Unit 7: Cultural Diversity - Grammar: Các tính từ dùng trong so sánh hơn và so sánh nhất; Mạo từ

Unit 7: Cultural Diversity - Grammar: Các tính từ dùng trong so sánh hơn và so sánh nhất; Mạo từ

4.8/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Unit 7: Cultural Diversity - Grammar: Các tính từ dùng trong so sánh hơn và so sánh nhất; Mạo từ

Lý thuyết về Unit 7: Cultural Diversity - Grammar: Các tính từ dùng trong so sánh hơn và so sánh nhất; Mạo từ

Unit 7: Cultural Diversity - Grammar: Các tính từ dùng trong so sánh hơn và so sánh nhất; Mạo từ

1. Các tính từ dùng trong so sánh hơn và so sánh nhất

a. Tính từ dùng trong so sánh hơn

  • Chúng ta thường sử dụng -er với dạng so sánh của các tính từ và trạng từ của tính từ ngắn.

  • Khi thêm -er với các tính từ kết thúc là “y”, chuyển “y” thành “i” và thêm -er (lucky/ luckier, easy/easier)

  • Chúng ta sử dụng more + tính từ từ 2 âm tiết trở nên ( more modern, more serious, more comfortable, …)

  • Chúng ta cũng thường sử dụng more với các trạng từ kết thúc với -ly (more slowly, more seriously, more quietly, more carefully,...),nhưng chúng ta nói earlier (không phải more early); thường diễn đạt là more often

  • Trước các tính từ và trạng từ so sánh hơn, có thể sử dụng: a bit, a little, much, a lot = far

b. Tính từ dùng trong so sánh nhất

  • Chúng ta sử dụng -est hoặc the most + tính từ để hình thành tính từ và trạng từ so sánh hơn nhất . Nhìn chung, chúng ta sử dụng -est cho các tính từ ngắn và the most + tính từ cho các tính từ dài. (các quy tắc tương tự với tính từ phần so sánh hơn)

  • Chú ý: thỉnh thoảng chúng ta sử dụng most + tính từ (không có “the”) nghĩa là rất “very” (most interesting = very interesting)

2. Mạo từ (Article -A/ An/ The)

  • Cách dùng: Chúng ta sử dụng a/ an chỉ sự vật, hiện tượng cụ thể người nghe không biết, the chỉ sự vật, hiện tượng cả người nói và người nghe đều biết.

  • Lưu ý: Dùng “an” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, u e,i) và dùng “a” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng các phụ âm còn lại. “a” / “an” dùng trước danh từ số ít.

Mạo từ “the” được sử dụng khi:

  • Đề cập đến một sự vật chỉ có duy nhất (ví dụ: the sun, the Eiffel Tower... )

  • Trong một số trường hợp, “the” có thể dùng với danh từ số ít và số nhiều.

  • Mạo từ “the” đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc như the first, the second, the third,...

  • “the” + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật

  • Mạo từ “the” đứng trước tính từ chỉ một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội (the old)

  • Dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc

  • “the” + tên họ (dạng số nhiều) chỉ gia tộc… (The Williams: Gia đình nhà William)

  • “the” + các loại nhạc cụ

  • “the” + các từ chỉ quốc tịch: đề cập đến người của một quốc gia (the British, …)

  • “the” + tên các quốc gia bao gồm các từ “republic”, “union”, “kingdom”, “states”

Không sử dụng mạo từ trong các trường hợp:

  • Mạo từ không được sử dụng khi nói về sự việc chung hoặc nhắc tới ví dụ.

  • Một số tên quốc gia, thành phố, các bang không dùng mạo từ đứng trước.

  • Tên các môn học không sử dụng mạo từ

  • Trước tên quốc gia, châu lục, núi, hồ, đường.

  • Trước tên gọi các bữa ăn.

  • Trước các tước hiệu

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
I just bought ______ new shirt and some new shoes. ______ shirt was pretty expensive, but the shoes weren't.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Danh từ shirt là danh từ đếm được ở số ít và khi được nhắc đến lần đầu tiên dùng mạo từ a. Khi lặp lại danh từ đó có nghĩa danh từ đó đã được xác định rồi nên dùng mạo từ the. Ta chọn a/ the.
Tạm dịch: Tôi vừa mua một chiếc áo mới và một vài đôi giày mới. Chiếc áo khá đắt, nhưng đôi giày thì không.

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Tom thinks that a modern wedding is ______ than a traditional one.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Theo cấu trúc của câu, ta cần so sánh hơn kém.

