Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
Ngày, giờ ( Tiết 1) TUẦN 15
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ.
Cảm nhận được khoảng thời gian 1 giờ và 1 ngày.
Làm quen với khoảng thời gian, bước đầu phân biệt thời điểm và khoảng thời gian.
- Nhận biết một ngày có các buổi: sáng, trưa, chiều, tối, đêm và hai cách đọc giờ vào buổi chiều, tối, đêm.
- Biết xem giờ trên đồng hồ điện tử.
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến thời gian.
-Năng lực : tư duy và lập luận toán học; mô hình hoá toán học; giao tiếp toán học; giải quyết vấn đề toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm
*Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); mô hình đồng hồ
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV;mô hình đồng hồ
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
2’ | A.KHỞI ĐỘNG : - GV cho chơi Trò choi: ĐỐ BẠN +GV đọc giờ - HS quay kim đồng hồ (hoặc ngược lại). Nhóm nào đúng và nhanh nhất thì thắng cuộc. -Vào bài mới | - HS chơi |
18’ B.BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH: | ||
Hoạt động . Giới thiệu đơn vị ngày, giờ a/Giới thiệu đơn vị giờ -GV đưa ra một tình huống : Ví dụ: Bây giờ là 8 giờ, từ lúc 7 giờ đến bây giờ chúng ta đã làm những việc gi? | -HS quan sát , nhận biết -HS đọc phép tính |
-GV giới thiệu: Từ 7 giờ đến 8 giờ là 1giowf, giờ là đơn vị đo thời gian 1 ngày có 24 giờ. 24 giờ trong 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau b/Giới thiệu cách đọc giờ theo buổi: -Cho HS sử dụng đồng hồ 2 kim, cho HS quay kim theo giờ chỉ định -Cho HS mở SGK lần lượt đọc giờ và xoay kim theo hình vẽ -Tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố bạn: -GV tổng kêt, tuyên dương | -HS thực hiện tính -HS nhắc lại | |
12’ | C.THỰC HÀNH | |
Bài 1: -HS nêu yêu cầu bài tập -HD HS . +Một HS xoay kim đồng hồ và nói giờ +Một HS viết giờ buổi chiều (tối, đêm) vào bảng con. -GV nhận xét. | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện -HS khác nhận xét | |
Bài 2: -HS nêu yêu cầu bài tập -HD HS . + Đây là bức tranh nói về các hoạt động của bạn Minh trong một ngày (24 giờ). +Quan sát từng hoạt động gắn với từng cái đồng hồ rồi nói theo mẫu: Lúc 6 giờ sáng, Minh thức dậy. • Minh đi học lúc mấy giờ?......... -GV nhận xét. | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện -HS nhận xét | |
3’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ - ? 1 ngày có bao nhiêu giờ? - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. | -HS trả lời, ghi nhớ -HS lắng nghe, thực hiện |
Ngày, giờ ( Tiết 2)
I. Mục tiêu:
Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ.
Cảm nhận được khoảng thời gian 1 giờ và 1 ngày.
Làm quen với khoảng thời gian, bước đầu phân biệt thời điểm và khoảng thời gian.
- Nhận biết một ngày có các buổi: sáng, trưa, chiều, tối, đêm và hai cách đọc giờ vào buổi chiều, tối, đêm.
- Biết xem giờ trên đồng hồ điện tử.
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến thời gian.
