Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
Kí hiệu là khoảng hoặc đoạn hoặc nửa khoảng. Giả sử hàm số xác định trên ta có:
Hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên được gọi chung là đơn điệu trên
* Nhận xét:
Quy tắc tính đạo hàm: Cho là hằng số .
Đạo hàm của hàm sơ cấp | Đạo hàm của hàm hợp |
(C là hằng số). | |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
| |
|
|
|
1.5.1. Định nghĩa
1.5.2. Ý nghĩa cơ học
1.5.3. Đạo hàm cấp cao
* Một số chú ý:
Ta có nhận xét sau:
Quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số. Giả sử hàm số có đạo hàm trên
Chú ý: * Đối với hàm phân thức hữu tỉ thì dấu khi xét dấu đạo hàm không xảy ra. Giả sử | |
Hàm số đồng biến trên
| Hàm số nghịch biến trên |
Trường hợp 2 thì hệ số khác vì khi thì (Đường thẳng song song hoặc trùng với trục Ox thì không đơn điệu) | |
* Với dạng toán tìm tham số m để hàm số bậc ba đơn điệu một chiều trên khoảng có độ dài bằng ta giải như sau: Bước 1: Tính Bước 2: Hàm số đơn điệu trên có nghiệm phân biệt
Bước 3: Hàm số đơn điệu trên khoảng có độ dài bằng
Bước 4: Giải và giao với để suy ra giá trị m cần tìm. |
Giả sử hàm số xác định trên tập K và . Ta nói:
* Nhận xét:
Định lí 1:
Giả sử hàm số đạt cực trị tại điểm . Khi đó, nếu có đạo hàm tại điểm thì
Chú ý:
Định lí 2:
Giả sử hàm số đạt cực trị tại điểm . Khi đó, nếu hàm số có đạo hàm tại điểm thì .
Quy tắc 1:
Định lí 3:
Giả sử có đạo hàm cấp 2 trong khoảng với Khi đó:
Từ định lí trên, ta có một quy tắc khác để tìm cực trị của hàm số
Quy tắc 2:
3.1.1. Tìm điều kiện để hàm số có cực đại, cực tiểu thỏa mãn hoành độ cho trước
Bài toán tổng quát: Cho hàm số Tìm tham số m để hàm số có cực đại, cực tiểu tại thỏa mãn điều kiện cho trước? Phương pháp:
Hàm số có cực trị (hay có hai cực trị, hai cực trị phân biệt hay có cực đại và cực tiểu) có hai nghiệm phân biệt vàđổi dấu qua 2 nghiệm đó phương trình có hai nghiệm phân biệt
Gọi là hai nghiệm của phương trình Khi đó:
Biến đổi điều kiện về dạng tổng và tích . Từ đó giải ra tìm được
Kết luận các giá trị m thỏa mãn: * Chú ý: Hàm số bậc ba: Ta có:
phương trình có hai nghiệm phân biệt trái dấu
phương trình có hai nghiệm phân biệt cùng dấu
phương trình có hai nghiệm dương phân biệt
phương trình có hai nghiệm âm phân biệt
khi có 1 nghiệm là, có 3 nghiệm lập thành cấp số nhân khi có 1 nghiệm là . |
3.1.2. Tìm điều kiện để đồ thị hàm số có các điểm cực đại, cực tiểu nằm cùng phía, khác phía so với một đường thẳng
Vị trí tương đối giữa 2 điểm với đường thẳng: Cho 2 điểm và đường thẳng Nếu thì hai điểm nằm về hai phía so với đường thẳng Nếu thì hai điểm nằm cùng phía so với đường thẳng Một số trường hợp đặc biệt:
hàm số có 2 cực trị cùng dấu phương trình có hai nghiệm phân biệt cùng dấu
hàm số có 2 cực trị trái dấu phương trình có hai nghiệm trái dấu
phương trình có hai nghiệm phân biệt và Đặc biệt:
phương trình có hai nghiệm phân biệt và
phương trình có hai nghiệm phân biệt và