Superlative adjective (+ than): expensive – more expensive

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
The relative size of an insect’s wing is much greater as that of a bird’s wing.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

greater là dấu hiệu của so sánh hơn. Cần sửa as thành than.
Tạm dịch: Kích thước tương đối của cánh côn trùng lớn hơn nhiều so với cánh chim.

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. In Turkey, when ______ girl gets married, all her female friends write their names inside her bridal shoes.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

"A/an" dùng để giới thiệu về thứ lần đầu tiên nhắc tới với người nghe (người nghe chưa biết gì về thứ này). Dùng ‘an’ nếu từ đứng sau bắt đầu bằng âm nguyên âm.

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
______ rice we bought in the Thai shop is much better than the supermarket rice.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Danh từ rice đã được xác định là gạo được mua ở cửa hàng Thái nên dùng mạo từ the.
Tạm dịch: Gạo mà chúng tôi mua ở cửa hàng Thái thì tốt hơn nhiều gạo được mua ở siêu thị.

Câu 6: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Mr Nam’s wedding was ______ than Mr Linh’s.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Theo cấu trúc của câu, ta cần so sánh hơn kém.

Superlative adjective (+ than): crowded – more crowded.

Câu 7: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Look! A young man ______ across the street. (run)  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Look!: nhìn kìa, trông kia → Động từ chia hiện tại tiếp diễn.

Câu 8: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. I ______ all the requirements for the job already.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Have done something already: đã làm việc gì rồi.

Câu 9: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. My engagement period was ______ than my sister’s.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Theo cấu trúc của câu, ta cần so sánh hơn kém.

Superlative adjective (+ than): long – longer.

Câu 10: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.
"My sister will participate in a Korean’s wedding next month", Phillip said.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Kiến thức: câu gián tiếp của thì tương lai đơn

Nguyên tắc cần nhớ khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp:

  • Đổi ngôi, đổi tân ngữ
  • Lùi thì
  • Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn

Đối với thì tương lai đơn: will +V lùi thì => would +V

Đề bài: My sister will participate in a Korean’s wedding next month”. Phillip said.

=> Phillip said that his sister would participate in a Korean’s wedding the following month.

Câu 11: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question.
Mary is less generous than her friends.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Kiến thức: các loại câu so sánh

Đề bài: Marry is less generous than her friends. - Marry ít hào phóng hơn bạn bè của cô ấy.

Trong các đáp án:

Marry’s friends are not as generous as she is. - Bạn của Marry không rộng lượng bằng cô ấy (ngược nghĩa so với câu đề bài cho)

= Marry’s friends are less generous than she is. (Giống câu trên, đều ngược nghĩa so với câu đề bài ra)

= Marry is more generous than her friends. (Giống câu trên, đều ngược nghĩa so với câu đề bài ra)

Marry is not as generous as her friends. (Marry không rộng lượng như bạn cô ấy) => chọn

Câu 12: This examination is ______ than the other examination.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Theo cấu trúc của câu, ta cần so sánh hơn kém.

Superlative adjective (+ than): difficult – more difficult

Câu 13: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
In Egypt, owls are said to be unlucky as they bring bad news for ______ one who happens to see or hear _____ bird.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

one ở đây là một danh từ chỉ một người nào đó và người này được xác định là tình cờ nhìn thấy và nghe được tiếng chim (ngụ ý là con cú ở phía trước) nên cả 2 chỗ trống cần dùng mạo từ the.
Tạm dịch: Ở Ai Cập, những con cú được cho là không may mắn khi chúng mang đến tin xấu cho người tình cờ nhìn thấy hoặc nghe thấy tiếng con chim này.

Câu 14: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. There is ______ big wedding cake on the desk in the corner.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

"A/an" dùng để giới thiệu về thứ lần đầu tiên nhắc tới với người nghe (người nghe chưa biết gì về thứ này). Dùng ‘an’ nếu từ đứng sau bắt đầu bằng âm nguyên âm.

Câu 15: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Anna bought four dresses. The green one is ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Theo cấu trúc của câu, ta cần so sánh hơn nhất.

The + superlative adjective: pretty – prettier – the prettiest.

Câu 16: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
People with exceptional high intelligence quotients may not be a best employees since they become bored with their work unless the job is constantly changing.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

best là dấu hiệu của so sánh hơn nhất nên phải sửa a best thành the best.
Tạm dịch: Những người có chỉ số thông minh cao đặc biệt có thể không phải là một nhân viên tốt nhất vì họ cảm thấy nhàm chán với công việc của mình trừ khi công việc liên tục thay đổi.

