1. Đa thức
Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.
Ví dụ: x2+2x+1;x2−xy2+12xy;...
2. Thu gọn đa thức
Để thu gọn đa thức, ta thực hiện phép tính cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng.
Ví dụ:
P=3x2y+2xy−12x2y+x2−2x−xy+x+5
=(3x2y−12x2y)+(2xy−xy)+x2+(−2x+x)+5
=52x2y+xy+x2−x+5
3. Bậc của đa thức.
Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.
Ví dụ: Đa thức P ở trên có bậc là 3.
Chú ý: - Số 0 được coi là đa thức 0. Nó không có bậc.
- Khi tìm bậc của đa thức, trước hết ta phải thu gọn đa thức ấy.
P=ax4y3+10xy2+4y3−2x4y3−3xy2+bx3y4=(a−2)x4y3+bx3y4+7xy2+4y3.
Vì P có bậc 3 nên a−2=0 và b=0 hay a=2;b=0.
Chọn đáp án đúng.
¯xyx=100x+10y+x=101x+10y.
4x3y−2xy2+13x2y+2x3y+xy2−13x−4x2y=(4x3y+2x3y)+(−2xy2+xy2)+(13x2y−4x2y)+(−x−13x)=6x3y−xy2−113x2y−43x.
4x(x+y)−5y(x−y)−4x2=4x2+4xy−5xy+5y2−4x2=−xy+5y2.
4x5y2−3x3y+7x3y+ax5y2=(4+a)x5y2+4x3y.
Để bậc của đa thức này là 4 thì a+4=0 hay a=−4 .
(1) 1a+1x+xy(x+y) (a là hằng số và a≠1 );
(2) xy2+ax+x2y (a là hằng số);
(3) x+y+za−3x2y (a là hằng số và a≠0 );
(4) −5xyz+az+za+x3y2 (a là hằng số và a≠0 ).
Trong các biểu thức đã cho, có 1a+1x+xy(x+y) (a là hằng số và a≠1 ) và x+y+za−3x2y (a là hằng số và a≠0 ) là đa thức.
ax2+2x2−3=(a+2)x2−3.
Nếu a≠−2 : đa thức bậc 2; nếu a=−2 : đa thức bậc 0.
−4x5y3−3x4y3+x4y3−6xy2+4x5y3=(−4x5y3+4x5y3)+(−3x4y3+x4y3)−6xy2=−2x4y3−6xy2.
Bậc của đa thức là 7.
Biểu thức A, B, D là các đa thức do chúng là các biểu thức nguyên đối với các biến.
Ta có giá trị của biểu thức F=−2x3y3+2x7+2x3y3−x4−x7+1 tại x=−2;y=100 là −143 .
Ta có giá trị của biểu thức P=5x2y2−xy+x2y2+3xy−4x2y2−xy=2x2y2+xy Tại x=−1 và y=−1 bằng 3.
Ta có 2x2y3+ x2y−x2y3−x2−x2y=x2y3−x2 .