm sóc

            Tạm dịch: Công việc của phụ nữ là chăm sóc mọi người trong gia đình và chăm sóc nhà cửa.