Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
Trong không gian, quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm với điểm xác định duy nhất được gọi là một phép biến hình trong không gian.
Phép biến hình trong không gian được gọi là phép dời hình nếu nó bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm tùy ý.
* Một số phép dời hình trong không gian:
3.1.1. Phép tịnh tiến theo vectơ
Nội dung | Hình vẽ |
Là phép biến hình biến mỗi điểm thành sao cho . |
3.1.2. Phép đối xứng qua mặt phẳng
Nội dung | Hình vẽ |
Là phép biến hình biến mỗi điểm thuộc thành chính nó, biến mỗi điểm không thuộc thành điểm sao cho là mặt phẳng trung trực của . Nếu phép đối xứng qua mặt phẳng biến hình thành chính nó thì được gọi là mặt phẳng đối xứng của . |
3.1.3. Phép đối xứng qua tâm
Nội dung | Hình vẽ |
Là phép biến hình biến điểm thành chính nó, biến mỗi điểm khác thành điểm sao cho là trung điểm Nếu phép đối xứng tâm biến hình thành chính nó thì được gọi là tâm đối xứng của |
3.1.4. Phép đối xứng qua đường thẳng (phép đối xứng trục )
Nội dung | Hình vẽ |
Là phép biến hình biến mọi điểm thuộc đường thẳng thành chính nó, biến mỗi điểm không thuộc thành điểm sao cho là đường trung trực của . Nếu phép đối xứng trục biến hình thành chính nó thì được gọi là trục đối xứng của |
* Nhận xét:
Hai hình đa diện được gọi là bằng nhau nếu có một phép dời hình biến hình này thành hình kia.
Nội dung | Hình vẽ |
Nếu khối đa diện là hợp của hai khối đa diện , sao cho và không có chung điểm trong nào thì ta nói có thể chia được khối đa diện thành hai khối đa diện và , hay có thể lắp ghép hai khối đa diện và với nhau để được khối đa diện . |
Một khối đa diện được gọi là khối đa diện lồi nếu với bất kì hai điểm và nào của nó thì mọi điểm của đoạn cũng thuộc khối đó.
Khối đa diện lồi Khối đa diện không lồi
5.2.1. Định nghĩa
5.2.2. Định lí
Chỉ có 5 loại khối đa diện đều. Đó là loại , loại , loại , loại , loại . Tùy theo số mặt của chúng, 5 khối đa diện trên lần lượt có tên gọi là: Khối tứ diện đều; khối lập phương; khối bát diện đều; khối mười hai mặt đều; khối hai mươi mặt đều.
5.2.3. Bảng tóm tắt của năm loại khối đa diện đều
Khối đa diện đều | Số đỉnh | Số cạnh | Số mặt | Loại | Số MPĐX | |
Tứ diện đều | 4 | 6 | 4 | 6 | ||
Khối lập phương | 8 | 12 | 6 | 9 | ||
Bát diện đều | 6 | 12 | 8 |
9 | ||
Mười hai mặt đều | 20 | 30 | 12 | 15 | ||
Hai mươi mặt đều | 12 | 30 | 20 | 15 |
Chú ý: Giả sử khối đa diện đều loại có đỉnh, cạnh và mặt.
Khi đó:
5.3.1. Kết quả 1
Cho một khối tứ diện đều. Khi đó:
5.3.2. Kết quả 2
Tâm của các mặt của một khối lập phương là các đỉnh của một khối bát diện đều.
5.3.3. Kết quả 3
Tâm của các mặt của một khối bát diện đều là các đỉnh của một khối lập phương.
5.3.4. Kết quả 4
Hai đỉnh của một khối bát diện đều được gọi là hai đỉnh đối diện nếu chúng không cùng thuộc một cạnh của khối đó. Đoạn thẳng nối hai đỉnh đối diện gọi là đường chéo của khối bát diện đều. Khi đó:
Nội dung | Hình vẽ |
|
Nội dung | Hình vẽ |
Lưu ý: Lăng trụ đứng có chiều cao chính là cạnh bên. |
Nội dung | Hình vẽ |
Nội dung | Hình vẽ |
Nội dung | Hình vẽ |
Thể tích hình chóp cụt Với là diện tích hai đáy và chiều cao. | S A’ B’ C’ A B C |
7.1.1. Cho vuông tại, đường cao
7.1.2. Cho có độ dài ba cạnh là: độ dài các trung tuyến là bán kính đường tròn ngoại tiếp ; bán kính đường tròn nội tiếp nửa chu vi
7.2.1. Tam giác
7.2.2. Hình vuông
7.2.3. Hình chữ nhật
7.2.4. Hình bình hành
7.2.5. Hình thoi
7.2.6. Hình thang
7.2.7. Tứ giác có hai đường chéo vuông góc
Nội dung | Hình vẽ |
Cho hình chóp với các mặt phẳng vuông góc với nhau từng đôi một, diện tích các tam giác lần lượt là . Khi đó: | C S A B |
Cho hình chóp có vuông góc với , hai mặt phẳng và vuông góc với nhau, . Khi đó: | B C A S |
Cho hình chóp đều có đáy là tam giác đều cạnh bằng cạnh bên bằng . Khi đó: | C A S B M G |