-Năng lực : tư duy và lập luận toán học; mô hình hoá toán học; giao tiếp toán học; giải quyết vấn đề toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm
*Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); mô hình đồng hồ
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV;mô hình đồng hồ
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
7’ | A.KHỞI ĐỘNG : -HS hát bài hát -Vào bài mới | - HS chơi |
25’ | B.LUYỆN TẬP | |
Bài 1: -HS nêu yêu cầu bài tập -GV giới thiệu về đồng hồ điện tử -GV:Đây là các hoạt động của bạn Hà trong một ngày Chủ nhật, các hoạt động diễn ra theo thứ tự thời gian, từ hình a đến hình g -HD HS nói theo mẫu -Yêu cầu HS nói trước lớp -GV nhận xét. | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS lắng nghe -HS làm việc theo nhóm đôi -HS nhận xét |
Bài 2: -HS nêu yêu cầu bài tập -HD HS xác định khoảng thời gian 1 giờ hay 1 ngày. -Giúp HS nhận biêt: Hình vẽ các thành viên trong gia đinh với công việc quen thuộc. Xác định khoảng thời gian cần để thực hiện công việc đó. -GV nhận xét. | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện -HS nhận xét | |
Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập -HD HS thực hiện -GV theo dõi -GV nhận xét | -HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện -HS nhận xét | |
3’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ -Em học được gì sau bài học? - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. | -HS lắng nghe, thực hiện |
Ngày, tháng ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được số ngày trong tháng.
- Biết xem lịch tháng.
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến thời gian.
- Nhận biết được một số ngày lễ quan trọng gần gũi với HS.
-Năng lực : tư duy và lập luận toán học; mô hình hoá toán học; giao tiếp toán học; giải quyết vấn đề toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm
*Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); quyển lịch tháng, lịch ngày
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV;quyển lịch tháng, lịch ngày
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
2’ | A.KHỞI ĐỘNG : - GV cho chơi Trò choi: ĐỐ BẠN + HD HS đố bạn về ngày tháng trên tờ lịch -Vào bài mới | - HS chơi |
18’ B.BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH: | ||
Hoạt động . Giới thiệu tờ lịch tháng -GV đưa ra một tờ lịch ngày hôm nay, hướng dẫn HS xem thứ, ngày, tháng trên tờ lịch. -GV: Xem trên tờ lịch này, chúng ta chỉ biết thứ, ngày, tháng của hôm nay;còn các ngày khác trong tháng và đặc biệt có biết được tháng này có bao nhiêu ngày không? - GV giới thệu: Tờ lịch tháng. - GV: +Các ngày trong tháng 12 được viết bởi các số liên tiếp từ ngày 1 đến ngày 31. +Tháng 12 có 31 ngày. -GV hướng đẫn HS cách xem lịch, đọc viết thứ, ngày, tháng (hôm qua - hôm nay - ngày mai - tuần sau ...). Ví dụ: Hôm nay là thứ Ba, ngày 14 tháng 12. Ngày mai là thứ ........... Tuần sau là.................. -GV nhận xét, sửa chữa | -HS quan sát , nhận biết -HS thực hiện | |
12’ | C.THỰC HÀNH | |
Bài 1: -HS nêu yêu cầu bài tập -HD HS làm việc theo nhóm đôi: Thay nhau trả lời câu hỏi trong SGK a) Tháng 12 có 31 ngày. b) Ngày hai mươi lăm tháng Mười hai là thứ Bảy. c) Trong tháng 12 có 4 ngày Chủ nhật. Đó là các ngày: 5, 12,19, 26. -GV nhận xét. | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện -HS khác nhận xét | |
Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - GV chỉ vào dòng: thứ, ngày, tháng trên bảng cho HS | - HS nêu yêu cầu bài tập. |
đọc rồi GV chỉ vào ngày trên lịch cho HS đọc lại thứ, ngày, tháng (của hôm nay). - GV chỉ vào ngày 1/12. - Một HS đọc và một HS viết trên bảng con: Thứ Tư, ngày 1 tháng 12. - HS thực hiện : Nhóm hai HS thay nhau (đọc viết theo mẫu. _ . -GV nhận xét. | -HS đọc -HS làm việc theo nhóm đôi -HS nhận xét | |
3’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Em học được gì qua bài học ngày hôm nay? - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. | -HS trả lời, ghi nhớ -HS lắng nghe, thực hiện |
Ngày, tháng ( Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết xem lịch tháng.
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến thời gian.
- Nhận biết được một số ngày lễ quan trọng gần gũi với HS.