phương trình có hai nghiệm phân biệt và (áp dụng khi không nhẩm được nghiệm và viết được phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số) Hoặc: Các điểm cực trị của đồ thị nằm về 2 phía đối với trục Ox đồ thị cắt trục Ox tại 3 điểm phân biệt phương trình hoành độ giao điểm có 3 nghiệm phân biệt (áp dụng khi nhẩm được nghiệm) |
3.1.3. Phương trình đường thẳng qua các điểm cực trị
hoặc hoặc
3.1.4. Khoảng cách giữa hai điểm cực trị của đồ thị hàm số bậc 3 là
với
3.2. Cực trị của hàm bậc 4 trùng phương
3.2.1. Một số kết quả cần nhớ
3.2.2. Một số công thức tính nhanh
Giả sử hàm số có cực trị:
tạo thành tam giác thỏa mãn dữ kiện:
Đặt:
Tổng quát: | |||
Dữ kiện | Công thức thỏa mãn | ||
Tam giác vuông cân tại | |||
Tam giác đều | |||
Tam giác có diện tích | |||
Tam giác có diện tích | |||
Tam giác có bán kính đường tròn nội tiếp |
| ||
Tam giác có bán kính đường tròn ngoại tiếp | |||
Tam giác có độ dài cạnh | |||
Tam giác có độ dài | |||
Tam giác có cực trị | |||
Tam giác có góc nhọn | |||
Tam giác có trọng tâm | |||
Tam giác có trực tâm | |||
Tam giác cùng điểm tạo thành hình thoi | |||
Tam giác có là tâm đường tròn nội tiếp | |||
Tam giác có là tâm đường tròn ngoại tiếp | |||
Tam giác có cạnh | |||
Trục hoành chia tam giác thành hai phần có diện tích bằng nhau | |||
Tam giác có điểm cực trị cách đều trục hoành | |||
Đồ thị hàm số cắt trục tại 4 điểm phân biệt lập thành cấp số cộng | |||
Định tham số để hình phẳng giới hạn bởi đồ thị và trục hoành có diện tích phần trên và phần dưới bằng nhau. | |||
Phương trình đường tròn ngoại tiếp là:
|
4. GIÁ TRỊ LỚN NHẤT - GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT
Cho hàm số xác định trên tập
4.2. Phương pháp tìm GTLN,GTNN
4.2.1. Tìm GTLN, GTNN của hàm số bằng cách khảo sát trực tiếp
4.2.2. Tìm GTLN, GTNN của hàm số trên một đoạn
4.2.3. Tìm GTLN, GTNN của hàm số trên một khoảng
Nếu giá trị lớn nhất (nhỏ nhất) là A hoặc B thì ta kết luận không có giá trị lớn nhất (nhỏ nhất).
Chú ý:
5. ĐƯỜNG TIỆM CẬN CỦA ĐỒ THỊ HÀM SỐ
Cho hàm số xác định trên một khoảng vô hạn (là khoảng dạng hoặc ). Đường thẳng là đường tiệm cận ngang (hay tiệm cận ngang) của đồ thị hàm số nếu ít nhất một trong các điều kiện sau được thỏa mãn:
Đường thẳng được gọi là đường tiệm cận đứng (hay tiệm cận đứng) của đồ thị hàm số nếu ít nhất một trong các điều kiện sau được thỏa mãn:
Lưu ý: Với đồ thị hàm phân thức dạng luôn có tiệm cận ngang là và tiệm cận đứng
6.1. Khảo sát một số hàm đa thức và hàm phân thức
6.1.1. Hàm số bậc ba
TRƯỜNG HỢP | ||
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt | ||
Phương trình có nghiệm kép | ||
Phương trình vô nghiệm |
6.1.2. Hàm số trùng phương
TRƯỜNG HỢP | ||
Phương trình có 3 nghiệm phân biệt (ab<0) | ||
Phương trình có 1 nghiệm. |
6.1.3. Hàm số nhất biến
6.2.1. Dạng 1
Từ đồ thị suy ra đồ thị .
Ta có:
và là hàm chẵn nên đồ thị nhận Oy làm trục đối xứng.
* Cách vẽ từ :
Ví dụ: Từ đồ thị suy ra đồ thị . Biến đổi :
|
|
6.2.2. Dạng 2
Từ đồ thị suy ra đồ thị .