Cho hình chóp tam giác đều có cạnh đáy bằng và mặt bên tạo với mặt phẳng đáy góc . Khi đó: | C A S B M G |
Cho hình chóp tam giác đều có các cạnh bên bằng và cạnh bên tạo với mặt phẳng đáy góc . Khi đó: | B S A C M G |
Cho hình chóp tam giác đều có các cạnh đáy bằng cạnh bên tạo với mặt phẳng đáy góc . Khi đó: | B S A C M G |
Cho hình chóp tứ giác đều có đáy là hình vuông cạnh bằng và . Khi đó: | O B S D A C M |
Cho hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng góc tạo bởi mặt bên và mặt phẳng đáy là . Khi đó: | O C S A D B M |
Cho hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng với Khi đó: | O C A D S B M |
Cho hình chóp tứ giác đều có các cạnh bên bằng góc tạo bởi mặt bên và mặt đáy là với . Khi đó: | O C S A D B M |
Cho hình chóp tam giác đều có cạnh đáy bằng Gọi là mặt phẳng đi qua song song với và vuông góc với , góc giữa với mặt phẳng đáy là . Khi đó: | x N C A S B F M G E |
Khối tám mặt đều có đỉnh là tâm các mặt của hình lập phương cạnh Khi đó: | O1 O3 O4 O2 O O' A B C D B' C' D' A' |
Cho khối tám mặt đều cạnh Nối tâm của các mặt bên ta được khối lập phương. Khi đó: | B D A S C S' N G2 M G1 |
9. CÁC CÔNG THỨC ĐẶC BIỆT THỂ TÍCH TỨ DIỆN
Công thức | Điều kiện tứ diện |
Công thức tính khi biết 3 cạnh, 3 góc ở đỉnh 1 tứ diện |
|
Công thức tính khi biết 2 cạnh đối, khoảng cách và góc 2 cạnh đó | |
Công thức tính khi biết một cạnh, diện tích và góc giữa 2 mặt kề | |
Công thức tính khi biết 3 cạnh, 2 góc ở đỉnh và 1 góc nhị diện |
|
Tứ diện đều tất cả các cạnh bằng | |
Tứ diện gần đều
|
PHẦN II. MẶT NÓN - MẶT TRỤ - MẶT CẦU
Nội dung | Hình vẽ |
Đường thẳng , cắt nhau tại và tạo thành góc với , chứa , quay quanh trục với góc không đổi mặt nón tròn xoay đỉnh
|
Nội dung | Hình vẽ |
Là phần không gian được giới hạn bởi một hình nón tròn xoay kể cả hình nón đó. Những điểm không thuộc khối nón gọi là những điểm ngoài của khối nón. Những điểm thuộc khối nón nhưng không thuộc hình nón tương ứng gọi là những điểm trong của khối nón. Đỉnh, mặt đáy, đường sinh của một hình nón cũng là đỉnh, mặt đáy, đường sinh của khối nón tương ứng. |
Cho hình nón có chiều cao đường sinh và bán kính đáy.
Điều kiện | Kết quả |
Cắt mặt nón tròn xoay bởi mp đi qua đỉnh của mặt nón. | |
|
|
Cắt mặt nón tròn xoay bởi mp không đi qua đỉnh của mặt nón. | |
|
|
Nội dung | Hình vẽ |
Trong mặt phẳng cho hai đường thẳng và song song với nhau, cách nhau một khoảng bằng . Khi quay mặt phẳng xung quanh thì đường thẳng sinh ra một mặt tròn xoay được gọi là mặt trụ tròn xoay, gọi tắt là mặt trụ.
|
Nội dung | Hình vẽ |
Ta xét hình chữ nhật . Khi quay hình chữ nhật xung quanh đường thẳng chứa một cạnh nào đó, chẳng hạn cạnh AB thì đường gấp khúc sẽ tạo thành một hình gọi là hình trụ tròn xoay, hay gọi tắt là hình trụ. |
Khối trụ tròn xoay hay khối trụ là phần không gian được giới hạn bởi một hình trụ tròn xoay kể cả hình trụ tròn xoay đó. Những điểm không thuộc khối trụ gọi là những điểm ngoài của khối trụ. Những điểm thuộc khối trụ nhưng không thuộc hình trụ tương ứng gọi là những điểm trong của khối trụ. Mặt đáy, chiều cao, đường sinh, bán kính của một hình trụ cũng là mặt đáy, chiều cao, đường sinh, bán kính của khối trụ tương ứng.Hình trụ có chiều cao đường sinh và bán kính đáy
Nội dung | Hình vẽ |
Cho điểm cố định và một số thực dương . Tập hợp tất cả những điểm trong không gian cách một khoảng được gọi là mặt cầu tâm bán kính Kí hiệu: Khi đó: |
Cho mặt cầu và mặt phẳng . Gọi là hình chiếu vuông góc của lên là khoảng cách từ đến mặt phẳng . Khi đó:
Mặt cầu và mặt phẳng không có điểm chung. | Mặt phẳng tiếp xúc mặt cầu: là mặt phẳng tiếp diện của mặt cầu và tiếp điểm. | Mặt phẳng cắt mặt cầu theo thiết diện là đường tròn có tâm và bán kính |
Lưu ý:
Khi mặt phẳng đi qua tâm của mặt cầu thì mặt phẳng được gọi là mặt phẳng kính và thiết diện lúc đó được gọi là đường tròn lớn.