-Năng lực : tư duy và lập luận toán học; mô hình hoá toán học; giao tiếp toán học; giải quyết vấn đề toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm
*Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); quyển lịch tháng, lịch ngày
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV;quyển lịch tháng, lịch ngày
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
7’ | A.KHỞI ĐỘNG : -HS hát bài hát | - HS chơi |
-Vào bài mới | ||
25’ | B.LUYỆN TẬP | |
Bài 1: -HS nêu yêu cầu bài tập -GV giới thiệu:Tương tự tháng 12, các ngày trong tháng 1 cũng được viết bởi các số liên tiếp từ ngày 1 đến ngày 31. (GV chỉ vào vị trí số 31 trên tờ lịch và nói rõ tại sao số 31 được viết vào ô trên đầu tờ lịch | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS lắng nghe | |
thay vì viết tiếp sau số 30: theo quy ước về khung lịch). | ||
-GV Hd: đọc tiếp các ngày còn thiếu, xác định ngày Chủ nhật tuần trước và tuần sau ngày Chủ nhật 16/1. | -HS đọc | |
-Yêu cầu HS nói trước lớp -GV nhận xét. | -HS nhận xét | |
Bài 2: | ||
-HS nêu yêu cầu bài tập | - HS nêu yêu cầu bài tập. | |
-HD HS nêu ( như bài 1) -GV nhận xét. -GV giới thiệu: Ngày 30/4 và ngày 1/5. | -HS thực hiện -HS nhận xét | |
Ngày 30 tháng 4 là ngày giải phóng miền Nam, | ||
thống nhất đất nước. Ngày 1/5 là ngày Quốc tế Lao động, đây là ngày | -HS lắng nghe | |
hội lớn của giai cấp công nhân và nhân dân lao động | ||
Việt Nam. Đây cũng là ngày biểu thị tình đoàn kết | ||
hữu nghị với giai cấp công nhân và nhân dân lao động | ||
toàn thế giới, cùng đấu tranh cho thắng lợi của hoà | ||
bình, tự do, dân chủ và tiến bộ xã hội. | ||
3’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ -Em học được gì sau bài học? - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. | -HS lắng nghe, thực hiện |
Em làm được những gì? (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Ôn tập cộng, trừ trong phạm vi 100.
- Ôn tập biểu đồ tranh.
- Ôn tập về ngày, giờ, xem lịch.
- Vận dụng giải quyết vấn đề đơn giản
-Năng lực : tư duy và lập luận toán học; mô hình hoá toán học; giao tiếp toán học; giải quyết vấn đề toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm
*Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); bộ xếp hình
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV;bộ xếp hình
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
2’ | A.KHỞI ĐỘNG : - GV cho HS bắt bài hát -Vào bài mới | - HS hát -HS lắng nghe |
30’ | C.LUYỆN TẬP | |
Bài 2: | ||
-HS nêu yêu cầu bài tập | - HS nêu yêu cầu bài tập. | |
-GV giới thiệu khái quát (các hình ảnh nói về cái gì?). -Lưu ý HS khi quan sát hình ảnh: | -HS lắng nghe | |
Thứ mấy? _ Ngày bao nhiêu? _ Tháng mấy? | ||
Mấy giờ? _ Buổi gì? _ Làm gì? | ||
-HD HS Xem đồng hồ, xem lịch, tìm khoảng thời | ||
gian. | -HS thực hiện theo nhóm | |
-GV nhận xét | ||
-GV giáo dục HS phép lịch sự khi đi trên những phương tiện công cộng: đến đúng giờ, ngồi đúng số ghế, không nói chuyện ồn ào, không xả rác bừa | -HS chia sẻ trước lớp -HS khác nhận xét | |
bãi,.... | -HS lắng nghe | |
3’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. | -HS lắng nghe, thực hiện |
Em làm được những gì? (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Ôn tập cộng, trừ trong phạm vi 100.
- Ôn tập biểu đồ tranh.
- Ôn tập về ngày, giờ, xem lịch.