Câu 17: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Maribel says that she ______ in love before.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Have never done something before: trước đây chưa từng làm gì.

Câu 18: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following question.
The Vietnamese folk beliefs since an ancient time consist of belief in fertility, worship of nature and worship of man.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

time – giai đoạn là một danh từ không đếm được nên không thể dùng mạo từ an. Mặt khác đây là giai đoạn đã được xác định nên cần phải sửa an thành the.
Tạm dịch: Tín ngưỡng dân gian Việt Nam từ thời xa xưa bao gồm niềm tin vào sinh sản, thờ cúng tự nhiên con người.

Câu 19: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Tim's watch was ______ than Jim's watch.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Theo cấu trúc của câu, ta cần so sánh hơn kém.

Superlative adjective (+ than): expensive – more expensive.

Câu 20: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Traditional Vietnamese weddings were ______ than modern ones.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Theo cấu trúc của câu, ta cần so sánh hơn kém.

Superlative adjective (+ than): complicated – more/less complicated.

Câu 21: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Before doing important things, Vietnamese people always choose a ………. time for them.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Theo cấu trúc câu ta cần tính từ ở đây. Đáp án đúng là favorable.

Câu 22: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. According to the World Health Organization’s report in 2016, Zabol, Iran was the most ______ city in the world.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Theo cấu trúc câu ta cần tính từ ở đây. Đáp án đúng là polluted.

Câu 23: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. ______ means a lot of different things to a lot of different people.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Theo cấu trúc câu ta cần danh từ ở đây. Đáp án đúng là success.

Câu 24: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
In ______ United Kingdom, it is believed that if a cat washes behind its ears, it will rain.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Kiến thức: mạo từ

Tên gọi của một số nước trên thế giới thường có mạo từ the xác định đứng đằng trước, và The United Kingdom: Vương quốc Anh là một ví dụ trong số đó.

Câu 25: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. She walked home by herself last night, although she knew that it was………..

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Theo cấu trúc câu ta cần tính từ ở đây. Đáp án đúng là dangerous.

Câu 26: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Football and ice hockey are among the most _____ sports in Russia.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Theo cấu trúc câu ta cần tính từ ở đây. Đáp án đúng là popular.

popular (adj): phổ biến, nổi tiếng, được ưa chuộng

Dịch: Bóng đá và khúc côn cầu trên băng nằm trong số những môn thể thao nổi tiếng nhất ở Nga.

Câu 27: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. He occasionally ______ a headache in the morning.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Occasionally: thi thoảng (chỉ tần xuất) → Động từ chia hiện tại đơn giản.

Câu 28: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. The postman ………. many letters for you yesterday afternoon.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Yesterday afternoom: chiều ngày hôm qua → Động từ chia quá khứ đơn giản.

Câu 29: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Poverty and crime are ______ in large cities than in small towns.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Nhận thấy có than – dấu hiệu nhận biết của so sánh hơn và để nhấn mạnh ta dùng trạng từ far. Ta chọn far more common.
Tạm dịch: Nghèo đói và tội phạm phổ biến hơn nhiều ở các thành phố lớn so với các thị trấn nhỏ.

Câu 30: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Which of the following is ______ title for the passage?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Căn cứ vào nghĩa và cấu trúc so sánh hơn nhất chọn the best.
Tạm dịch: Ý nào sau đây là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?

Câu 31: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. We are preparing for a presentation about ______ Vietnamese weddings.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Theo cấu trúc câu ta cần tính từ ở đây. Đáp án đúng là traditional.

Câu 32: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. At the moment, police ………. two men following a robbery in Bangkok.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

At the moment: bây giờ → Động từ chia hiện tại tiếp diễn.

Câu 33: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Have you ever ………. to Canada?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Cấu trúc câu hỏi thời hiện tại hoàn thành đơn giản: Have/Has + Chủ ngữ + P2 ….?

Câu 34: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. U.S. Americans are encouraged at an early age to be not too ………. on others including their friends, teachers and parents.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Theo cấu trúc câu ta cần tính từ ở đây. Đáp án đúng là dependent.

Câu 35: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Two days ago I ______ to see my grandparents.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Two days ago: hai ngày trước → Động từ chia quá khứ đơn giản

Dịch câu: Hai ngày trước tôi ghé thăm ông bà của mình.