Cho mặt cầu và đường thẳng . Gọi là hình chiếu của lên . Khi đó:
không cắt mặt cầu. | tiếp xúc với mặt cầu. : Tiếp tuyến của tiếp điểm. | cắt mặt cầu tại hai điểm phân biệt. |
Lưu ý:
Trong trường hợp cắt tại 2 điểm thì bán kính của được tính như sau:
Nội dung | Hình vẽ |
Giao tuyến của mặt cầu với nửa mặt phẳng có bờ là trục của mặt cầu được gọi là kinh tuyến. Giao tuyến (nếu có) của mặt cầu với các mặt phẳng vuông góc với trục được gọi là vĩ tuyến của mặt cầu. Hai giao điểm của mặt cầu với trục được gọi là hai cực của mặt cầu |
* Mặt cầu nội tiếp, ngoại tiếp hình đa diện:
Nội dung | Hình vẽ |
Mặt cầu nội tiếp hình đa diện nếu mặt cầu đó tiếp xúc với tất cả các mặt của hình đa diện. Còn nói hình đa diện ngoại tiếp mặt cầu. | |
Mặt cầu ngoại tiếp hình đa diện nếu tất cả các đỉnh của hình đa diện đều nằm trên mặt cầu. Còn nói hình đa diện nội tiếp mặt cầu. Mặt cầu tâm bán kính ngoại tiếp hình chóp khi và chỉ khi
|
Cho mặt cầu
4.1.1.Dạng 1. Thiết diện của hình nón cắt bởi một mặt phẳng
Nội dung | Hình vẽ |
Thiết diện qua trục của hình nón là tam giác cân. | |
Thiết diện qua đỉnh của hình nón là những tam giác cân có hai cạnh bên là hai đường sinh của hình nón. | |
Thiết diện vuông góc với trục của hình nón là những đường tròn có tâm nằm trên trục của hình nón. |
4.1.2. Dạng 2. Bài toán liên quan đến thiết diện qua đỉnh của hình nón
Cho hình nón có chiều cao là , bán kính đáy và đường sinh .
Một thiết diện đi qua đỉnh của hình nón có khoảng cách từ tâm của đáy đến mặt phẳng chứa thiết diện là
Nội dung | Hình vẽ |
Gọi là trung điểm của Khi đó:
Diện tích thiết diện |
4.1.3. Dạng 3. Bài toán hình nón ngoại tiếp và nội tiếp hình chóp
Nội dung | Hình vẽ |
Hình nón nội tiếp hình chóp đều là hình nón có đỉnh là , đáy là đường tròn nội tiếp hình vuông . Khi đó hình nón có:
| Hình chóp tứ giác đều |
Hình nón ngoại tiếp hình chóp đều là hình nón có đỉnh là , đáy là đường tròn ngoại tiếp hình vuông . Khi đó hình nón có:
| Hình chóp tứ giác đều |
Hình nón nội tiếp hình chóp đều là hình nón có đỉnh là , đáy là đường tròn nội tiếp tam giác Khi đó hình nón có
| Hình chóp tam giác đều |
Hình nón ngoại tiếp hình chóp đều là hình nón có đỉnh là , đáy là đường tròn ngoại tiếp tam giác Khi đó hình nón có:
Đường sinh: | Hình chóp tam giác đều |
4.1.4. Dạng 4. Bài toán hình nón cụt
Khi cắt hình nón bởi một mặt phẳng song song với đáy thì phần mặt phẳng nằm trong hình nón là một hình tròn. Phần hình nón nằm giữa hai mặt phẳng nói trên được gọi là hình nón cụt.
Nội dung | Hình vẽ |
Khi cắt hình nón cụt bởi một mặt phẳng song song với đáy thì được mặt cắt là một hình tròn. | |
Khi cắt hình nón cụt bởi một mặt phẳng song song với trục thì được mặt cắt là một hình thang cân. | |
Cho hình nón cụt có lần lượt là bán kính đáy lớn, bán kính đáy nhỏ và chiều cao. Diện tích xung quanh của hình nón cụt: Diện tích đáy (hình tròn): Diện tích toàn phần của hình nón cụt: Thể tích khối nón cụt: |
4.1.5. Dạng 5. Bài toán hình nón tạo bởi phần còn lại của hình tròn sau khi cắt bỏ đi hình quạt
Nội dung | Hình vẽ |
Từ hình tròn cắt bỏ đi hình quạt Độ dài cung bằng Phần còn lại của hình tròn ghép lại được một hình nón. Tìm bán kính, chiều cao và độ dài đường sinh của hình nón đó. Hình nón được tạo thành có
|
|
4.2.1. Dạng 1. Thiết diện của hình trụ cắt bởi một mặt phẳng
Nội dung | Hình vẽ |
Thiết diện vuông góc trục là một đường tròn bán kính Thiết diện chứa trục là một hình chữ nhật trong đó và . Nếu thiết diện qua trục là một hình vuông thì . Thiết diện song song với trục và không chứa trục là hình chữ nhật có khoảng cách tới trục là: |
|
4.2.2. Dạng 2. Thể tích khối tứ diện có 2 cạnh là đường kính 2 đáy
Nội dung | Hình vẽ |
Nếu như và là hai đường kính bất kỳ trên hai đáy của hình trụ thì: * Đặc biệt: Nếu và vuông góc nhau thì: . |
|
4.2.3. Dạng 3. Xác định góc khoảng cách
Nội dung | Hình vẽ |
Góc giữa và trục :
|
|
Khoảng cách giữa và trục : . | |
Nếu là một hình vuông nội tiếp trong hình trụ thì đường chéo của hình vuông cũng bằng đường chéo của hình trụ. Nghĩa là cạnh hình vuông: . |
4.2.4. Dạng 4. Xác định mối liên hệ giữa diện tích xung quanh, toàn phần và thể tích khối trụ trong bài toán tối ưu
Nội dung | Hình vẽ |
Một khối trụ có thể tích không đổi.