- Vận dụng giải quyết vấn đề đơn giản
-Năng lực : tư duy và lập luận toán học; mô hình hoá toán học; giao tiếp toán học; giải quyết vấn đề toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm
*Tích hợp: TN & XH; Toán học và cuộc sống
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); bộ xếp hình
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV;bộ xếp hình
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
2’ | A.KHỞI ĐỘNG : - GV cho HS bắt bài hát -Vào bài mới | - HS hát -HS lắng nghe |
30’ | C.LUYỆN TẬP | |
Bài 2: -HS nêu yêu cầu bài tập -HD HS đọc và nêu nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh *Tìm hiểu về một số con vật ở một vườn thú, người ta thu thập, phân loại, kiểm đếm và thể hiện qua biểu đồ tranh trong SGK trang 113. +Đọc và mô tả các số liệu: Biểu đồ này gồm mấy cột? (4 cột). Tại sao là 4 cột? (vì các con thú được phân thành 4 loại) Mỗi cột thể hiện số con thú của một loại thú. Mỗi con thú được thể hiện nliư thế nào? (hình vẽ). | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện -HS thực hiện theo nhóm | |
+Nêu nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh: | ||
HS (nhóm đôi) xem biểu đồ và trả lời các câu hỏi. Trò chơi Bin-gô | -HS chia sẻ trước lớp -HS khác nhận xét | |
- GV phát cho HS: mỗi em một thẻ BIN-GÔ có kẻ | ||
sẵn ô số. | ||
- GV nêu luật chơi rồi lần lượt đọc và viết các phép | ||
tính lên bảng, g- ị | ||
(Cộng, trừ trong phạm vi 100). | ||
t | ||
l * | -HS chơi trò chơi | |
- Học sinh tính rồi khoanh vào số chỉ kết quả trên | ||
thẻ. | ||
- HS nào khoanh đủ ba số theo một hàng (hàng | ||
dọc, hàng ngang hay hàng chéo) thì thắng cuộc và hô | ||
lớn “Bin-gô!” | ||
Giáo viên và các bạn cùng kiểm tra kết quả các | ||
phép tính của bạn thắng cuộc. | ||
Đất nước em | -HS lắng nghe | |
Gv giới thiệu về đất nước Cà Mau có nhiều hải sản | ||
tươi ngon, nổi tiếng nhất là cua Cà Mau. | ||
GV giúp HS xác định vị trí tỉnh Cà Mau trên bản | ||
đồ (SGK trang 130). | ||
3’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. | -HS lắng nghe, thực hiện |
Em làm được những gì? (Tiết 2)
- Tính nhẫm: cộng, trừ nhẩm các số trong phạm vi 20 và các số tròn chục.
- Thực hiện các phép cộng, trừ (không nhớ, có nhớ trong phạm vi 100).
- Tínl toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+, -).
- Vận dụng sơ đồ tách - gộp số để tìm kết quả và tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ.
- Giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến độ dài và thời gian (đo độ dài, cộng trà các số đo độ dài với đơn vị đo xăng-ti-mét; xem lịch, xem đồng hồ).