Ta có:
* Cách vẽ từ :
Ví dụ: Từ đồ thị suy ra đồ thị . Biến đổi :
|
|
Chú ý với dạng: ta lần lượt biến đổi 2 đồ thị và
Ví dụ: Từ đồ thị suy ra đồ thị . Biến đổi để được đồ thị . Biến đổi ta được đồ thị . |
6.2.3. Dạng 3
Từ đồ thị suy ra đồ thị .
Ta có:
* Cách vẽ từ :
Ví dụ
a) Từ đồ thị suy ra đồ thị | b) Từ đồ thị suy ra đồ thị |
Đồ thị (C’):
Nhận xét: Trong quá trình thực hiện phép suy đồ thị nên lấy đối xứng các điểm đặc biệt của (C): giao điểm với Ox, Oy, CĐ, CT… | Đồ thị (C’):
Nhận xét: Đối với hàm phân thức thì nên lấy đối xứng các đường tiệm cận để thực hiện phép suy đồ thị một cách tương đối chính xác. |
Cho hàm số , có đồ thị (C). Tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm có dạng: .
Trong đó:
Điểm được gọi là tiếp điểm. ( với ) và là hệ số góc của tiếp tuyến.
Cho hai hàm số và . Đồ thị và tiếp xúc nhau khi chỉ khi hệ phương trình: có nghiệm.
Cho hàm số có đồ thị và có đồ thị .
Phương trình hoành độ giao điểm của và là . Khi đó:
Xét họ đường cong có phương trình , trong đó là hàm đa thức theo biến với là tham số sao cho bậc của m không quá 2. Tìm những điểm cố định thuộc họ đường cong khi thay đổi?
Phương pháp giải:
- Nếu hệ vô nghiệm thì họ đường cong không có điểm cố định.
- Nếu hệ có nghiệm thì nghiệm đó là điểm cố định của .
Cho đường cong có phương trình (hàm phân thức). Hãy tìm những điểm có tọa độ nguyên của đường cong?
Những điểm có tọa độ nguyên là những điểm sao cho cả hoành độ và tung độ của điểm đó đều là số nguyên.
Phương pháp giải:
Cho đường cong có phương trình. Tìm những điểm đối xứng nhau qua một điểm, qua đường thẳng.
Bài toán 1: Cho đồ thị trên đồ thị tìm những cặp điểm đối xứng nhau qua điểm.
Phương pháp giải:
Giải hệ phương trình tìm được từ đó tìm được toạ độ M, N.
Bài toán 2: Cho đồ thị . Trên đồ thị tìm những cặp điểm đối xứng nhau qua gốc tọa độ.
Phương pháp giải:
Bài toán 3: Cho đồ thị trên đồ thị tìm những cặp điểm đối xứng nhau qua đường thẳng .
Phương pháp giải:
9.4.1. Lý thuyết:
9.4.2. Các bài toán thường gặp
Bài toán 1: Cho hàm số có đồ thị . Hãy tìm trên hai điểm và thuộc hai nhánh đồ thị hàm số sao cho khoảng cách ngắn nhất.
Phương pháp giải:
.
Bài toán 2: Cho đồ thị hàm số có phương trình . Tìm tọa độ điểm thuộc để tổng khoảng cách từ đến hai trục tọa độ nhỏ nhất.
Phương pháp giải:
Bài toán 3: Cho đồ thị có phương trình. Tìm điểm trên sao cho khoảng cách từ đến Ox bằng lần khoảng cách từ đến trục.
Phương pháp giải:
Theo đầu bài ta có .
Bài toán 4: Cho đồ thị hàm số có phương trình . Tìm tọa độ điểm trên sao cho độ dài ngắn nhất (với I là giao điểm hai tiệm cận).
Phương pháp giải:
Bài toán 5: Cho đồ thị hàm số có phương trình và đường thẳng . Tìm điểm trên sao cho khoảng cách từ đến là ngắn nhất.
Phương pháp giải:
1. LŨY THỪA VÀ HÀM SỐ LŨY THỪA
1.1.1. Lũy thừa với số mũ nguyên
Cho là một số nguyên dương.
Với là số thực tùy ý, lũy thừa bậc của a là tích của thừa số .
( thừa số).
Với thì
Ta gọi là cơ số, là mũ số. Và chú ý và không có nghĩa.
1.1.2. Một số tính chất của lũy thừa
Chú ý:
Ta có kết quả biện luận số nghiệm của phương trình như sau:
Với mọi số thực , phương trình có nghiệm duy nhất.