|
|
4.2.5. Dạng 5. Hình trụ ngoại tiếp, nội tiếp một hình lăng trụ đứng
Cho hình lăng trụ tam giác đêu nội tiếp trong một hình trụ. Thể tích khối lăng trụ là thì thể tích khối trụ là
Cho hình lăng trụ tứ giác đêu ngoại tiếp trong một hình trụ. Diện tích xung quanh hình trụ là thì diện tích xung quanh của hình lăng trụ là
5.1.1. Các khái niệm cơ bản
Trục của đa giác đáy: là đường thẳng đi qua tâm đường tròn ngoại tiếp của đa giác đáy và vuông góc với mặt phẳng chứa đa giác đáy Bất kì một điểm nào nằm trên trục của đa giác thì cách đều các đỉnh của đa giác đó.
Đường trung trực của đoạn thẳng: là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng đó.
Bất kì một điểm nào nằm trên đường trung trực thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng.
Mặt trung trực của đoạn thẳng: là mặt phẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng đó.
Bất kì một điểm nào nằm trên mặt trung trực thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng.
5.1.2. Tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp
Tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp: là điểm cách đều các đỉnh của hình chóp. Hay nói cách khác, nó chính là giao điểm của trục đường tròn ngoại tiếp mặt phẳng đáy và mặt phẳng trung trực của một cạnh bên hình chóp.
Bán kính: là khoảng cách từ đến các đỉnh của hình chóp.
5.1.3. Cách xác định tâm và bán kính mặt cầu của một số hình đa diện
5.1.3.1. Hình hộp chữ nhật, hình lập phương
Nội dung | Hình vẽ |
Tâm: trùng với tâm đối xứng của hình hộp chữ nhật (hình lập phương) Tâm là , là trung điểm của . Bán kính: bằng nửa độ dài đường chéo hình hộp chữ nhật (hình lập phương). Bán kính: . |
|
5.1.3.2. Hình lăng trụ đứng có đáy nội tiếp đường tròn
Nội dung | Hình vẽ |
Xét hình lăng trụ đứng , trong đó có 2 đáyvà nội tiếp đường tròn và . Lúc đó, mặt cầu nội tiếp hình lăng trụ đứng có:
|
|
5.1.3.3. Hình chóp có các đỉnh nhìn đoạn thẳng nối 2 đỉnh còn lại dưới 1 góc vuông
Nội dung | Hình vẽ |
Hình chóp có .
Hình chóp có .
|
|
5.1.3.4. Hình chóp đều
Nội dung | Hình vẽ |
Cho hình chóp đều
Bán kính: Ta có: Bán kính: |
|
5.1.3.5. Hình chóp có cạnh bên vuông góc với mặt phẳng đáy
Nội dung | Hình vẽ |
Cho hình chóp có cạnh bên và đáy nội tiếp được trong đường tròn tâm . Tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp được xác định như sau:
Ta có: là hình chữ nhật. Xét vuông tại có: . |
|
5.1.3.6. Hình chóp khác
5.1.3.7. Đường tròn ngoại tiếp một số đa giác thường gặp
Khi xác định tâm mặt cầu, ta cần xác định trục của mặt phẳng đáy, đó chính là đường thẳng vuông góc với mặt phẳng đáy tại tâm O của đường tròn ngoại tiếp đáy. Do đó, việc xác định tâm ngoại O là yếu tố rất quan trọng của bài toán.
∆ vuông: O là trung điểm của cạnh huyền.
O
Hình vuông: O là giao điểm 2 đường chéo.
O
Hình chữ nhật: O là giao điểm của hai đường chéo.
O
O
∆ đều: O là giao điểm của 2 đường trung tuyến (trọng tâm).
∆ thường: O là giao điểm của hai đường trung trực của hai cạnh ∆.
O
Nội dung | Hình vẽ |
Cho hình chóp (thoả mãn điều kiện tồn tại mặt cầu ngoại tiếp). Thông thường, để xác định mặt cầu ngoại tiếp hình chóp ta thực hiện theo hai bước:
Xác định tâm của đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy. Dựng : trục đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy.
Lập mặt phẳng trung trực của một cạnh bên. Lúc đó
|
|
5.3.1. Trục đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy
Nội dung | Hình vẽ |
Định nghĩa Trục đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy là đường thẳng đi qua tâm đường tròn ngoại tiếp đáy và vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính chất Suy ra: Các bước xác định trục
Xác định tâm của đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy.
Qua dựng vuông góc với mặt phẳng đáy. Một số trường hợp đặc biệt
|
|
5.3.2. Kỹ năng tam giác đồng dạng
Nội dung | Hình vẽ |
đồng dạng với . |
|
5.3.3. Nhận xét quan trọng
là trục đường tròn ngoại tiếp .
Nội dung | Hình vẽ |
Cho hình chóp (thõa mãn điều kiện tồn tại mặt cầu ngoại tiếp). Thông thường, để xác định mặt cầu ngoại tiếp hình chóp ta thực hiện theo hai bước:
Xác định tâm của đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy. Dựng : trục đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy.