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm
*Tích hợp: TN & XH
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có)
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
2’ | A.KHỞI ĐỘNG : - GV cho HS bắt bài hát -Vào bài mới | - HS hát -HS lắng nghe |
30’ | C.LUYỆN TẬP | |
Bài 4: -HS nêu yêu cầu bài tập -HD HS xác định số trên mỗi cái túi (dựa vào tia số), mỗi bạn nhỏ cầm một bài toán, kết quả của bài toán | -HS nêu yêu cầu bài tập. -HS làm bài cá nhân | |
chính là số trên túi. -GV theo dõi -GV nhận xét, củng cố | -HS khác nhận xét | |
Vui học -Yêu cầu HS thảo luận để xác định các yêu cầu: đo, tính, so sánh. -HS làm bài cá nhân -GV nhận xét sửa chữa: a) Quãng đường Sên Xanh đi dài 10 cm. Sên Đỏ đi được 14 cm (vì Sên Đỏ đi được hai quãng đường dài 8 cm và 6 cm, HS có thể đo nối tiếp hai đoạn đường, cũng có thể đo từmg đoạn rồi cộng). b) Quãng đường Sên Xanh đi ngắn hơn quãng đường Sên Đỏ đi là: 14-10 = 4 (cm) Đáp số: 4 cm. | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS xác định cái đã cho (bằng cách đo rồi tính đoạn đường đi của từng bạn sên) và câu hỏi của bài toán, xác định việc cần làm: giải bài toán. | |
Bài 5: -HS nêu yêu cầu bài tập -HD HS xem lịch, xem đồng hồ -GV theodõi , hướng dẫn -GV nhận xét, củng cố | -HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện: đọc ngày tháng, đọc giờ và nói kết quả cho bạn nghe trong nhóm đôi -HS khác nhận xét | |
Đất nước em GV giúp HS xác định vị trí Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Quảng Ngãi trên bản đồ (SGKtrang 130) | -HS lắng nghe -HS xác định | |
3’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. | -HS lắng nghe, thực hiện |
Em làm được những gì? (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về số và phép tính.
• Thứ tự các số; sử dụng các thuật ngữ số liền trước, số liền sau để diễn tả số.
• GQVĐ đơn giản liên quan đến quan hệ thứ tự của số.
• Cấu tạo số troing phạm vi 100 và các phép tính có liên quan.
• Tính nhẫm, tính viết trong phạm vi 100.
• Cộng trừ qua 10 trong phạm vi 20.
• Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính.
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường.
• Thực hành xếp hình.
• GQVĐ đơn giản liên quan đến đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc. GQVĐ đơn giản liên quan đến độ dài.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm
*Tích hợp: TN & XH
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có)
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
2’ | A.KHỞI ĐỘNG : - GV cho HS bắt bài hát -Vào bài mới | - HS hát -HS lắng nghe |
30’ | C.LUYỆN TẬP | |
Bài 1: -HS nêu yêu cầu bài tập -HD HS tìm hiểu từng câu, thực hiện rồi trình bày. | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện theo nhóm đôi | |
a) Với mỗi số đều có thể nói theo hai cách: liền | ||
trước, liền san. | ||
b)? có thể là 19 hoặc 20. | ||
c) - Nhiều hơn 18 nhưng ít hơn 21 cái thì có thể là | ||
19 hay 20 cái. | ||
- Số bút chì không là 20 vì 20 là số liền trước của | -HS khác nhận xét | |
21. | ||
- Vậy số bút chì của mèo con là 19. | ||
-GV nhận xét | -HS nghe bài thơ: Mèo con đi học | |
Thư giãn | ||
GV đọc bài thơ Mèo con đi học. | ||
Bài 2: | ||
-HS nêu yêu cầu bài tập --HD HS thực hiện ở bảng con -GV nhận xét. | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện -HS khác nhận xét | |
Bài 3: | ||
-HS nêu yêu cầu bài tập. | ||
-HS nêu yêu cầu bài tập -HD HS thực hiện ở bảng con | -HS thực hiện | |
-GV nhận xét, lưu ý cách đặt tính đúng | -HS khác nhận xét | |
Bài 4: -HS nêu yêu cầu bài tập -HD HS Gộp cho đủ chục rồi cộng với số còn lại. Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại. -GV hỏi kết quả, cách tính -GV nhận xét sữa chữa | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS trả lời nhanh -HS khác nhận xét | |
3’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. | -HS lắng nghe, thực hiện |
Em làm được những gì? (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về số và phép tính.
• Thứ tự các số; sử dụng các thuật ngữ số liền trước, số liền sau để diễn tả số.
• GQVĐ đơn giản liên quan đến quan hệ thứ tự của số.
• Cấu tạo số troing phạm vi 100 và các phép tính có liên quan.
• Tính nhẫm, tính viết trong phạm vi 100.