Với , ta có:
Đặc biệt:
1.4.1. Khái niệm
Xét hàm số , với là số thực cho trước.
Hàm số , với , được gọi là hàm số lũy thừa.
Chú ý.
Tập xác định của hàm số lũy thừa tùy thuộc vào giá trị của . Cụ thể.
1.4.2. Khảo sát hàm số lũy thừa
Tập xác định của hàm số lũy thừa luôn chứa khoảng với mọi Trong trường hợp tổng quát, ta khảo sát hàm số trên khoảng này.
Giới hạn đặc biệt: Tiệm cận: không có.
|
Giới hạn đặc biệt: Tiệm cận: Ox là tiệm cận ngang. Oy là tiệm cận đứng.
| ||||||||||||
Đồ thị của hàm số. |
Đồ thị của hàm số lũy thừa luôn đi qua điểm
Giới hạn đặc biệt: Tiệm cận: Ox là tiệm cận ngang.
Đồ thị như hình sau. |
Giới hạn đặc biệt: Tiệm cận: Ox là tiệm cận ngang.
Đồ thị như hình sau. |
Cho hai số dương với . Số thỏa mãn đẳng thức được gọi là logarit cơ số của và được kí hiệu là .
Không có logarit của số âm và số 0.
|
Bất phương trình mũ cơ bản có dạng (hoặc ) với
Ta xét bất phương trình có dạng
Ta minh họa bằng đồ thị sau:
Bất phương trình logarit cơ bản có dạng (hoặc ) với
Xét bất phương trình
Ta minh họa bằng đồ thị như sau.
Quan sát đồ thị, ta thấy rằng:
4.1.1. Định nghĩa
Lãi đơn là số tiền lãi chỉ tính trên số tiền gốc mà không tính trên số tiền lãi do số tiền gốc sinh ra, tức là tiền lãi của kì hạn trước không được tính vào vốn để tính lãi cho kì hạn kế tiếp, cho dù đến kì hạn người gửi không đến rút tiền ra.
4.1.2. Công thức tính
Khách hàng gửi vào ngân hàng đồng với lãi đơn /kì hạn thì số tiền khách hàng nhận được cả vốn lẫn lãi sau kì hạn ( ) là:
Chú ý: trong tính toán các bài toán lãi suất và các bài toán liên quan, ta nhớ là .
4.2.1. Định nghĩa
Lãi kép là tiền lãi của kì hạn trước nếu người gửi không rút ra thì được tính vào vốn để tính lãi cho kì hạn sau.
4.2.2. Công thức tính
Khách hàng gửi vào ngân hàng đồng với lãi kép /kì hạn thì số tiền khách hàng nhận được cả vốn lẫn lãi sau kì hạn ( ) là:
4.3.1. Định nghĩa
Tiền gửi hàng tháng là mỗi tháng gửi đúng cùng một số tiền vào 1 thời gian cố định.
4.3.2. Công thức tính
Đầu mỗi tháng khách hàng gửi vào ngân hàng số tiền đồng với lãi kép /tháng thì số tiền khách hàng nhận được cả vốn lẫn lãi sau tháng ( ) ( nhận tiền cuối tháng, khi ngân hàng đã tính lãi) là .
Công thức tính
Gửi ngân hàng số tiền là đồng với lãi suất /tháng. Mỗi tháng vào ngày ngân hàng tính lãi, rút ra số tiền là đồng. Tính số tiền còn lại sau tháng là bao nhiêu?
4.5.1. Định nghĩa
Vay vốn trả góp là vay ngân hàng số tiền là đồng với lãi suất /tháng. Sau đúng một tháng kể từ ngày vay, bắt đầu hoàn nợ; hai lần hoàn nợ cách nhau đúng một tháng, mỗi hoàn nợ số tiền là đồng và trả hết tiền nợ sau đúng tháng.
4.5.2. Công thức tính
Cách tính số tiền còn lại sau tháng giống hoàn toàn công thức tính gửi ngân hàng và rút tiền hàng tháng nên ta có
Để sau đúng tháng trả hết nợ thì nên
4.6.1. Định nghĩa
Bài toán tăng lương được mô tả như sau: Một người được lãnh lương khởi điểm là đồng/tháng. Cứ sau tháng thì lương người đó được tăng thêm /tháng. Hỏi sau tháng người đó lĩnh được tất cả số tiền là bao nhiêu?