Xác định trục của đường tròn ngoại tiếp một mặt bên (dễ xác định) của khối chóp. Lúc đó:
|
|
5.5.1. Dạng 1
Nội dung | Hình vẽ |
Cạnh bên vuông góc đáy và khi đó và tâm là trung điểm . |
|
5.5.2. Dạng 2
Nội dung | Hình vẽ |
Cạnh bên vuông góc đáy và bất kể đáy là hình gì, chỉ cần tìm được bán kính đường tròn ngoại tiếp của đáy là , khi đó :
|
5.5.3. Dạng 3
Nội dung | Hình vẽ |
Chóp có các cạnh bên bằng nhau: : .
|
5.5.4. Dạng 4
Nội dung | Hình vẽ |
Hai mặt phẳng và vuông góc với nhau và có giao tuyến . Khi đó ta gọi lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp các tam giác và . Bán kính mặt cầu ngoại tiếp: |
5.5.5. Dạng 5
Chóp có đường cao , tâm đường tròn ngoại tiếp đáy là . Khi đó ta giải phương trình: . Với giá trị tìm được ta có: .
5.5.6. Dạng 6: Bán kính mặt cầu nội tiếp: .
6. TỔNG HỢP CÁC CÔNG THỨC ĐẶC BIỆT VỀ KHỐI TRÒN XOAY
Nội dung | Hình vẽ |
Nội dung | Hình vẽ |
Nội dung | Hình vẽ |
Nội dung | Hình vẽ |
Nội dung | Hình vẽ |
|
Nội dung | Hình vẽ |
|
Nội dung | Hình vẽ |
|
Nội dung | Hình vẽ |
|
PHẦN 7. HỆ TRỤC TỌA ÐỘ TRONG KHÔNG GIAN OXYZ
1.1.1. Khái niệm mở đầu
Trong không gian cho ba trục phân biệt và vuông góc từng đôi một. Gốc tọa độ truc hoành trục tung trục cao các mặt tọa độ
1.1.2. Khái niệm về hệ trục tọa độ
Khi không gian có hệ tọa độ thì gọi là không gian tọa độ hay không gian
Chú ý:
1.1.3. Tọa độ véc tơ
1.1.4. Tọa độ điểm
1.1.5. Các công thức tọa độ cần nhớ
Cho
1.1.6. Chú ý
Góc của 2 véc tơ là góc hình học (nhỏ) giữa 2 tia mang véc tơ có, giá trị trong là:
1.1.7. Chia tỉ lệ đoạn thẳng
M chia AB theo tỉ số k nghĩa là
Công thức tọa độ của M là :
1.1.8. Công thức trung điểm
Nếu là trung điểm thì
1.1.9. Công thức trọng tâm tam giác
Nếu là trọng tâm của thì
1.1.10. Công thức trọng tâm tứ diện
Nếu là trọng tâm của tứ diện thì
1.1.11. Tích có hướng 2 véc tơ
Cho 2 véc tơ và ta định nghĩa tích có hướng của 2 véc tơ đó là một véc tơ, kí hiệu hay có toạ độ:
1.1.12. Tính chất tích có hướng 2 véc tơ
1.1.13. Ứng dụng tích có hướng 2 véc tơ
1.2.1. Các phép toán về toạ độ của vectơ và của điểm
Phương pháp giải
1.2.2. Xác định điểm trong không gian. Chứng minh tính chất hình học. Diện tích – Thể tích
Phương pháp giải
Ta có: ,
2.1.1. Khái niệm về véc tơ pháp tuyến
khác và có giá vuông góc được gọi là véc tơ pháp tuyến của
2.1.2. Tính chất của véc tơ pháp tuyến
Nếu là véc tơ pháp tuyến của thì cũng là véc tơ pháp tuyến của
2.1.3. Phương trình tổng quát của
Phương trình tổng quát của qua và có véc tơ pháp tuyến là
2.1.4. Khai triển của phương trình tổng quát
Dạng khai triển của phương trình tổng quát là: (trong đó không đồng thời bằng 0)
2.1.5. Những trường hợp riêng của phương trình tổng quát
2.1.6. Khoảng cách từ 1 điểm đến mặt phẳng
Cho và ;
2.1.7. Chùm mặt phẳng
Nội dung | Hình vẽ |
Tập hợp tất cả các mặt phẳng qua giao tuyến của hai mặt phẳng và được gọi là một chùm mặt phẳng Gọi là giao tuyến của hai mặt phẳng và . Khi đó nếu là mặt phẳng chứa thì mặt phẳng có dạng : Với |
|
Để lập phương trình mặt phẳng ta cần xác định một điểm thuộc và một VTPT của nó.
2.2.1. Dạng 1
đi qua điểm có VTPT thì:
2.2.2. Dạng 2
đi qua điểm có cặp VTCP thì là một VTPT của
2.2.3. Dạng 3
đi qua điểm và song song với thì
2.2.4. Dạng 4
đi qua 3 điểm không thẳng hàng . Khi đó ta có thể xác định một VTPT của là:
2.2.5. Dạng 5
đi qua một điểm và một đường thẳng không chứa :
2.2.6. Dạng 6
đi qua một điểm , vuông góc với đường thẳng thì VTCP của đường thẳng là một VTPT của .
2.2.7. Dạng 7
chứa đường thẳng cắt nhau
2.2.8. Dạng 8
chứa đường thẳng và song song với đường thẳng ( chéo nhau
2.2.9. Dạng 9
đi qua điểm và song song với hai đường thẳng chéo nhau :
2.2.10. Dạng 10
chứa một đường thẳng và vuông góc với một mặt phẳng
2.2.11. Dạng 11
đi qua điểm và vuông góc với hai mặt phẳng cắt nhau
2.2.12. Dạng 12
chứa đường thẳng cho trước và cách điểm cho trước một khoảng cho trước:
2.2.13. Dạng 13
là tiếp xúc với mặt cầu tại điểm
Cho hai mặt phẳng và
Khi đó:
2.4.1. Khoảng cách từ 1 điểm đến 1 mặt phẳng
Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng là
2.4.2. Khoảng cách giữa 2 mặt phẳng song song
Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song bằng khoảng cách từ một điểm bất kì trên mặt phẳng này đến mặt phẳng kia.
2.4.3. Hình chiếu của 1 điểm lên mặt phẳng
Điểm là hình chiếu của điểm trên .
2.4.4. Điểm đối xứng của 1 điểm qua mặt phẳng
Điểm đối xứng với điểm qua
Cho hai mặt phẳng có phương trình:
Góc giữa bằng hoặc bù với góc giữa hai VTPT .
Chú ý: ;
Cho mặt phẳng và mặt cầu có tâm
Để tìm toạ độ tiếp điểm ta có thể thực hiện như sau:
Để xác định tâm và bán kính của đường tròn giao tuyến ta có thể thực hiện như sau:
3.1.1. Vectơ chỉ phương của đường thẳng
3.1.1.1. Ðịnh nghĩa
Cho đường thẳng . Nếu vectơ và có giá song song hoặc trùng với đường phẳng thì được gọi là vectơ chỉ phương của đường phẳng . Kí hiệu:
3.1.1.2. Chú ý
3.1.2. Phương trình tham số của đường thẳng
Phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm và nhận làm VTCP là :
O
3.1.3. Phương trình chính tắc của đường thẳng
Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua điểm và nhận làm VTCP là
3.2.1. Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng
a
a
a
3.2.1.1. Phương pháp hình học
Định lý
Trong không gian cho đường thẳng có VTCP và qua và mặt phẳng có VTPT
Khi đó :
a
Đặc biệt
và cùng phương
3.2.1.1. Phương pháp đại số
Muốn tìm giao điểm của và ta giải hệ phương trình: tìm Suy ra: .
Thế vào phương trình và rút gọn dưa về dạng:
3.2.2. Vị trí tương đối của hai đường thẳng
3.2.2.1. Phương pháp hình học
Cho hai đường thẳng: đi qua và có một vectơ chỉ phương
đi qua và có một vectơ chỉ phương
3.2.2.2. Phương pháp đại số
Muốn tìm giao điểm của ta giải hệ phương trình : tìm Suy ra:
3.2.3. Vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt cầu
Cho đường thẳng và mặt cầu có tâm , bán kính
3.2.3.1. Phương pháp hình học
Tính khoảng cách từ tâm của mặt cầu đến đường thẳng là
So sánh với bán kính của mặt cầu:
3.2.2.2. Phương pháp đại số
Thế vào phương trình và rút gọn đưa về phương trình bậc hai theo
Chú ý:
Ðể tìm tọa độ ta thay giá trị vào phương trình đường thẳng
3.3.1. Góc giữa hai mặt phẳng
Nội dung | Hình vẽ |
Định lý Trong không gian cho hai mặt phẳng xác định bởi phương trình : Gọi là góc giữa hai mặt phẳng ta có công thức: |
|
3.3.2. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
Nội dung | Hình vẽ |
Cho đường thẳng và mặt phẳng Gọi là góc giữa hai mặt phẳng ta có công thức: |
|
3.3.3. Góc giữa hai đường thẳng
Nội dung | Hình vẽ |
Cho hai đường thẳng : Gọi là góc giữa hai mặt phẳng ta có công thức: |
|
3.4.1. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng
Nội dung | Hình vẽ |
Cho mặt phẳng và điểm Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng được tính bởi : |
|
3.4.2. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
Nội dung | Hình vẽ |
Cho đường thẳng đi qua điểm và có VTCP . Khi đó khoảng cách từ điểm M1 đến được tính bởi công thức: |
|
3.4.3. Khoảng cách giữa đường thẳng chéo nhau
Nội dung | Hình vẽ |
Định lý: Trong không gian cho hai đường thẳng chéo nhau : Khi đó khoảng cách giữa được tính bởi công thức |
Để lập phương trình đường thẳng ta cần xác định 1 điểm thuộc và một VTCP của nó.
3.5.1. Dạng 1
đi qua điểm và có VTCP là.
3.5.2. Dạng 2
đi qua hai điểm Một VTCP của là .
3.5.3. Dạng 3
đi qua điểm và song song với đường thẳng cho trước: Vì nên VTCP của cũng là VTCP của .
3.5.4. Dạng 4
đi qua điểm và vuông góc với mặt phẳng cho trước: Vì nên VTPT của cũng là VTCP của .
3.5.5. Dạng 5
là giao tuyến của hai mặt phẳng :
Tìm một điểm và một VTCP.
Tìm hai điểm thuộc , rồi viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm đó.
3.5.6. Dạng 6
đi qua điểm và vuông góc với hai đường thẳng
Vì nên một VTCP của là:
3.5.7. Dạng 7
đi qua điểm , vuông góc và cắt đường thẳng .
Gọi là hình chiếu vuông góc của trên đường thẳng . Thì . Khi đó đường thẳng là đường thẳng đi qua
Gọi là mặt phẳng đi qua và vuông góc với là mặt phẳng đi qua và chứa Khi đó
3.5.8. Dạng 8
đi qua điểm và cắt hai đường thẳng
Gọi Từ điều kiện thẳng hàng ta tìm được Từ đó suy ra phương trình đường thẳng .
Gọi , . Khi đó Do đó, một VTCP củacó thể chọn là .
3.5.9. Dạng 9
nằm trong mặt phẳng và cắt cả hai đường thẳng
Tìm các giao điểm
Khi đó chính là đường thẳng
3.5.10. Dạng 10
Viết phương trình mặt phẳng chứa và mặt phẳng chứa và
Khi đó
3.5.11. Dạng 11
là đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau:
Gọi Từ điều kiện , ta tìm được Khi đó, là đường thẳng
3.5.12. Dạng 12
là hình chiếu của đường thẳng lên mặt phẳng thì ta Lập phương trình mặt phẳng chứa và vuông góc với mặt phẳng bằng cách:
3.5.13. Dạng 13
đi qua điểm , vuông góc với và cắt
Gọi là giao điểm củavà Từ điều kiện ta tìm được Khi đó, là đường thẳng
3.6.1. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng
Để xét VTTĐ giữa hai đường thẳng, ta có thể sử dụng một trong các phương pháp sau:
Dựa vào mối quan hệ giữa các VTCP và các điểm thuộc các đường thẳng.
Dựa vào số nghiệm của hệ phương trình các đường thẳng.
3.6.2. Vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng
Để xét VTTĐ giữa đường thẳng và mặt phẳng, ta có thể sử dụng một trong các phương pháp sau:
Dựa vào mối quan hệ giữa VTCP của đường thẳng và VTPT của mặt phẳng.
Dựa vào số nghiệm của hệ phương trình đường thẳng và mặt phẳng.
3.6.3. Vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt cầu
Để xét VTTĐ giữa đường thẳng và mặt cầu ta có thể sử dụng các phương pháp sau:
Dựa vào khoảng cách từ tâm mặt cầu đến đường thẳng và bán kính.
Dựa vào số nghiệm của hệ phương trình đường thẳng và mặt cầu.
3.7.1. Khoảng cách từ điểm đến đường thẳng
Cho đường thẳng đi qua và có VTCP thì
3.7.2. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
Cho hai đường thẳng chéo nhau và Biết đi qua điểm M1 và có VTCP , đi qua điểm và có VTCP thì
Chú ý:
Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng khoảng cách giữa với mặt phẳng chứa và song song với
3.7.3. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song
Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song bằng khoảng cách từ một điểm thuộc đường thẳng này đến đường thẳng kia.
3.7.4. Khoảng cách giữa một đường thẳng và một mặt phẳng song song
Khoảng cách giữa đường thẳngvới mặt phẳng song song với nó bằng khoảng cách từ một điểm bất kì trênđến mặt phẳng .
3.8.1. Góc giữa hai đường thẳng
Cho hai đường thẳng lần lượt có các VTCP .
Góc giữa bằng hoặc bù với góc giữa là:
3.8.2. Góc giữa một đường thẳng và một mặt phẳng
Cho đường thẳng có VTCP và mặt phẳng có VTPT .
Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng bằng góc giữa đường thẳng với hình chiếu của nó trên là:
4.1.1. Phương trình chính tắc
Phương trình của mặt cầu tâm bán kính là:
Phương trình được gọi là phương trình chính tắc của mặt cầu
Đặc biệt: Khi thì
4.1.2. Phương trình tổng quát
Phương trình : với là phương trình của mặt cầu có tâm bán kính .
Cho mặt phẳng và mặt cầu có phương trình :
Gọi là khoảng cách từ tâm mặt cầu đến mặt phẳng
Cho mặt cầu và mặt phẳng .
Gọi là hình chiếu vuông góc của lên
Mặt cầu và mặt phẳng không có điểm chung. | Mặt phẳng tiếp xúc mặt cầu: là mặt phẳng tiếp diện của mặt cầu và : tiếp điểm. | Mặt phẳng cắt mặt cầu theo thiết diện là đường tròn có tâm và bán kính |
4.3.1. Dạng 1
có tâm và bán kính thì
4.3.2. Dạng 2
có tâm và đi qua điểm thì bán kính .
4.3.3. Dạng 3
nhận đoạn thẳng cho trước làm đường kính:
4.3.4. Dạng 4
đi qua bốn điểm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện)
4.3.5. Dạng 5
đi qua ba điểm và có tâm nằm trên mặt phẳng cho trước thì giải tương tự dạng 4
4.3.6. Dạng 6
có tâm và tiếp xúc với mặt cầu cho trước:
Chú ý:
Với phương trình mặt cầu
với thì có tâm và bán kính .
Đặc biệt:
Cho hai mặt cầu và
4.3.7. Dạng 7
Viết phương trình mặt cầu có tâm , tiếp xúc với mặt phẳng cho trước thì bán kính mặt cầu
4.3.8. Dạng 8
Viết phương trình mặt cầu có tâm , cắt mặt phẳng cho trước theo giao tuyến là một đường tròn thoả điều kiện .
4.3.9. Dạng 9
Viết phương trình mặt cầu tiếp xúc với một đường thẳng cho trước và có tâm cho trước thì đường thẳng tiếp xúc với mặt cầu ta có .
4.3.10. Dạng 10
Viết phương trình mặt cầu tiếp xúc với một đường thẳng tại tiếp điểm thuộc và có tâm thuộc đường thẳng cho trước thì ta làm như sau:
4.3.10. Dạng 10
Viết phương trình mặt cầu có tâm và cắt đường thẳng tại hai điểm thoả mãn điều kiện:
Thì ta xác định , vì cân tại nên và bán kính mặt cầu được tính như sau:
4.3.11. Dạng 11
Tập hợp điểm là mặt cầu. Giả sử tìm tập hợp điểm thoả tính chất nào đó.
hoặc:
4.3.12. Dạng 12
Tìm tập hợp tâm mặt cầu
Cho và hai điểm Tìm để ?