• Cộng trừ qua 10 trong phạm vi 20.
• Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính.
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường.
• Thực hành xếp hình.
• GQVĐ đơn giản liên quan đến đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc. GQVĐ đơn giản liên quan đến độ dài.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm
*Tích hợp: TN & XH
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có)
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
2’ | A.KHỞI ĐỘNG : - GV cho HS bắt bài hát -Vào bài mới | - HS hát -HS lắng nghe |
30’ | C.LUYỆN TẬP | |
Bài 5: | ||
-HS nêu yêu cầu bài tập -HD HS áp đụng cộng, trừ qua 10 trong phạm vi 20 để | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện | |
giải quyết -GV nhận xét. | -HS khác nhận xét | |
Bài 6: | ||
-HS nêu yêu cầu bài tập -GV dùng hình minh họa làm mẫu | -HS nêu yêu cầu bài tập. | |
-HD HS vận dụng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm -GV nhận xét | -HS thực hiện -HS khác nhận xét | |
Bài 7: | ||
-HS nêu yêu cầu bài tập -HD HS thực hành xếp hình. -GV nhận xét | -HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện theo nhóm đôi -HS khác nhận xét | |
Bài 8: -HS nêu yêu cầu bài tập | - HS nêu yêu cầu bài tập. | |
-HD HS nhóm đôi quan sát hình ảnh, nhận biết đườg | ||
đi của mỗi bạn. | -HS thực hiện theo nhóm đôi | |
- Thực hiện từng câu. a) Sai (chỉ có hai đường gấp khúc). b) Đúng (3 crn + 5 cm + 3 cm = 11 cm). ’ c) Sai (10 cm + 2 cm = 12 cm). d) Đúng (10 cm = 1 dm). -GV nhận xétt | -HS khác nhận xét | |
3’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. | -HS lắng nghe, thực hiện |
Em làm được những gì? (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về số và phép tính.
• Thứ tự các số; sử dụng các thuật ngữ số liền trước, số liền sau để diễn tả số.
• GQVĐ đơn giản liên quan đến quan hệ thứ tự của số.
• Cấu tạo số troing phạm vi 100 và các phép tính có liên quan.
• Tính nhẫm, tính viết trong phạm vi 100.
• Cộng trừ qua 10 trong phạm vi 20.
• Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính.
- Củng cố các kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường.
• Thực hành xếp hình.
• GQVĐ đơn giản liên quan đến đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc. GQVĐ đơn giản liên quan đến độ dài.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, trung thực, trách nhiệm
*Tích hợp: TN & XH
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có)
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
2’ | A.KHỞI ĐỘNG : - GV cho HS bắt bài hát -Vào bài mới | - HS hát -HS lắng nghe |
30’ | C.LUYỆN TẬP | |
Bài 9: -HS nêu yêu cầu bài tập Tìm hiểu bài, nhóm đôi tập nói tóm tắt ngắn gọn. Hôm qua: 9 ngôi sao. Hôm nay: 8 ngôi sao. Cả hai ngày: ... ngôi sao? Trình bày bài giải. -GV nhận xét, sửa chữa *Vui học: -Tìm hiểu bài: - Tìm chiều cao mỗi bạn. - Trong ba bạn, có ai đã biết chiều cao? (Cà Tím 15 cm). - Tìm chiều cao hai bạn còn lại theo Cà Tím. GV hướng dẫn: • Cà Tím thấp hơn Ngô (Bắp) 3 cm tức là Ngô cao hơn Cà Tím 3 cm. • Cà Tím cao hơn Cà Chua 9cm tức là Cà Chua thấp hơn Cà Tím 9 cm. *Khám phá - HD HS tìm hiểu bài, giải thích từng bức tranh. Miệng bình nhỏ, đầu quạ không chui vào được để uống nước. Quạ thả sỏi vào bình. Quạ uống nước. - Các nhóm giải thích tại sao quạ uống được nước. - GV có thể liên hệ thực tế: Khi pha nước chanh đá, người ta cho vào li: nước lọc, đường, chanh sao cho chỉ chiếm khoảng nửa li, tại sao vậy? (Vì khi cho | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện Bài giải Số ngôi sao Mai gấp cả hai ngày: 6 + 8 = 17 (ngôi sao) Đáp số: 17 ngôi sao. -HS khác nhận xét -HS tìm hiểu -HS trả lời - HS nhóm bốn tim hiểu bài, giải thích từng bức tranh. -HS trả lời:Thả sỏi vào, nước dâng lên (lượng nước vẫn thế, sức chứa ít đi). -HS nhận biết |