4.6.2. Công thức tính
Tổng số tiền nhận được sau tháng là
Công thức tính tăng trưởng dân số
Trong đó:
% là tỉ lệ tăng dân số từ năm đến năm
dân số năm
dân số năm
Từ đó ta có công thức tính tỉ lệ tăng dân số là
Gửi vào ngân hàng đồng với lãi kép /năm thì số tiền nhận được cả vốn lẫn lãi sau năm là: . Giả sử ta chia mỗi năm thành kì hạn để tính lãi và lãi suất mỗi kì hạn là thì số tiền thu được sau năm là:
Khi tăng số kì hạn của mỗi năm lên vô cực, tức là , gọi là hình thức lãi kép tiên tục thì người ta chứng minh được số tiền nhận được cả gốc lẫn lãi là:
( công thức tăng trưởng mũ)
PHẦN III. NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN - ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN
Cho hàm số xác định trên ( là khoảng, đoạn hay nửa khoảng). Hàm số được gọi là nguyên hàm của hàm số trên nếu với mọi .
Kí hiệu: .
Định lí:
1) Nếu là một nguyên hàm của trên thì với mỗi hằng số , hàm số cũng là một nguyên hàm của trên .
2) Nếu là một nguyên hàm của hàm số trên thì mọi nguyên hàm của trên đều có dạng , với là một hằng số.
Do đó là họ tất cả các nguyên hàm của trên .
Nếu thì
Định lí:
Mọi hàm số liên tục trên đều có nguyên hàm trên .
1. 2. | |
3. | 16. |
4. | 17. |
5. | 18. |
6. | 19. |
7. | 20. |
8. | 21. |
9. | 22. |
10. | 23. |
11. | 24. |
12. | 25. |
13. | 26. |
14. | 27. |
15. | 28. |
2.1.1. Đổi biến dạng 1
Nếu : và với là hàm số có đạo hàm thì :
2.1.1.1. Phương pháp chung
2.1.1.2. Các dấu hiệu đổi biến thường gặp
Dấu hiệu | Cách chọn |
Đặt ; với hoặc ; với | |
Đặt ; với hoặc với | |
Đặt ; với hoặc với | |
hoặc | Đặt |
Đặt | |
Đặt ; với |
2.1.2. Đổi biến dạng 2
Nếu hàm số f(x) liên tục thì đặt . Trong đó cùng với đạo hàm của nó ( là những hàm số liên tục) thì ta được :
.
2.1.2.1. Phương pháp chung
2.1.2.2. Các dấu hiệu đổi biến thường gặp :
Dấu hiệu | Cách chọn |
Hàm số mẫu số có | là mẫu số |
Hàm số : | |
Hàm | |
Hàm | Với : và .
Với và . Đặt : |
Nếu u(x) , v(x) là hai hàm số có đạo hàm liên tục trên K:
Hay ( với )
2.2.1. Phương pháp chung
2.2.2. Các dạng thường gặp
2.2.2.1. Dạng 1
. Đặt
Vậy: -
2.2.2.2. Dạng 2
. Đặt
Vậy
2.2.2.3. Dạng 3
. Đặt
Vậy I = -
Bằng phương pháp tương tự ta tính được sau đó thay vào
.
* Nhận xét: Tích phân của hàm số từ a đến b có thể kí hiệu bởi hay Tích phân đó chỉ phụ thuộc vào f và các cận a, b mà không phụ thuộc vào cách ghi biến số.
Giả sử cho hai hàm số và liên tục trên là ba số bất kỳ thuộc. Khi đó ta có :
7. Nếu .
8. Nếu Nếu thì .
4.1.1. Phương pháp đổi biến số dạng 1
4.1.1.1. Định lí
Nếu 1) Hàm có đạo hàm liên tục trên
2) Hàm hợp được xác định trên ,
3)
Khi đó: .
4.1.1.2. Phương pháp chung
Đổi cận:
Vậy:
4.1.2. Phương pháp đổi biến dạng 2
4.1.2.1. Định lí
Nếu hàm số đơn điệu và có đạo hàm liên tục trên đoạn sao cho thì: .