Phương pháp
Cho và hai điểm Tìm để ?
Phương pháp
Cho điểm không thuộc các trục và mặt phẳng tọa độ. Viết phương trình qua và cắt 3 tia lần lượt tại sao cho nhỏ nhất?
Phương pháp
Viết phương trình mặt phẳng chứa đường thẳng , sao cho khoảng cách từ điểm đến là lớn nhất?
Phương pháp
Viết phương trình mặt phẳng qua và cách một khảng lớn nhất ?
Phương pháp
Viết phương trình mặt phẳng chứa đường thẳng , sao cho tạo với ( không song song với ) một góc lớn nhất là lớn nhất ?
Phương pháp
Cho . Viết phương trình đường thẳng nằm trong (P) song song với và cách một khoảng nhỏ nhất ?
Phương pháp
Lấy , gọi là hình chiếu vuông góc của trên thì .
Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm cho trước và nằm trong mặt phẳng cho trước sao cho khoảng cách từ điểm cho trước đến là lớn nhất ( không vuông góc với ) ?
Phương pháp
Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm cho trước và nằm trong mặt phẳng cho trước sao cho khoảng cách từ điểm cho trước đến là nhỏ nhất ( không vuông góc với ) ?
Phương pháp
Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm cho trước, sao cho nằm trong và tạo với đường thẳng một góc nhỏ nhất ( cắt nhưng không vuông góc với )?
Phương pháp
MỤC LỤC
1. KHỐI LĂNG TRỤ VÀ KHỐI CHÓP 54
2. KHÁI NIỆM VỀ HÌNH ĐA DIỆN VÀ KHỐI ĐA DIỆN 54
2.1. Khái niệm về hình đa diện 54
2.2. Khái niệm về khối đa diện 54
3.1. Phép dời hình trong không gian 55
4. PHÂN CHIA VÀ LẮP GHÉP CÁC KHỐI ĐA DIỆN 56
5.3. Một số kết quả quan trọng về khối đa diện lồi 58
6.2. Thể tích khối lăng trụ 58
6.3. Thể tích khối hộp chữ nhật 59
6.4. Thể tích khối lập phương 59
6.6. Một số chú ý về độ dài các đường đặc biệt 59
7. CÁC CÔNG THỨC HÌNH PHẲNG 60
7.1. Hệ thức lượng trong tam giác 60
7.2. Các công thức tính diện tích 60
8. MỘT SỐ CÔNG THỨC TÍNH NHANH THỂ TÍCH KHỐI CHÓP THƯỜNG GẶP 61
9. CÁC CÔNG THỨC ĐẶC BIỆT THỂ TÍCH TỨ DIỆN 63
PHẦN II. MẶT NÓN - MẶT TRỤ - MẶT CẦU 64
1. MẶT NÓN TRÒN XOAY VÀ KHỐI NÓN 64
1.3. Thiết diện khi cắt bởi mặt phẳng 65
2.2. Hình trụ tròn xoay và khối trụ tròn xoay 65
3.2. Vị trí tương đối giữa mặt cầu và mặt phẳng 66
3.3. Vị trí tương đối giữa mặt cầu và đường thẳng 67
3.4. Đường kinh tuyến và vĩ tuyến của mặt cầu 67
4. MỘT SỐ DẠNG TOÁN VÀ CÔNG THỨC GIẢI 68
4.2. Một số dạng toán và công thức giải bài toán mặt trụ 71
5. MỘT SỐ DẠNG TOÁN VÀ CÔNG THỨC GIẢI BÀI TOÁN MẶT CẦU 72
5.1. Mặt cầu ngoại tiếp khối đa diện 72
5.2. Kỹ thuật xác định mặt cầu ngoại tiếp hình chóp 75
5.3. Kỹ năng xác định trục đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy 75
5.4. Kỹ thuật sử dụng hai trục xác định tâm mặt cầu ngoại tiếp đa diện 76
5.5. Tổng kết các dạng tìm tâm và bán kính mặt cầu 77
6. TỔNG HỢP CÁC CÔNG THỨC ĐẶC BIỆT VỀ KHỐI TRÒN XOAY 78
6.5. Parabol bậc hai-Paraboloid tròn xoay 79
6.6. Diện tích Elip và Thể tích khối tròn xoay sinh bởi Elip 79
6.7. Diện tích hình vành khăn 79
6.8. Thể tích hình xuyến (phao) 79
PHẦN 3. HỆ TRỤC TỌA ÐỘ TRONG KHÔNG GIAN OXYZ 80
1.1. Các khái niệm và tính chất 80
1.2. Phương pháp giải 1 số bài toán thường gặp 82
2.1. Các khái niệm và tính chất 82
2.2. Viết phương trình mặt phẳng 83
2.3. Vị trí tương đối của hai mặt phẳng 85
2.4. Khoảng cách và hình chiếu 85
2.5. Góc giữa hai mặt phẳng 86
2.6. Vị trí tương đối giữa mặt phẳng và mặt cầu. Phương trình mặt phẳng tiếp xúc với mặt cầu 86
3.1. Phương trình của đường thẳng 87
3.5. Lập phương trình đường thẳng 91
4.2. Giao của mặt cầu và mặt phẳng 96
4.3. Một số bài toán liên quan 96