Unit 5: Inventions - Pronunciation: Trọng âm danh từ

Unit 5: Inventions - Pronunciation: Trọng âm danh từ

4.5/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Unit 5: Inventions - Pronunciation: Trọng âm danh từ

Lý thuyết về Unit 5: Inventions - Pronunciation: Trọng âm danh từ

Unit 5: Inventions - Pronunciation: Trọng âm danh từ

1. Danh từ có 2 âm tiết

Hầu hết danh từ có hai âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

Ví dụ: father /ˈfɑːðə(r)/; table /ˈteɪbl/; mountain /ˈmaʊntən/; …

Chú ý: Một số từ có hai âm tiết sẽ có trọng âm khác nhau tùy thuộc vào từ loại

Ví dụ: record /ˈrekɔːd/ là danh từ - băng ghi âm, /rɪˈkɔːd/ là động từ - ghi âm; desert /ˈdezət/ là danh từ - sa mạc, /dɪˈzɜːt/ là tính từ - bỏ rơi; present /ˈpreznt/ là danh từ - món quà, /prɪˈzent/ là động từ - tặng quà; …

2. Danh từ ghép

Đối với danh từ ghép, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

Ví dụ:  doorman /ˈdɔːrmən/, typewriter /ˈtaɪpraɪtər/, greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/ …

3. Các từ chỉ số lượng

Các từ chỉ số lượng nhấn trọng âm vào -teen từ có kết thúc bằng -teen, và nhấn trọng âm vào âm tiết thứ nhất nếu từ chỉ số lượng kết thúc bằng -y

Ví dụ: thirty /ˈθɜːti/; sixteen /sɪksˈtiːn/, …

4. Các danh từ có kết thúc bằng - eer, - ese

Các danh từ có kết thúc bằng - eer, - ese thì trọng âm rơi vào chính âm tiết đó

Ví dụ: volunteer /vɒlənˈtɪə(r)/; Vietnamese /vjetnəˈmiːz/; …

5. Các danh từ có hậu tố - ment, - ship, - ness, - er/ or, - hood,

Các danh từ có hậu tố - ment, - ship, - ness, - er/ or, - hood thì trọng âm chính của từ không thay đổi

Ví dụ: neighbourhood /ˈneɪbəhʊd/; relationship /rɪˈleɪʃnʃɪp/; entertainment /ˌentəˈteɪnmənt/;...

6. Các danh từ có kết thúc – ety, – ity, – ion ,- sion, – ian, – ior, – logy, – sophy,- graphy

Các từ có kết thúc – ety, – ity, – ion ,- sion, – ian, – ior, – logy, – sophy,- graphy, thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay tru­ớc nó

Ví dụ: society /səˈsaɪəti/; librarian /laɪˈbreəriən/; geography /dʒiˈɒɡrəfi/; ….

7. Các tiền tố và hậu tố được thêm vào trong từ

Các tiền tố và hậu tố được thêm vào trong từ không làm thay đổi trọng âm của từ gốc.

Ví dụ: attractiveness /əˈtræktɪvnəs/; imperfect /ɪmˈpɜːfɪkt/; …

8. Danh từ có 3 âm tiết

Đối với danh từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ví dụ: paradise /ˈpærədaɪs /, pharmacy /ˈfɑːrməsi/; …

Nếu các danh từ có âm tiết thứ nhất chứa âm ngắn (/ə/ hay/i/) hoặc có âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài, nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Ví dụ: computer /kəmˈpjuːtər/, potato /pəˈteɪtoʊ/, banana /bəˈnænə/, disaster /dɪˈzɑːstə(r)/

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Phần gạch chân trong ‘characteristics’ được đọc là /k/; phần gạch chân trong các từ còn lại được đọc là /tʃ/.

Câu 2: Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Phần gạch chân trong ‘solar’ được đọc là / ə/; phần gạch chân trong các từ còn lại được đọc là /a:/.

Câu 3: Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Phần gạch chân trong ‘wing’ được đọc là /ɪ/; phần gạch chân trong các từ còn lại được đọc là /ai/.