4.1.2.2. Phương pháp chung
Vậy:
4.2.1. Định lí
Nếu và là các hàm số có đạo hàm liên tục trên thì:
Hay
4.2.2. Phương pháp chung
* Cách đặt u và dv trong phương pháp tích phân từng phần.
Đặt u theo thứ tự ưu tiên: Lốc-đa-mũ-lượng | ||||
u | P(x) | lnx | P(x) | |
dv | P(x)dx | cosxdx | cosxdx |
Chú ý: Nên chọn là phần của mà khi lấy đạo hàm thì đơn giản, chọn là phần của là vi phân một hàm số đã biết hoặc có nguyên hàm dễ tìm.
5.1.1. Dạng 1
I = . (với a≠0)
Chú ý: Nếu I =
5.1.2. Dạng 2
( với mọi )
Xét .
thì :
thì I =
Đặt
5.1.3. Dạng 3
.
(trong đó liên tục trên đoạn )
Tích phân =
Tích phân thuộc dạng 2.
5.1.4. Dạng 4
với và là đa thức của .
.
thì đặt
với α ≠ β thì đặt
.
với α ≠ β thì đặt
Trong đó có dạng:
Đặt , hoặc Đặt
5.2.1. Dạng 1
Từ :
Khi đó ta có :
Căn cứ vào phân tích trên , ta có một số cách giải sau :
* Trường hợp :
Khi đó đặt :
* Trường hợp :
Khi đó :
* Trường hợp : . Đặt :
* Trường hợp : . Đặt :
5.2.2. Dạng 2
Phân tích
Quy đồng mẫu số , sau đó đồng nhất hệ số hai tử số để suy ra hệ hai ẩn số
Giải hệ tìm thay vào (1)
Tính (2)
Trong đó đã biết cách tính ở trên
5.2.3. Dạng 3
Phân tích : . (1)
Đặt :
Thay tất cả vào (1) thì I có dạng : . Tích phân này chúng ta đã biết cách tính .
5.2.4. Dạng 4
( Trong đó : là hàm số hữu tỷ đối với hai biến số x,y và là các hằng số đã biết )
Đặt : (1)
Tính x theo t : Bằng cách nâng lũy thừa bậc m hai vế của (1) ta có dạng
Tính vi phân hai vế : và đổi cận
Tính :
5.3.1. Một số công thức lượng giác
5.3.1.1. Công thức cộng
5.3.1.2. Công thức nhân đôi
; ;
5.3.1.3. Công thức hạ bậc
; ;
;
5.3.1.4. Công thức tính theo
Với Thì ; ;
5.3.1.5. Công thức biến đổi tích thành tổng
5.3.1.6. Công thức biến đổi tổng thành tích
Công thức thường dùng:
Hệ quả:
5.3.2. Một số dạng tích phân lượng giác
5.3.2.1. Dạng 1
* Phương pháp
5.3.2.2. Dạng 2
* Phương pháp
a. Nếu chẵn, chẵn thì sử dụng công thức hạ bậc, biến đổi tích thành tổng.
b. Nếu chẵn, lẻ thì biến đổi:
c. Nếu lẻ , chẳn thì biến đổi:
d. Nếu lẻ, lẻ thì sử dụng biến đổi 1.2. hoặc 1.3. cho số mũ lẻ bé hơn.
(*)
Tích phân (*) tính được ⇔ 1 trong 3 số là số nguyên
5.3.2.3. Dạng 3
6.1.1. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi 1 đường cong và trục hoành
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số liên tục trên đoạn , trục hoành và hai đường thẳng , được xác định:
6.1.2. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi 2 đường cong
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số , liên tục trên đoạn và hai đường thẳng , được xác định:
- Nếu trên đoạn , hàm số không đổi dấu thì:
- Nắm vững cách tính tích phân của hàm số có chứa giá trị tuyệt đối
- Diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường ,
và hai đường thẳng , được xác định:
6.2.1. Thể tích vật thể
Gọi là phần vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại các điểm a và b; là diện tích thiết diện của vật thể bị cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm , . Giả sử là hàm số liên tục trên đoạn .