nước đả vào, nước trong li dâng lên đầy li). | - HS nhóm sáu tìm hiểu bài, viết các phép tính minh hoạ. 2 + 3 = 5 5 + 3 = 8 ………….. 14 + 3 = 17 -HS quan sát ảnh ruộng bậc thang. -HS chỉ các đường cong trong ảnh -HS tìm vị trí tỉnh Yên Bái trên bản đồ | |
*Thử thách | ||
- HD HS nhóm sáu tim hiểu bài, các em có thể | ||
viết các phép tính minh hoạ. | ||
- Các nhóm trình bày, có thể có nhiều cách giải | ||
thích: | ||
Đếm thêm 3: 2,5,8,11, 14,17. | ||
Vào thứ Bảy, cây cao 17 dm. | ||
- Có bạn nào cao 17 dm? | ||
*Đất nước em | ||
- Hd HS quan sát ảnh ruộng bậc thang. | ||
- GV giới thiệu đôi nét về ruộng bậc thang và vẻ | ||
đẹp của nó. | ||
- HS nhận biết hình ảnh các đường cong trong | ||
ảnh. | ||
- HD HS tìm vị trí tỉnh Yên Bái trên bản đồ | ||
-GV nhận xét. | ||
3’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. | -HS lắng nghe, thực hiện |
NHIỀU HƠN HAY ÍT HƠN BAO NHIÊU (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết nhiều hơn, ít hơn.
- Vận dụng GQVĐ liên quan:
- Tìm xem hai nhóm đối tượng nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu qua việc so sánh hai số hơn kém bao nhiêu đơn vị.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: TN & XH
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có); 20 khối lập phương
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV; 10 khối lập phương
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. | |||
3’ | A.KHỞI ĐỘNG : -GV cho HS bắt bài hát -Ổn định , vào bài | - HS hát | |||
20’ | B.LUYỆN TẬP : | ||||
Hoạt động: Luyện tập | |||||
*Bài 1: -Nêu yêu cầu bài tập - HS nhóm đôi nhận biết đây là bài toán tìm phần chênh lệch. (GV có thể sử dụng phương pháp mảnh ghép để tổ chức cho HS luyện tập câu a và câu b.) -GV có thể khuyến khích nhiều nhóm HS nói. Mở rộng: cách nói về tuổi, có thể dùng từ “lớn hơn... | -HS nêu yêu cầu bài tập -HS làm việc theo nhóm -HS trả lời | ||||
tuổi” hoặc “nhỏ / bé hơn ... tuổi”. | |||||
- GV nhận xét, củng cố | |||||
Bài 2: -HS thảo luận, nhận biết các nhiệm vụ cần làm: cách phổ biến nhất là đo từng băng giấy rồi làm tính trừ (10 cm - 6 cm = 4 cm). -Khi các nhóm trình bày, GV giúp đỡ các em giải thích từng bước làm. -Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu chính là bài toán tim phần chênh lệch. -GV có thể cho HS chơi “Ai nhanh hơn”. Ví dụ: - GV nói: 8 cái bánh, 1 cái kẹo. HS nhóm đôi: viết phép tính trừ vào bảng con, nhóm nào viết xong trước nhất thì chạy lên trước lớp đứng, giơ bảng cho cả lớp xem và nói: HS 1. Báiih nhiều hơn kẹo 7 cái. HS 2: Kẹo ít hơn bánh 7 cái | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS thực hiện -HS khác nhận xét, bổ sung. | ||||
12’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ - GV: Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu chính là bài toán tim phần chêiìh lệch. - GV có thể cho HS chơi “Ai nhanh hơn”. Ví dụ: GV nói: 8 cái bánh, 1 cái kẹo. HS nhóm đôi: viết phép tính trừ vào bảng con, nhóm nào viết xong trước nhất thì chạy lên trước lớp đứng, giơ bảng cho cả lớp xem và nói: HS 1. Bánh nhiều hơn kẹo 7 cái. -GV nhận xét, tuyên dương | -HS chơi trò chơi -HS trả lời, thực hiện |
Em làm được những gì? ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Ôn tập: tên gọi các thành phần của phép tính cộng và phép tính trừ.
- Củng cố ý nghĩa của phép cộng, phép trừ: Dựa vào hình ảnh, nói được tình huống dẫn đến phép cộng, phép trừ.
- Sử dụng sơ đồ tách - gộp số để nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+, -).
- Hệ thống hoá các kiến thức đã học về số, phép tính, giải toán.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học tập
*Tích hợp: Toán học và cuộc sống; TN & XH
- GV: Hình vẽ để sử dụng cho nội dung bài học và bài tập; Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- HS: SGK; Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
TL | Hoạt động của giáo viên. | Hoạt động của học sinh. |
8’ | A.KHỞI ĐỘNG : -Trò chơi: ĐỐ BẠN +GV: Tám mươi bảy gồm mấy chục và mấy đơn vị? +Cả lớp: 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị hay 80 và 7. +GV: Gộp 80 và 7 được số nào? +Cả lớp: Gộp 80 và 7 được 87. -Sau đó HS chơi theo nhóm đôi hoặc chơi theo đội. -GV vào bài | -HS chơi |
22’ B.LUYỆN TẬP : | ||
Hoạt động: Luyện tập Bài 1: -Nhóm hai HS tìm hiểu bài, nhận biêt • Yêu cầu của bài: số?. • Tìm quy luật dãy số (câu a: thêm 1; câu b: thêm 2; câu c: thêm 10). - Khi sửa bài, khuyến khích HS giải thích tại sao điền như vậy. Ví dụ: a) Em đếm thêm 1. b) Em đếm thêm 2. | -HS nêu yêu cầu bài tập -HS làm ở bảng con -HS trả lời |
c) Em đếm thêm 10. - GV nhận xét, củng cố | ||
Bài 2: - HS nhóm đôi tìm hiểu mẫu, nhận biết yêu cầu rồi thực hiện. • Phân tích cấu tạo số: 73 gồm 70 và 3. • Viết bổn pliép tính với ba số: 73; 70 và 3. - Sửa bài, khuyến khích HS phân tích cấu tạo số. Mở rộng: Với ba số mà ta có thể viết thành phép cộng hay phép trừ, người ta gọi đó là các số gia đình -HS nêu -G nhận xét | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS trả lời -HS khác nhận xét, bổ sung. | |
Bài 3: -Nêu yêu cầu bài tập -HD HS thực hiện 34 + 52 = 86 34 là số hạng 52 là số hạng 86 là tổng -HS nhóm đôi che từng số trong sơ đồ tách- gộp rồi đọc phép tính để tìm số bị chia. -HS thay ? bằng phép tính thích hợp -GV nhận xét ,bổ sung | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS làm bài -HS khác nhận xét, bổ sung. | |
Bài 4: - HS tìm hiểu bài, nhận biết: đặt tính rồi tính - HS thực hiện (bảng con). - Sửa bài. • HS làm tiên bảng lớp (Mỗi HS làm một phép tính). * Lưu ý HS đặt đúng phép tính 8 + 41 -GV nhận xét ,bổ sung | - HS nêu yêu cầu bài tập. -HS làm bài -HS khác nhận xét, bổ sung. | |
5’ | C.CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. | -HS trả lời, thực hiện |