6.2.2. Thể tích khối tròn xoay
- Thể tích khối tròn xoay được sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục hoành và hai đường thẳng , quanh trục Ox:
- Thể tích khối tròn xoay được sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục hoành và hai đường thẳng , quanh trục Oy:
- Thể tích khối tròn xoay được sinh ra khi quay hình phẳng giới
hạn bởi các đường , và hai đường thẳng , quanh trục Ox:
Số phức được biểu diễn bởi điểm hay bởi trong mặt phẳng phức với hệ tọa độ .
Số phức liên hợp của là .
Độ dài của vectơ được gọi là môđun của số phức và kí hiệu là . Vậy hay .
Một số tính chất:
Cho hai số phức và . Khi đó:
Khi đó: .
Đặc biệt: với mọi số phức .
.
Số phức nghịch đảo của khác là số .
Phép chia hai số phức và là .
Một số tập hợp điểm biểu diễn số phức z thường gặp:
Tổng quát, các căn bậc hai của số thực âm là .
Cho phương trình bậc hai . Xét biệt số của phương trình. Ta thấy:
5. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN MAX – MIN MÔ ĐUN SỐ PHỨC
và
và
MỤC LỤC
1. SỰ ĐỒNG BIẾN NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM SỐ 4
1.2. Quy tắc và công thức tính đạo hàm 4
1.3. Bảng công thức tính đạo hàm 5
1.4 . Công thức tính nhanh đạo hàm hàm phân thức 5
2.2. Điều kiện cần để hàm số đạt cực trị 8
2.3. Điều kiện đủ để hàm số đạt cực trị 8
3. MỘT SỐ DẠNG TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN CỰC TRỊ HÀM SỐ 9
3.1. Cực trị của hàm đa thức bậc ba 9
3.2. Cực trị của hàm bậc 4 trùng phương 12
4. GIÁ TRỊ LỚN NHẤT - GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT 14
4.2. Phương pháp tìm GTLN,GTNN 14
5. ĐƯỜNG TIỆM CẬN CỦA ĐỒ THỊ HÀM SỐ 15
6. KHẢO SÁT SỰ BIẾN THIÊN VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ 16
6.1. Khảo sát một số hàm đa thức và hàm phân thức 16
6.2. Một số phép biến đổi đồ thị 17
9. ĐIỂM ĐẶC BIỆT CỦA HỌ ĐƯỜNG CONG 20
9.1. Bài toán tìm điểm cố định của họ đường cong 20
9.2. Bài toán tìm điểm có tọa độ nguyên 21
9.3. Bài toán tìm điểm có tính chất đối xứng 21
9.4. Bài toán tìm điểm đặc biệt, khoảng cách 22
1. LŨY THỪA VÀ HÀM SỐ LŨY THỪA 24
1.3. Một số tính chất của căn bậc 25
2.2. Bảng tóm tắt công thức Mũ-logarit thường gặp 27
3. BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ LOGARIT. 28
3.1. Bất phương trình mũ cơ bản 28
3.2. Bất phương trình logarit cơ bản 28
4. BÀI TOÁN LÃI SUẤT NGÂN HÀNG 29
4.4. Gửi ngân hàng và rút tiền gửi hàng tháng 30
4.7. Bài toán tăng trưởng dân số 31
PHẦN III. NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN - ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN 32
1.2. Tính chất của nguyên hàm 32
1.3. Sự tồn tại của nguyên hàm 32
1.4. Bảng nguyên hàm các hàm số thường gặp 32
1.5. Bảng nguyên hàm mở rộng 33
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH NGUYÊN HÀM 34
2.2. Phương pháp nguyên hàm từng phần 35
3.1. Công thức tính tích phân 36
3.2. Tính chất của tích phân 36
4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TÍCH PHÂN 37
4.2. Phương pháp tích phân từng phần 38
5. TÍCH PHÂN CÁC HÀM SỐ SƠ CẤP CƠ BẢN 38
5.3. Tích phân hàm lượng giác 43
6.2. Thể tích vật thể và thể tích khối tròn xoay 46
1.3. Biểu diễn hình học số phức 48
2. PHÉP CỘNG TRỪ NHÂN CHIA SỐ PHỨC 49
2.1. Phép cộng và phép trừ số phức 49
3. TẬP HỢP ĐIỂM BIỂU DIỄN SỐ PHỨC 49
4. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI VỚI HỆ SỐ THỰC 50
4.1. Căn bậc hai của số thực âm 50
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới