Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 73- Bài 18: Văn bản NHỚ RỪNG
- Kt vở soạn của hs
- Gv giới thiệu bài....
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: Đọc - Tìm hiểu chung PP: Vấn đáp
? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả Thế Lữ ? - Giáo viên giới thiệu ảnh chân dung tác giả kết hợp giới thiệu thêm về Thế Lữ trên máy chiếu |
- (1907 – 1989) tên thật Nguyễn Thứ Lễ, quê Bắc Ninh là nhà thơ tiêu biểu của phong trào thơ mới. |
? Em biết gì về phong trào thơ mới
? Cuộc sống của con hổ ở vườn bách thú được miêu tả qua những từ ngữ nào ?
? Qua đó, em hình dung ntn về cuộc sống của con hổ
? Qua cuộc sống của con hổ, tác giả muốn kín đáo phản ánh điều gì
? Trong cuộc sống như vậy, hổ có tâm trạng gì? Tìm câu thơ, từ ngữ
2. Tác phẩm
+ Phần 1(đoạn1+ đoạn4): cảnh con hổ ở vườn bách thú
+ Phần 2( đoạn 2 và đoạn 3): con hổ ở chốn giang sơn hùng vĩ
+ Phần 5( còn lại): con hổ khao khát giấc mộng ngàn.
Tù túng, tầm thường, chán ngắt
( Thực trạng xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX)
- Gậm một khối căm hờn...
... nằm dài trông ngày tháng dần qua
? Em hiểu từ gậm và khối căm hờn ntn? Nó thể hiện thái độ và tâm trạng gì
- Yêu cầu học sinh thử thay các từ gậm bằng các từ: ngậm, ôm, mang; khối bằng nỗi, mối... rồi nhận xét về cách dùng từ của tác giả
? Nhận xét về giọng điệu của đoạn thơ?
? NT trên đã thể hiện tâm trạng gì?
? Vì sao con hổ có tâm trạng ấy?
- Gv giảng
? Hổ còn có thái độ gì? Tìm câu thơ
? Qua đó, em có cảm nhận gì về thái độ của con hổ
? Qua đoạn 1 và đoạn 4, em có nhận xét chung gì về tâm trạng, thái độ của con hổ ở vườn bách thú?
+ Gậm: dùng răng cắn từng chút một-> không cam chịu, khuất phục mà hằn học, dữ dội, muốn bứt phá
+ Khối căm hờn: niềm căm hờn, uất ức đã đóng vón lại thành khối, thành tảng không thể tan nguôi
(+)NT: Dùng từ độc đáo, gợi cảm Giọng điệu vừa buồn bực, vừa hằn học
-> Tâm trạng vừa căm giận, uất ức vừa ngao ngán, bất lực, buông xuôi
- Khinh lũ... ngạo mạn, ngẩn ngơ Giương mắt bé giễu oại linh rừng thẳm
-> Coi thường, khinh bỉ tất cả
+ NT: Liệt kê liên tiếp
Giọng thơ: giễu cợt
Nhịp thơ: ngắn, dồn dập-> kéo
dài
Cảnh đơn điệu, nhàm tẻ, tầm thường, giả dối
Hổ chán chường, khinh miệt, u uất, bực bội kéo dài
+ Con hổ trong chốn giang sơ hùng vĩ
+ Giấc mộng ngàn của con hổ
=======================================
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 74- bài 18 NHỚ RỪNG (tiếp)
- Thế Lữ-
? Cuộc sống và tâm trạng của con hổ ở vườn bách thú hiện lên ntn trong đoạn 1,4 của bài thơ?
- Gv giới thiệu bài....
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Phân tích ( tiếp) PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng
? Cảnh sơn lâm nơi con hổ sinh sống trước đây được hiện lên qua những từ ngữ, hình ảnh nào? - ? Tác gỉa sử dụng NT gì? ? Nhận xét về từ ngữ miêu tả? ? Tác dụng của những NT trên ? Giữa chốn giang sơn hùng vĩ ấy, con hổ hiện lên ntn? Tìm từ từ ngữ, hình ảnh ? Nhận xét về biện pháp tu từ, từ ngữ miêu tả của đoạn thơ? ? Hình ảnh con hổ hiện lên ntn? -> Nhớ rừng, hổ còn nhớ về kỉ niệm thời oanh liệt trước đây ? Kỉ niệm về thời oanh liệt của hổ được thể hiện ở đoạn thơ nào - Chia nhóm theo tổ, hướng dẫn thảo luận theo phiếu học tập ? Ở khổ 3, cảnh rừng ở đây là cảnh của những thời điểm nào? Cảnh sắc mỗi thời điểm đó có gì nổi bật? | II. Phân tích ( tiếp) 2. Con hổ trong chốn sơn lâm * Đoạn 2 - Cảnh núi rừng: bóng cả, cây già, gió gào ngàn, nguồn hét núi, thét khúc trường ca dữ dội... + NT: Điệp từ ''với'' Nhiều động từ mạnh: gào, thét... -> Cảnh hùng vĩ, hoang vu, bí ẩn. - Hổ: ... bước chân lên dâng dạc, đường hoàng Lượn tấm thân như sóng cuộn ... Vờn bóng âm thầm ... ... đều im hơi. + NT: So sánh Từ ngữ giàu giàu chất tạo hình ->Vừa uy nghi, dũng mãnh vừa mềm mại, uyển chuyển. * Đoạn 3 - Cảnh 1: đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi uống ánh trăng tan -> Cảnh diễm ảo, thơ mộng Hổ như một chàng thi sĩ đầy lãng mạn - Cảnh 2: Ngày mưa chuyển 4 phương ngàn Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới |
? Nhận về từ ngữ, hình ảnh thơ so với phần 1
? Hai khổ thơ được viết bằng cảm hứng gì
? Nhận xét chung về 4 cảnh trên? Hổ hiện ra ntn?
* Gv bình, tích hợp bảo vệ môi trường
? Trong khổ thơ thứ 3, từ ngữ nào được lặp đi lặp lại
? Nhận xét về kiểu câu
? NT trên thể hiện tâm trạng gì của con hổ
? Qua đoạn thơ 2 và đoạn thơ 4, em có nhận xét chung gì về tâm sự của con hổ?
? Trong nỗi ngao ngán chán ghét cao độ cuộc sống thực tại và tiếc nhớ một thời oanh liệt hổ có hành động gì? Tìm câu thơ, từ ngữ
? Nghệ thuật đặc sắc?
? NT trên thể hiện ước mơ gì của con hổ
? Qua đó phản ánh khát vọng gì của con hổ.
? Khát vọng của con hổ cũng là khát vọng gì của nhân dân ta thời đó
->Cảnh buồn bã; hổ như một nhà hiền triết đang suy ngẫm, chiêm nghiệm
Bình minh cây xanh nắng gội Tiếng chim ca giấc ngủ tưng bừng
-> Cảnh tươi vui, trong sáng; hổ như một vị vua của rừng già ru mình trong giấc ngủ
Chiều lênh láng máu
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt
-> Cảnh dữ dội, bi tráng; hổ như một vị chúa tể hung dữ, bạo tàn
(+)NT: Câu thơ giàu chất tạo hình; hình ảnh tương phản
Bút pháp lãng mạn
(+)NT: Điệp ngữ :nào đâu, đâu
Câu cảm thán; câu nghi vấn để phủ định, bộc lộ cảm xúc
* Nhớ rừng, tiếc nuối cuộc sống tự do, tung hoành giữa đại ngàn hùng vĩ
Để hồn ta đượcphảng phất ở gần ngươi
(+) Nhịp thơ: chậm, kéo dài Câu cảm thán
-> Muốn thoát li khỏi cuộc sống hiện tại, đắm mình trong những mộng tưởng về một cuộc sống tự do, đích thực nơi rừng núi
(Khát vọng được giải phóng, được tự do của người dân mất nước)
? Nêu những nét đặc sắc về NT của bài thơ
? Nội dung văn bản?
? Hình ảnh con hổ ở chốn sơn lâm hiện lên ntn?
? Khát vọng của hổ ntn? Qua đó tác giả ngầm phản ánh điều gì?
+ Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi trong sgk
========================================
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tuần 20. Tiết 79 - Bài 18. Tiếng việt. CÂU NGHI VẤN
? Em hóy kể cỏc kiểu cõu chia theo mục đích nói? – GV dẫn vào bài.
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Đặc điểm hình thức và chức năng chính.
? Dựa vào các kiến thức đã học ở tiểu học hãy xác định các câu nghi vấn? * TL nhúm: 4 nhúm (5 phỳt). | Đặc điểm hình thức và chức năng chínhVí dụ:Các câu nghi vấn:
|
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
HĐ 2: Luyện tập
| II. Luyện tập 1. Bài tập 1: a) Chị khất tiền sưu ... phải không ? - Đặc điểm hình thức: có từ nghi vấn không và kết thúc bằng dấu chấm hỏi b) Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế ? - Đặc điểm hình thức: + Có từ nghi vấn tại sao và + Kết thúc bằng dấu chấm hỏi 2. Bài tập 2:
+ Có từ hay để nối các vế có quan hệ lựa chọn + Kết thúc bằng dấu chấm hỏi
3. Bài tập 3: - Không vì đó không phải là câu nghi vấn + Câu a và b có các từ nghi vấn như: có .. không, tại sao nhưng những kết cấu chứa những từ này chỉ làm chức năng |
? Đặt câu nghi vấn?
+ Trả lời gợi ý sgk
+ Tìm đoạn văn thuyết minh đã viết
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tuần 20. Tiết 80. VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
? Nhắc lại đặc điểm của văn bản thuyết minh?
? Em hóy nêu đặc điểm của văn bản thuyết minh? – GV dẫn vào bài.
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Đoạn văn trong văn bản thuyết minh PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
? Thế nào là đoạn văn? Đoạn văn có vai trò gì trong bài văn - Yêu cầu học sinh đọc hai đoạn văn ? Có thể xếp các đoạn văn trên vào đoạn văn tự sự, miêu tả hay biểu cảm, nghị luận được không? Vì sao ? Vậy hai đoạn văn trên viết ra nhằm mục đích gì ? Nhận xét chung về mục đích viết của hai đoạn văn
? Vậy thế nào là đoạn văn thuyết minh
? Trong bài TLV Thuyết minh về kính đeo mắt, em cần trình bày mấy ý lớn ? Mỗi ý ấy, em viết thành mấy đoạn văn? ? Vậy khi viết bài văn thuyết minh, em cần làm gì | Đoạn văn trong văn bản thuyết minhNhận dạng đoạn văn thuyết minh
không nhằm kể lại, tái hiện nhân vật, sự việc; cũng không nhằm bộc lộ tình cảm, cảm xúc hay trình bày quan điểm tư tưởng
-> Cung cấp, giới thiệu các thông tin, tri thức khách quan về đối tượng => 2 đoạn văn trên là đv thuyết minh 2. Cách viết đoạn văn thuyết minh a. Xét ví dụ a1: Ví dụ 1 - Bài văn thuyết minh về chiếc kính đeo mắt bao gồm những ý lớn sau: + Lịch sử hình thành; Cấu tạo của kính + Các loại kính + Công dụng của kính + Cách sử dụng và bảo quản - Mỗi ý trên được viết thành một đoạn văn -> Cần xác định rõ các ý lớn, mỗi ý viết |
? Nội dung chính của đoạn văn?
? Phát hiện nhược điểm của các đoạn văn?
? Cách sửa chữa?
thành một đoạn văn
a2: Ví dụ 2
-> Khi viết đoạn văn cần trình bày rõ ý chủ đề của đoạn:
+ Chủ đề của đoạn được thể hiện rõ ở câu chủ đề
+ Các câu còn lại phải hướng vào làm rõ nội dung của câu chủ đề
a3: Ví dụ 3
* Đoạn văn a
- Nhược điểm: Các ý trình bày lộn xộn, lẫn cả ý của đoạn văn khác (các loại bút bi, cách s/d bút bi), chưa có câu chủ đề
-> ruột bút); theo thứ tự, vị trí chính phụ( nêu cấu tạo ruột bút-> vỏ bút)
+ Viết câu chủ đề
+ Các ý giới thiệu về các loại bút và cách sử dụng bút tách thành đoạn văn riêng
* Đoạn (b)
3. Hoạt đông luyện tập. | |
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
? Viết đoạn mở bài và kết bài cho đề văn “Giới thiệu trường của em’’?
+ Nhóm 1: Viết mở bài + Nhóm 2: Viết kết bài
? Cho chủ đề ‘’Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nam’’. Hãy viết thành một đoạn văn thuyết minh?
| Bài tập 1:
|
+ Đọc kĩ các VD và trả lời câu hỏi
+ Tìm hiểu cách làm cấc món ăn hoặc món đồ chơi ….
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tuần 21. Tiết 81- Bài 19. Văn bản. QUÊ HƯƠNG
- Qua bài, HS cần:
? Hình ảnh con hổ ở chốn sơn lâm được khắc họa ntn?
- Gv chiếu một số hình ảnh về nghề chài lưới....
? Qua các hình ảnh trên, em có cảm nhận gì về cuộc sống của người dân chài?
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung
? Em biết gì về tác giả Tế Hanh | Đọc và tìm hiểu chungTác giả- Sgk 2. Tác phẩm: |
? Nêu xuất xứ của bài thơ?
''Quê hương'' là bài thơ mở đầu cho nguồn cảm hứng lớn trong suốt đời thơ Tế Hanh.
* Hỏi và trả lời: HS hỏi bạn TL
? Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
? Bố cục của bài thơ?
? Hình ảnh làng chài được tác giả giới thiệu qua những câu thơ nào?
? Qua đó cho thấy tg đã giới thiệu những thông tin gì?
? Nx về cách giới thiệu của tác giả
- GV: giải thích
? Cảm nhận của em về làng chài qua lời thơ trên?
- Gv giảng về nét độc đáo trong cách nói về khoảng cách của nhà thơ
? Cảnh người dân chài đi đánh cá được miêu tả trong khung cảnh nào?
? Nhận xét về từ ngữ được sử dụng? Nhịp thơ?
? Đó là một khung cảnh ntn?
? Trong không gian ấy , hình ảnh con thuyền hiện lên ra sao? Tìm từ ngữ?
? Tác giả sd biện pháp nghệ thuật nào ?
+ 2 câu đầu giới thiệu chung về 'làng
+ 6 câu tiếp: miêu tả cảnh dân chài ra khơi đánh cá
+ 8 câu tiếp: cảnh thuyền cá trở về bến.
+ Khổ cuối: nỗi nhớ quê hương
1. Cảnh làng chài
(+) NT: Cách giới thiệu rất tự nhiên
+ NT: Từ ngữ gợi tả- tính từ Nhịp thơ chậm 3/2/3
Bầu trời cao rộng, trong trẻo, tươi sáng.
- Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã. Phăng mái chèo mạnhmẽ vượt trường giang. (+) NT: so sánh; các động từ mạnh
tác dụng?
? Hình ảnh con thuyền hiện lên ntn?
? Gợi ra một sức sống và một vẻ đẹp ntn
? Những cánh buồm trên con thuyền được nhà thơ viết lên qua những câu thơ nào?
? BPNT nào được sd?
? Nhận xét về hình ảnh, từ ngữ?
? Với BPNT đó, em có cảm nhận gì về hình ảnh cánh buồm?
* Gv bình: Nhà thơ vừa vẽ chính xác cái hình vừa cảm nhận được cái hồn của sự vật.
? Qua cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá, em cảm nhận được điều gì về làng chài trong bài thơ
? Cảnh thuyền về bến được miêu tả qua những từ ngữ, hình ảnh nào?
? Nhận xét cách sd từ ngữ của tg?
? Qua đó giúp em hình dung ntn về cảnh trở về của đoàn thuyền?
? Bên cảnh đoàn thuyền là h/a người dân chài, chỉ ra lời thơ mt ?
? Nhận xét về bút pháp miêu tả?
? Hình dung của em về người dân chài?
- Gv giảng
? Sau chuyến ra khơi, h/a con thuyền được miêu tả ntn?
? BPNT nào được sd trong câu thơ này? Tác dụng?
? Qua cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về, tác giả cho ta thấy thêm được điều gì về làng chài
- Gv bình giảng...
-> Con thuyền ra khơi với khí thế dũng mãnh
-> Sức sống mạnh mẽ, vẻ đẹp hùng tráng
(+) NT: Hình ảnh so sánh độc đáo, nhân hóa Bút pháp lãng mạn.
Cánh buồm căng gió quen thuộc trở nên lớn lao, thiêng liêng thơ mộng - là biểu hiện của linh hồn làng chài.
+ NT: từ láy tượng hình, tượng thanh
-> Cảnh nhộn nhịp, náo nhiệt, phấn khởi, đầy ắp niềm vui và sự sống.
+ Bút pháp tả thực + lãng mạn
Người dân chài thật đẹp với nước da nhuộm nắng gió, thân hình cường tráng, vạm vỡ, thấm đậm vị mặn mòi, nồng toả vịxaxămcủabiển- tầmvóclớnlao, phi thường
Hình ảnh sáng tạo, độc đáo
-> Con thuyền trở nên có hồn, sống động như một sinh thể đang nằm nghỉ ngơi và còn như đang lắng nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ...- .
? Nhận xét chung về làng chài và hình ảnh người dân chài được thể hiện qua phần 1, 2, 3 của bài thơ
? Em hiểu được điều gì về tác giả qua đoạn thơ trên?
? Nhớ quê hương, tác giả nhớ tới những nét đẹp, những hình ảnh gắn liền với đời sống lao động, với biển cả của quê hương?
- Gv bình giảng
? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ?
? Nội dung của bài thơ là gì?
* Làng chài đẹp, tươi sáng, sinh động. Con người khỏe khoắn, yêu lao động, tràn đầy sức sống
+ Hình ảnh: Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi, con thuyền ra khơi, mùi nồng mặn: hình ảnh thân thuộc của quê hương, gắn liền với cuộc sống lao động, với biển cả
(+) NT: Từ ngữ gợi cảm
Câu cảm thán Giọng thơ: sâu lắng
? Tình cảm của nhà thơ ntn?
+ Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi trong sgk
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tuần 21. Tiết 82- Bài 19. Văn bản: KHI CON TU HÚ
? Đọc thuộc lòng bài thơ- Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật bài thơ?
? Phân tích cái hay cái đẹp của những câu thơ: ''Cánh buồm ... góp gió''
- GV cho HS nghe bài hát “Hè về”.
? Qua bài hát, em có cảm nhận gì về không khí mùa hè.
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Đọc- Tìm hiểu chung PP: Vấn đáp, TT tích cực, đọc s/t
| I. Đọc- Tìm hiểu chung |
- NL: trình bày, hợp tác, g/t…
- HS TT về tác giả-TP (chuẩn bị ở nhà).
? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả?
? Bài ''Khi con tu hú'' được viết trong hoàn cảnh nào?
- Gọi HS đọc - Nhận xét
-? PTB Đ?
? Thể thơ?
? Bố cục của bài thơ?
? Bài thơ được mở đầu bằng hình ảnh nào? Hình ảnh đó có ý nghĩa gì
? Tiếng chim tu hú kêu tác động ntn đến người tù cách mạng
+ Ông được coi là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng và kháng chiến.
+ Các tập thơ chính (SGK)
+ 6 câu đầu: tả cảnh trời đất lúc vào hè.
+ 4 câu còn lại: tâm trạng người chiến sĩ
+ Tiếng ve kêu râm ran trong vườn
+ màu hồng của nắng đào
+ màu xanh của da trời
* Gv bình giảng
? Qua đó, em có cảm nhận được gì về tác giả?
''Cô đơn thay là cảnh thân tù
Tai mở rộng mà lòng sôi rạo rực Tôi lắng nghe tiếng đời lăn náo nức
Ở ngoài kia vui sướng biết bao nhiêu''
? Tâm trạng người tù được hiện lên qua những câu thơ nào
? Trong ba câu thơ trên, tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì
? NT ấy cho ta thấy tác giả cảm nhận mùa hè ntn
? Nhận xét về nhịp thơ, giọng thơ và cách sử dụng từ ngữ
? Tác dụng của chúng?
? Vì sao tg có tấm trạng đó?
? Bài thơ được kết thúc bằng hình ảnh nào
? Tiếng chim tu hú tượng trưng cho điều gì? tác động ntn đến người tù
con diều sáo lộn nhào trên không trung (+) NT: Từ ngữ gợi tả: tính từ, động từ Hình ảnh quen thuộc, gần gũi, tiêu biểu Biện pháp liệt kê
Ta nghe hè dậy bên lòng
Mà chân muốn đạp tan phòng hè ôi Ngột làm sao, chết uất thôi
(+)NT:
+ Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: nghe hè dạy bên lòng
-> Cảm nhận mùa hè không chỉ bằng tai( thính giác) mà còn bằng cả tâm hồn, bằng tình yêu đối với cuộc sống
+ Động từ mạnh: đạp, chết uất; thán từ: ôi, thôi, làm sao
+ Cách ngắt nhịp bất thường 6/2; 3/3
+ Giọng thơ u uất
Cảm giác vô cùng ngột ngạt, uất ức, bức bối, muốn phá tan phòng giam chật chội để trở về với cuộc sống bên ngoài (vì mất tự do, vì cảnh tù tội)
->Tiếng chim tu hú là tiếng gọi tha thiết của tự do, của cuộc sống đầy quyến rũ cứ vang lên da diết, khắc khoải khiến người tù càng cảm thấy đau khổ, bực bội, nó thôi thúc người tù phải hành động.
? So sánh tiếng chim tu hú ở phần cuối với phần đầu của bài thơ, em thấy tiếng chim tu hú đã mở ra khung cảnh và tâm trạng của người tù khác nhau ntn
? Nhận xét về cách mở đầu và kết thúc của bài thơ? Tác dụng?
? Qua đoạn thơ thứ hai, em cảm nhận được điều gì
HĐ 3: Tổng kết
? Hãy vẽ sơ đồ tư duy khái quát nghệ thuật, nội dung của bài thơ ?
(+ Mở đầu: tiếng tu hú gợi ra cảnh trời đất bao la, tưng bừng sự sống và tâm trạng náo nức bồn chồn của người tù chiến sĩ
+ Kết thúc : tiếng tu hú gợi cảm xúc hết sức đau khổ, bực bội
+ Tiếng chim tu hú ở cả hai đoạn: đều là tiếng gọi của tự do, của thế giới sự sống ở bên ngoài)
(+) Mở đầu và kết thúc tự nhiên
-> thay đổi diễn biến tâm trạng của nhân vật rất lô gich và hợp lí
1. Nghệ thuật
* KT trình bày 1 phút: ? Khung cảnh thiên nhiên mùa hè được gợi tả ntn?
? Tâm tư người tù ra sao?
- HS TB – GV tuyên dương, khen ngợi.
? Nên hiểu nhan đề của bài thơ như thế nào?
( Gợi ý: * Nhan đề của bài thơ - Đó chỉ là một vế phụ trong một câu trọn ý.
Tên bài thơ đã gợi mở mạch cảm xúc của toàn bài.)
? Phát biểu cảm nghĩ của em về nhà thơ Tố Hữu?
? Cảm nhận về hình ảnh những người tù cách mạng qua tìm hiểu nội dung bài thơ?
+ Đọc các VD và trả lời câu hỏi
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Vận dụng kiến thức đó học về câu nghi vấn để đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
? Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn?
? Chuyển câu sau thành câu hỏi: Lan đang làm bài tập...
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Chức năng khác
- Cho học sinh đọc ví dụ trong SGK. ? Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu nghi vấn? | III. Chức năng khác 1. Xét ví dụ a: Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ? b: Mày định nói cho cha mày nghe đấy |
* TL nhóm: 5 nhóm (4 phút).
? Xác định chức năng của câu nghi vấn trong các đoạn trích?
? Nhận xét về dấu kết thúc các câu nghi vấn trong các đoạn trích trên?
? Qua tìm hiểu ví dụ, hãy cho biết ngoài chức năng để hỏi, câu nghi vấn còn có chức năng gì khác?
? Khi thực hiện chức năng khác, câu nghi vấn có thể kết thúc ntn
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ - Gọi HS đọc
à?
c: Có biết không? Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à
?
d: cả đoạn trích
e: Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con mèo hay lục lọi ấy !
+ Chức năng:
+ Kết thúc: Bằng dấu “?”
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
| Bài tập 1Đoạn Câu NV Chức năng
ăn ư ?
cảm, cảm /x.
|
nhẹ nhàng rơi ? | |||||
d) | Ôi, nếu thế thì còn đâu là quả bóng bay ? | Phủ định, bộc lộ tình cảm, cảm/x. | |||
- Y/c hs đọc bài tập * TL cặp đôi: 3 phút.
? Những câu nghi vấn đó được dùng làm gì? ? Trong những câu nghi vấn đó, câu nào có thể thay thế được bằng một câu không phải là câu nghi vấn mà có ý nghĩa tương đương. Hãy viết những câu có ý nghĩa tương đương đó?
| 2. Bài tập 2 a) - Câu nghi vấn: + Sao cụ lo xa quá thế ? + Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại? + Ăn mãi hết đi thì lúc chết lấy gì mà lo liệu ? - Đặc điểm hình thức: có từ nghi vấn: sao, gì và kết thúc bằng dấu chấm hỏi b) - Câu nghi vấn: Cả đàn bò giao cho thằng bé ... chăn dắt làm sao ''?
... mẫu tử ?
d)- Câu nghi vấn: Thằng bé kia, mày có việc gì ? ;''Sao lại đến đây mà khóc ?''
* Chức năng
* Viết câu có ý nghĩa tương đương
Ăn hết thì lúc chết không có tiền để mà lo liệu.
|
- Đặt câu nghi vấn sử dụng với những mục đích nói khác nhau?
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tuần 21. Tiết 84- Bài 19. THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP
? Khi viết đoạn văn thuyết minh cần chú ý những gì?
- Gv chiếu một số món ăn, một số đồ chơi quen thuộc đối với HS....
? Nêu đặc điểm của mốn ăn, đồ chơi em thích?
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Giới thiệu một phương pháp (cách làm) | I. Giới thiệu một phương pháp (cách làm) |
- Cho hs đọc các văn bản trong SGK
? Đối tượng của bài văn thuyết minh?
? Để thuyết minh được chúng ta cần làm gì?
? Nhận xét về nội dung thuyết minh của hai văn bản trên?
? Trong các phần trên, phần nào là quan trọng nhất?
? Nhận xét về cách thuyết minh ở phần cách làm?
? Nhận xét về lời văn trong hai văn bản trên
? Qua tìm hiểu ví dụ, em thấy khi thuyết minh về một phương pháp( cách làm ) ta cần chú ý điều gì?
+ Cách làm em bé đá bóng bằng quả khô
+ Cách nấu canh rau ngót với thịt lợn nạc
-> Muốn thuyết minh được cần tìm hiểu, nắm chắc phương pháp, cách làm
- Nội dung, trình tự thuyết minh:
+ Nguyên vật liệu
+ Cách làm
+ Yêu cầu thành phẩm
->Trình bày rõ ràng, chi tiết
Hoạt động của GV và HS | Nội duna cần đạt |
? Nêu yêu cầu của đề bài? ? Đối tượng thuyết minh của văn bản * TL cặp đôi: 3 phút. ? Xác định bố cục của văn bản
? Vậy một bài văn thuyết minh về một phương pháp (cách làm) có bố cục mấy phần | 1. Bài tập 1
+ MB: Giới thiệu khái quát trò chơi. + TB: . Số người chơi, dụng cụ chơi. . Cách chơi (luật chơi): thế nào thì thắng, hay thua, thế nào thì phạm luật. . Yêu cầu đối với trò chơi. + KB: Đánh giá chung về trò chơi |
- Giới thiệu cách làm một thứ đồ chơi mà em biết?
+Đọc kĩ bài thơ; Trả lời phần đọc - hiểu văn bản
+Tìm đọc thơ HCM, tập thơ “ Nhật kí trong tù”
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tuần 22. Tiết 85- Bài 20. Văn bản. TỨC CẢNH PÁC BÓ
? Đọc thuộc lòng bài thơ ''Khi con tu hú''? Qua bài thơ em hiểu gì về các chiến sĩ cách mạng trong thời kì hoạt động cách mạng bí mật.
- GV giới thiệu ảnh Bác Hồ làm việc bên bàn đá ở hang Cốc Bó và tập thơ của Bác.
? Em có suy nghĩ gì về Bác Hồ? – GV dẫn vào bài.
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Đọc- Tìm hiểu chung
? Giới thiệu những nét chính về tác giả HCM? (HS lên thuyết trình tích cực).
? Em biết gì về hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
? Xác định thể thơ? Nhận xét về thể thơ này? ? Nhắc lại đặc điểm của thơ TN tứ tuyệt Đường luật?
? Tìm bố cục của bài thơ? HĐ 2: Phân tích PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng, trực quan.
* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút). ? Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác diễn ra trong một không gian ntn? Tìm câu thơ? ? Nhận xét về nhịp thơ, giọng điệu nghệ thuật của C1. ? Việc sử dụng NT trên gợi ra một cuộc sống, một phong thái ntn của Bác.
|
+ 3 câu đầu: Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác. + Câu cuối: Cảm nghĩ của Bác II. Phân tích 1. Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác * Câu thơ thứ nhất - Sáng ra bờ suối/tối vào hang (+) NT: Nhịp 4/3 tạo thành 2 vế sóng đôi, đối nhau (thời gian: sáng - tối; không gian: suối- hang; hành động: ra- vào) + Giọng điệu thoải mái Cuộc sống nhịp nhàng, nề nếp Phong thái ung dung, thư thái, hoà |
? Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác tiếp tục được gợi ra ở câu thơ thứ 2 ntn
? Em hiểu nội dung câu thơ ntn?
? Câu thơ đề cập đến một sự thật lịch sử gì
? Sự thật ấy được Bác nói đến bằng một giọng điệu ntn
? Em hiểu gì về cuộc sống sinh hoạt, Người.
? Với giọng điệu vui đùa ta cảm nhận được điều gì về tinh thần của Bác?
? Nếu như hai câu đầu nói về cảnh sinh hoạt, thì câu thơ thứ ba nói về vấn đề gì?
? Câu thơ thứ ba có gì đặc sắc về mặt NT?
? Tác dụng của những NT trên?
- GV giới thiệu bức ảnh SGK
? Quan sát bức tranh em thấy gì?
? Qua bức tranh và phân tích ba câu thơ
đầu cho em cảm nhận được điều gì về Bác?
? Trong cuộc sống khó khăn như vậy nhưng Bác có suy nghĩ và cảm nhận gì về cuộc đời cách mạng? Tìm câu thơ
? Em hiểu cái sang ở đây ntn
* Chữ ''sang'' được coi là ''nhãn tự'' toả sảng tinh thần toàn bài.
? Nhận xét về giọng thơ? Biện pháp tu từ được thể hiện?
điệu với nhịp sống núi rừng
(+) NT: Giọng thơ đùa vui, thoải mái .
-> Cuộc sống gian khổ thiếu thốn
-> Điều kiện làm việc thiếu thốn, tạm bợ Bác thích thú, hăng say làm việc cách mạng ( Hình tượng của người chiến sĩ cách mạng)
2) Cảm nghĩ của Bác
- Cuộc đời cách mạng thật là sang
(Sang: giàu có, dư thừa, sang trọng)
+ NT: Giọng thơ sảng khoái Biện pháp nói quá
? Nhận xét về cách kết thúc bài thơ?
? NT trên thể hiện cảm xúc, thái độ gì? của Bác
? Qua bài thơ, em có cảm nhận chung gì về con người của Bác ở Pác Bó?
- Chia cặp trao đổi:
? So sánh hình ảnh của Bác ở Pác Bó với hình ảnh Nguyễn Trãi ở Côn Sơn hay Nguyễn Bỉnh Khiêm ở Bạch Vân Am, em thấy có gì khác
Người xưa thường tìm đến thú lâm tuyền vì cảm thấy bất lực trước thực tế xã hội, muốn ''lánh đục về trong'', tự an ủi bằng lối sống ''An bần lạc đạo''. Tuy đó là lối sống thanh cao nhưng có phần tiêu cực.
- Còn với Bác Hồ sống hoà nhịp với lâm tuyền nhưng vẫn giữ trọn vẹn cốt cách chiến sĩ. Vì vậy nhân vật trữ tình của
bài thơ tuy có dáng vẻ ẩn sĩ nhưng thực chất vẫn là chiến sĩ.
? Điều đó đã tạo cho bài thơ vẻ đẹp gì?
? Vẽ lược đồ tư duy khái quát những nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của bài thơ?
Xây dựng tứ thơ độc đáo, bất ngờ, thú vị, sâu sắc
=> HCM vừa là một chiến sĩ say mê hoạt động cách mạng, vừa như một khách lâm tuyền ung dung sống hòa nhịp với thiên nhiên
-> Bài thơ vừa có chất cổ điển vừa mang tính hiện đại
* Ghi nhớ: SGK - tr30
- Đọc diễn cảm câu thơ, bài thơ viết về Bác Hồ?
? Cảm nhận về con người Hồ Chí Minh qua bài thơ?
? Đọc một số câu thơ của Bác hoặc một số câu thơ, văn viết về Bác mà em biết?
? Viết một đoạn văn ngắn cảm nhận của em về Bác Hồ?
+ Đọc kĩ bài thơ; Soạn bài theo các câu hỏi trong sgk
+ Tìm hiểu thêm về tập thơ " Nhật kí trong tù" của HCM.
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 86 - Bài 20. Tiếng Việt. CÂU CẦU KHIẾN
? Câu nghi vấn ngoài chức chức để hỏi còn có những chức năng gì khác?
Đặt câu minh họa?
nói với người đó ntn? – HS đưa ra 1 số câu nói khác nhau (Hãy cầm giúp mình q/s)
? Em có nhận xét gì về các câu nói đó?
Hoạt động của gv và hs | Nội dung học tập |
HĐ 1: ĐĐ hình thức và chức năng
* TL nhóm: 4 nhóm (4 phút) ? Trong những đoạn trích trên câu nào là câu cầu khiến. ? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu khiến? ? Câu cầu khiến trong phần trích dùng để làm gì? ? Nhận xét về cách kết thúc của những câu trên? - Gọi đại diện HS trả lời, nhận xét - Gv nhận xét, chốt KT.
? Tìm câu cầu khiến trong các ví dụ trên ? Cách đọc câu ''mở cửa'' trong (b) và (a) có gì khác nhau. ? Câu ''mở cửa'' ở (b) được dùng để làm gì? Khác với câu ''mở cửa'' trong (a) ở chỗ nào? ? Nhận xét về cách kết thúc của câu trên ? Qua tìm hiểu ví dụ, em thấy câu cầu khiến có đặc điểm gì về mặt hình thức ? Chức năng của câu cầu khiến là gì ? Khi viết câu cầu khiến được kết thúc ntn
| Đặc điểm hình thức và chức năngVí dụ* VD 1: - Các câu cầu khiến: Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. Đi thôi con. + Đặc điểm hình thức: có từ cầu khiến: đừng, đi, thôi + Chức năng: . Câu 1: khuyên bảo . Câu 2: yêu cầu . Câu 3: yêu cầu + Kết thúc bằng dấu chấm * VD 2: - Câu cầu khiến: câu''Mở cửa'' trong ví dụ b: + Hình thức: có ngữ điệu cầu khiến + Chức năng: dùng để ra lệnh + Kết thúc bằng dấu chấm than 2. Ghi nhớ |
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành |
? Nhận xét về sắc thái nghĩa của câu cầu khiến khi ta thay đổi hình thức của nó( thêm, bớt chủ ngữ, thay thế từ cầu khiến)
? So sánh ý nghĩa cầu khiến của những câu cầu khiến vắng chủ ngữ với những câu cầu khiến có đủ CN?
? Độ dài của câu cầu khiến thường tỉ lệ ntn với ý nghĩa cầu khiến?
b. a) +Vắng CN
+ Nếu thêm chủ ngữ-> yêu cầu nhẹ nhàng hơn
b) + CN: ''ông giáo''
+ Nếu lược bỏ chủ ngữ-> yêu cầu mang tính chất mệnh lệnh( mạnh hơn) nhưng thiếu lịch sự
c) + CN: ''chúng ta''
+ Thay đổi chủ ngữ-> ý nghĩa của câu thay đổi
-> Sắc thái nghĩa của câu cầu khiến thay đổi khi ta thay đổi hình thức của nó( thêm, bớt chủ ngữ, thay thế từ cầu khiến)
'Cầm lấy tay tôi này!''
-> cầu khiến; vắng chủ ngữ
-> Những câu cầu khiến vắng chủ ngữ, yêu cầu cầu khiến thường mạnh hơn câu có đủ CN
Độ dài của câu cầu khiến thường tỉ lệ nghịch với sự nhấn mạnh ý nghĩa CK, câu càng ngắn thì ý nghĩa cầu khiến càng mạnh
- GV tổ chức cho hs đặt câu cầu khiến. Mỗi HS đặt 1 câu
+ Đọc các ví dụ và trả lời các câu hỏi
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH
? Em biết gì về vẻ đẹp của vịnh Hạ Long qua đoạn clip trên? – GV dẫn vào bài.
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
Giới thiệu một danh lam thắng cảnh
- Yêu cầu học sinh đọc VD sgk. * TL nhóm: 5 nhóm (5 ph). ? Đối tượng thuyết minh của văn bản ? Bài văn giới thiệu những gì về hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn? ? Bài viết đã sử dụng những tri thức gì? Để có tri thức ấy, người viết phải làm gì? ? Nhận xét về các tri thức được trình bày trong bài viết?
? Văn bản trên có bố cục ntn? ? Vậy một bài văn thuyết minh về một? di tích lịch sử hay danh lam thắng cảnh nên có bố cục ra sao? ? Nhận xét gì về lời văn? ? Vậy khi làm bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh, lời văn ntn? | I.Giới thiệu một danh lam thắng cảnh 1. Ví dụ
-> Để có tri thức: phải đọc sách, tra cứu, hỏi han, trực tiếp tới tham quan, quan sát
->Bố cục nên có đủ 3 phần: + Mở bài: Giới thiệu về danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử + Thân bài . Quá trình hình thành và phát triển . Đặc điểm kiến trúc, kiến tạo . Ý nghĩa lịch sử, văn hóa, xã hội + Kết bài: Khẳng định giá trị của danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử - Lời văn: chính xác, khô khan, thiếu hấp dẫn -> Lời văn không chỉ chính xác mà còn gợi cảm, hấp dẫn |
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
? Nêu bố cục của bài văn?
| II. Luyện tập Bài 1:
+ Vị trí địa lí; lịch sử hình thành, phát triển; sự tích tên gọi của Hồ Gươm + Sự hình thành, phát triển; cấu tạo kiến trúc của đền Ngọc Sơn
Bài 3
|
? Nêu một số di tích, thắng cảnh ở tỉnh Hưng Yên.
+ Trả lời các câu hỏi trong sgk
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
TIẾT 93+ 94. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5
-Tự giỏc,tích cực làm bài
Mức độ Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||
Văn bản thuyết minh | nêu được các phương pháp thuyết minh thường dùng | Hiểu được trình tự sắp xếp trong đoạn văn và lí giải được vì sao không thể thay đổi | Viết bài văn thuyết minh về một phương pháp, cách làm |
được trật tự các câu trong đoạn. | |||||
Số cõu Số điểm Tỉ lệ % | 1 1 10% | 1 2 20% | 1 7 70% | 3 10 100% |
Hãy nêu các phương pháp thuyết minh thường dùng?
Cho phần văn bản sau:
“ Cách hang Trống 2 km về phía tây bắc là hang Sửng Sốt trên đảo Bồ Hòn.
Hang có hai ngăn. Ngăn ngoài vuông vức, vách dựng đứng phẳng lì. Trần và nền hang phẳng, nhẵn như láng xi măng. Toàn hang màu xanh cẩm thạch, loáng thoáng điểm những vân dọc hồng nhạt. Ngăn trong hình hàm ếch, có năm khối đá giống hình năm ông tượng ở năm tư thế khác nhau. Giữa lòng hang một khối thcshj nhũ trắng toát vươn lên uy nghi, mang dáng một vị tướng đời xưa khoác áo hoàng bào, ngồi trên lưng ngựa. Dưới ánh sáng mờ ảo, bàng bạc hơi nước, các măng đá, trụ đá trong hang giống hình người, súc vật, dường như sống dậy, đang cử động, khiến cho du khách bàng hoàng sửng sốt.”
( Theo Non nước Hạ Long trong Almanach Những nền văn minh thế giới)
Thuyết minh về cách làm một món ăn cổ truyền trong ngày tết ở địa phương em.
Câu 1 ( 1 đ) : Nêu được các phương pháp thuyết minh thường dùng:
“ Hang có hai ngăn. Ngăn ngoài……. Trần và nền hang............ Ngăn trong...... Giữa lòng hang.....” 1 đ
+ Nguyên liệu
+ Cách làm
+ Yêu cầu thành phẩm
+ Cách thưởng thức.
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tuần 24. Tiết 95 – Bài 21. ĐI ĐƯỜNG
- Qua bài, HS cần:
+ Hs biết và hiểu được tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái ung dung, tự tại, chủ động trước mọi hoàn cảnh của Bác
+ Hiểu được ý nghĩa khái quát mang tính triết lí của hình tượng con đường và con người vượt qua những chặng đường gian khó.
+ Thấy được sự khác nhau giữa văn bản chữ Hán và văn bản dịch thơ.
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
? Đọc thuộc lòng bài thơ ''Ngắm trăng? Phát biểu cảm nghĩ về Bác Hồ trong bài thơ này?
? Em biết gì về chủ tịch Hồ Chí Minh? - Gv giới thiệu bài....
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung PP: Vấn đáp
? Nêu giọng đọc của văn bản?
? Nhắc lại vài nét về tác giả? ? Nêu xuất xứ của bài thơ? ? Bài thơ được làm theo thể thơ nào? ? Bố cục của bài thơ? HĐ 2: Phân tích PP: Vấn đáp, phân tích, bình giảng, hoạt động nhóm
- Yêu cầu HS đọc hai câu thơ đầu. ? Tìm từ ngữ nói về việc đi đường? ? Em hiểu câu thơ thứ hai ntn? - Cho HS thảo luận theo cặp ? So sánh câu thơ trong nguyên tác với câu thơ trong bản dịch thơ, em thấy có gì khác? - Gọi đại diện trả lời, nhận xét |
Sgk/37
+ Hai câu đầu + Hai câu sau II. Phân tích 1. Hai câu thơ đầu
( Hết lớp núi này lại tiếp đến lớp núi khác) |
? Trong câu thơ nguyên tác, nghệ thuật nào được sử dụng? Tác dụng của việc sử dụng NT ấy?
? Hai câu thơ trên, tác giả cho ta thấy điều gì?
- Yêu cầu HS đọc hai câu thơ cuối
? Tìm từ ngữ thể hiện hành động, vị trí của người đi đường
? Em hiểu đăng đáo cao phong hậu ntn
? Nhận xét về cách dùng từ trùng san? Tác dụng?
? Em rút ra được điều gì qua câu thơ trên?
? Tìm câu thơ thể hiện tư thế của người tù khi đã đứng trên đỉnh núi?
? Em hiểu câu thơ ntn?
? Nhận xét về nhịp thơ?
? Qua đó, em hình dung ntn về phong cảnh, tư thế, và tâm trạng người tù đi đường lúc này?
? Hình ảnh này gợi cho em liên tưởng đến ai?
? Đối với một người phải trải qua quá nhiều khó khăn, vất vả, thì điều đó có ý nghĩa ntn?
? Chân lí nào được rút ra từ hai câu thơ trên?
? Qua bài thơ, em cảm nhận được gì về Bác?
HĐ 3: Tổng kết
(+) NT: Điệp ngữ ''trùng san'';
-> Khó khăn liên tiếp của việc đi đường
-> Con đường cách mạng, đường đời: có nhiều thử thách chông gai
... đăng đáo cao phong hậu
( ... lên đến đỉnh cao chót )
(+)NT: Điệp ngữ chuyển tiếp
-> chuyển mạch thơ, người tù đã lên đến đỉnh núi, khó khăn đã kết thúc.
=> Khó khăn không phải là bất tận, nếu quyết tâm, cố gắng thì sẽ vượt qua
- Vạn lí dư đồ cố miện gian
(Muôn dặm thu cả vào trong tầm mắt)
(+)NT: Nhịp thơ chậm rãi
-> Cảnh núi non hùng vĩ, bao la trải ra trước mắt.
Người tù trở thành một du khách ung dung ngắm phong cảnh đẹp với tâm trạng vui sướng.
-> H/a người chiến sĩ CM khi đứng trên đỉnh cao thắng lợi với tư thế làm chủ
=> Phần thưởng quý giá
- Bác:
+ Giàu cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên\
+ Luôn ung dung, tự tại, chủ động trước mọi hoàn cảnh.
+ Lạc quan, tin tưởng vào sự nghiệp cách mạng; có ý chí, nghị lực và tầm nhìn sáng suốt
III. Tổng kết
? Đọc những bài thơ của Bác nói đến ý chí, tinh thần lạc quan của Bác?
? Cảm nhận của em sau khi học xong bài thơ?
? Kể tên những bài thơ có nội dung tương tự bài thơ ''Đi đường'' trong tập thơ „Nhật kí trong tù” của Bác?
(- Bốn câu trong bài đề từ.
? Qua những bài thơ đó em rút ra được bài học gì cho bản thân?
+ Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi trong sgk
+ Tìm hiểu thêm về Lí Công Uẩn
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tuần 24. Tiết 96 - Bài 22. Văn bản. CHIẾU DỜI ĐÔ
? Đọc thuộc lòng phiên âm và dich thơ bài thơ ''Đi đường'' của Bác?
? Em hiểu gì về tác giả Hồ Chí Minh qua bài thơ này?
? Qua clíp em có thêm hiểu biết gì? – GV dẫn vào bài.
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
? Bạn biết gì về tác giả Lí Công Uẩn? ? Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm. ? Tác phẩm được viết bằng thể văn nào? ? Nêu đặc điểm của thể chiếu ? Bài chiếu được viết theo PTBĐ nào ? Bố cục của bài chiếu | Đọc và tìm hiểu chungĐọc – chú thích.
+ 1010, vua Lí Công Uốn viết bài chiếu bày tỏ ý định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La.
+ Phần 1: Từ đầu... dời đổi -> Lí do phải dời đô |
+ Phần 2: Tiếp theo -> muôn đời
-> Các lợi thế của thành Đại La
+ Phần 3: Còn lại
-> Bày tỏ ý định dời đô
- NL: tư duy, hợp tác, gt…
? Để làm rõ lí do phải dời đô, phần đầu của bài chiếu, tác giả nói gì?
? Trong lịch sử có bao nhiêu lần dời đô? Tìm chi tiết?
? Theo suy luận của tác giả việc dời đô của vua nhà Thương, nhà Chu nhằm mục đích gì?
? Kết quả của việc dời đô ntn?
? Em hiểu vận nước lâu dài, phong tục phồn thịnh ntn?
? Nhận xét về các luận cứ tác giả đưa ra? Tác dụng?
? Em hiểu được điều gì về tác giả ?
? Sau khi viện dẫn sử sách về việc dời đô, tác giả đã làm gì?
? Tác giả đã phê phán điều gì về hai nhà Đinh, Lê? Tìm chi tiết?
? Dựa vào chú thích, cho biết vì sao 2 triều đại trước cứ đóng đô ở đó.
? Theo tác giả, việc không dời đô dẫn đến những kết quả gì.
+ Nhà Thương 5 lần dời đô
+ Nhà Chu 3 lần dời đô.
( đất nước, triều đại bền lâu, phát triển thịnh vượng)
(+) NT: Dẫn chứng cụ thể, xác thực, khách quan
=> Dời đô là 1 việc bình thường, hợp quy luật, phù hợp với nguyện vọng của nhân dân, đem lại kết quả tốt đẹp.
(.) Tác giả: muốn noi gương người xưa để đưa đất nước phát triển hùng mạnh, lâu dài
( vì thế mà lực chưa đủ mạnh để ra nơi đồng bằng, đất phẳng, nơi trung tâm của đất nước mà vẫn còn phải dựa vào địa thế núi rừng hiểm trở. )
? Nhận xét về cách đưa luận cứ của tác giả
? Qua đó, tác giả muốn khẳng định điều gì
? Việc tác giả bày tỏ sự đau xót của mình trước tình hình đất nước thể hiện ý chí, nguyện vọng gì của tác giả
? Việc tác giả dẫn ra việc dời đô của các vua bên Trung Quốc và phê phán hai nhà Đinh- Lê không chịu dời đô để làm rõ điều gì?
? Sau khi nêu rõ lí do tại sao phải dời đô, đoạn văn tiếp theo tác giả làm gì?
? Theo tác giả Đại La có những lợi thế gì? Tìm chi tiết?
? Nhận xét về nghệ thuật của đoạn văn?
? Qua đoạn văn tác giả muốn khẳng định điều gì?
? Tác giả đã bày tỏ ý định dời đô của mình qua câu văn nào
? Nhận xét về lời ban bố mệnh lệnh của tác giả? Tác dụng?
đó là nguyện vọng của vua và dân.
? Qua đó, tác giả muốn bày tỏ quan điểm tư tưởng gì của mình
? Việc muốn dời đô ra Đại La chứng tỏ
(+) NT: Kết hợp lí và tình
-> Việc đóng đô ở Hoa Lư của hai nhà Đinh -Lê là hạn chế, không còn phù hợp
(. ) Tg: Khát vọng, ý chí muốn thay đổi đất nước
+ Kinh đô cũ
+ Vị trí: trung tâm trời đất... dựa núi
+ Địa hình: đất rộng mà bằng, cao mà thoáng, tránh được lụt lội, ...
+ Về chính trị, văn hoá: là đầu mối giao lưu; chốn tụ hội của 4 phương, là mảnh đất hưng thịnh
(+)NT: Câu văn biến ngẫu
Kết hợp giữa lí lẽ và cảm xúc Luận cứ phong phú, được phân
tích trên nhiều mặt
(LĐ 2)
(+) NT: Câu nghi vấn-> Kết thúc mang tính chất đối thoại, trao đổi; tạo sự đồng cảm giữa vua và dân
? LCU muốn dời đô vì lí do gì? Dời đô đến đâu? Tại sao?
? Từ văn bản này, em hiểu được những phẩm chất nào củat Lí Công Uẩn.
? Qua văn bản, em học tập được điều gì về cách viết văn bản nghị luận, cách lập luận?
? Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ của em về vua Lí Công Uốn?
+ Đọc kĩ văn bản
+ Trả lời các câu hỏi
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tuần 26. Tiết 97- Bài 21. CÂU TRẦN THUẬT
? Nêu đặc điểm hình thức, chức năng, phạm vi sử dụng của câu cảm thán.
? Đặt câu cảm thán và chỉ rõ từ ngữ cảm thán.
- TC cho HS chơi trò chơi „Ai nhanh hơn“: - Gv cho hs đặt một số câu kể, tả, nhận xét, đánh giá về một số sự việc nào đó (2 đội, đội nào đặt được nhiều câu sẽ chiến thắng).
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Đặc điểm hình thức và chức năng PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- Cho học sinh đọc ví dụ trong SGK. * TL nhóm: 4 nhóm (5 phút) ? Những câu nào trong các đoạn trích không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán? ? Kết thúc các câu trên có dấu gì? |
- Đặc điểm hình thức. + Tất cả các câu( trừ câu “Ôi Tào Khê!”) đều không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán + Kết thúc . Câu a1, a3, c1, c2: kết thúc bằng dấu chấm . Câu b1:dấu hai chấm . Câu a2: dấu chấm lửng . Câu b2, d1, d2: dấu chấm than |
? Nêu công dụng của những câu trong các VD trên?
- GV chốt
? Câu trần thuật có đặc điểm gì về hình thức , chức năng?
? Trong các chức năng đó, chức năng nào là chức năng chính của câu trần thuật? Chức năng nào vốn là chức năng chính của những kiểu câu khác?
? Trong các kiểu câu cầu khiến, cảm thán, nghi vấn, trần thuật, câu nào được dùng phổ biến nhất? Vì sao
? Câu trần thuật có đặc điểm gì về hình thức và chức năng? Phạm vi sử dụng của câu trần thuật?
+ a: . Câu 1,2: trình bày
. Câu 3: Yêu cầu
+ b: . câu 1: dùng để kể
. câu 2: thông báo
+ c: miêu tả
+ d: . câu 2: nhận định
. câu 3: bộc lộ tình cảm, cảm xúc
=> Những câu trên là câu trần thuật
* Ghi nhớ ý 1,2
hiện các chức năng của các kiểu câu còn lại.
* Ghi nhớ ý 3
2. Ghi nhớ- sgk
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Cho học sinh đọc bài tập 1 (SGK tr46)
? Tìm câu trần thuật? Nêu mục đích của câu đó?
| III. Luyện tập Bài tập 1
+ câu 1 - kể + câu 2,3 - bộc lộ tình cảm, cảm xúc
+ câu 2: câu cảm thán ( có từ ''quá'') dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc + câu 4,3: câu trần thuật bộc lộ tình cảm, cảm xúc ( lời cảm ơn) |
+ Đọc kĩ các ví dụ và trả lời các câu hỏi
+ Đặt 5 câu phủ định.
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 98- bài 22 CÂU PHỦ ĐỊNH
? Đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật?
? Tìm các từ phủ định (không, chưa…)
? Chuyển câu sau mang ý nghĩa phủ định “ Tôi đi chơi”.
? Đặt 1 câu mang ý nghĩa phủ định.
? (Bông hoa điểm 10).
- Gv giới thiệu bài.
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Đặc điểm hình thức và chức năng PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
? Các câu b, c, d có đặc điểm hình thức gì khác so với câu a.
? Nhận xét chung về đặc điểm hình thức của các câu b,c,d
| Đặc điểm hình thức và chức năngVí dụ- Đặc điểm hình thức: + Câu b chứa từ "không" + Câu c chứa từ "chưa" + Câu d chứa từ "chẳng" -> Các câu có chứa các từ phủ định => Các câu b,c,d là câu phủ định |
? Vậy câu phủ định có đặc điểm gì về mặt hình thức
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút).
? Những câu trên được dùng để làm gì?
? Tìm các câu chứa các từ phủ định
? Những câu trên được dùng để làm gì
- Đại diện HS trình bày - GV chốt
? Em hiểu câu phủ định miêu tả là gì
? Em hiểu câu phủ định bác bỏ là gì
? Qua ví dụ, em thấy câu phủ định có đặc điểm hình thức, chức năng gì
+ VD1:
+ VD 2:
“ Đâu có !” dùng để phản bác 1 ý kiến, một nhận định
->Câu b, c, d là câu phủ định miêu tả
-> Các câu phủ định ở VD 2 là câu phủ định bác bỏ
2. Ghi nhớ- sgk
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
- PP: Vấn đáp, HĐ nhóm, LTTH
* TL cặp đôi: 3 phút. ? Câu nào là câu phủ định bác bỏ? Vì sao?
- Cho hs đọc và xác định yêu cầu - Cho hs làm việc cá nhân. ? Những câu trên có ý nghĩa phủ định ko? Vì sao? | 1. Bài tập 1
+ Câu b: Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu! + Câu c: Không, chúng con không đói nữa đâu.
+ Chức năng: . Câu b là câu ông giáo dùng để phản bác ý kiến, suy nghĩ của lão Hạc. . Câu c: phản bác điều mà cái Tí cho là mẹ nó đang nghĩ. 2. Bài tập 2:
|
? Đặt những câu ko có từ ngữ phủ định mà có ý nghĩa tương đương và so sánh?
- Tổ chức cho HS thảo luận theo bàn
? Nhận xét về nghĩa của các câu trên? Theo em, câu nào phù hợp với truyện hơn?
? Khi sử dụng từ ngữ phủ định cần chú ý điều gì
+ bất định / nghi vấn thể hiện ý khẳng định nhằm làm cho ý khẳng định được nhấn mạnh hơn.
+ Dùng từ không: điều phủ định kéo dài mãi mãi
+ Dùng từ chưa: điều phủ định sau này có thể có
-> Sử dụng từ ngữ phủ định cần phải phù hợp với văn cảnh
-> Không phải câu nào có nghĩa phủ định cũng là câu phủ định
+ Đọc các ví dụ và trả lời câu hỏi
+ Các kiểu hành động nói
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tuần 27. Tiết 99- Bài 23 HỊCH TƯỚNG SĨ
<Trần Quốc Tuấn>
? Sự kết hợp giữa lí lẽ và tình cảm được thể hiện như thế nào trong bài “Chiếu dời đô”. Phân tích, dẫn chứng?
? Vì sao nói, với Thiên Đô Chiếu, Lí Công Uẩn xứng đáng là một vị minh quân nhìn xa trông rộng
? Em hiểu gì về cuộc kháng chiến này của dân tộc ta -> GV dẫn vào bài.
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng. KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
? Trình bày về Trần Quốc Tuấn ?
? Bài hịch được ra đời trong hoàn cảnh nào? Mục đích? | I. Đọc và tìm hiểu chung 1, Tác giả ( SGK) 2. Tác phẩm - Hoàn cảnh ra đời : Viết vào khoảng trước cuộc kháng chiến chống Mông- Nguyên lần 2 (1285) |
? Văn bản được làm theo thể văn nào? Nêu đặc điểm tiêu biểu của thể loại này?
? Gv chỉ ra sự giống và khác nhau giữa thể chiếu và thể hịch
? PTBĐ chính của văn bản.
? Chỉ ra bố cục của bài hịch
- Nhận xét gì về bố cục của bài này ?
? Mở đâu bài hịch, tác giả đưa ra những nhân vật lịch sử nào?
? Nhận xét về địa vị xã hội của họ?
? Mặc dù địa vị xã hội khác nhau nhưng ở họ có điểm nào chung
? Nhận xét về những dẫn chứng trên?
? Nghệ thuật nào được sử dụng?
? Mục đích chính của tác giả trong việc dẫn ra những tấm gương trung nghĩa trên?
+ Phần 1 : Từ đầu....." lưu tiếng tốt"
-> Nêu gương các trung thần nghĩa sĩ bỏ mình, hi sinh vì chủ, vì nước
+ Phần 2 : Tiếp theo....." vui lòng"
-> Chỉ ra tội ác của kẻ thù và lòng căm thù giặc của TQT
+ Phần 3 : Tiếp theo......" được không"
-> Mối ân tình của chủ tướng đối với quân sĩ, phê phán tướng sĩ dưới quyền
+ Phần 4 : còn lại -> Nêu nhiệm vụ cấp bách khích lệ tư tưởng sẳn sàng chiến đấu, quyết thắng của tướng sĩ
Bố cục chặt chẽ, mạch lạc, sáng tạo
Địa vị khác nhau song đều trung thành, không sợ nguy hiểm, sả thân vì chủ tướng, vì nước.
+ NT: Dẫn chứng: xác thực, khách quan, tiêu biểu (từ xa đến gần, từ xưa đến nay)
Liệt kê, câu cảm thán
2, Phân tích tình hình địch- ta.
a. Tội ác của giặc và nỗi lòng của chủ
sau!”
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
? Hình ảnh quân giặc được dẫn ra qua những chi tiết nào?
? Biện pháp nghệ thuật, giọng điệu được sử dụng?
? Em hiểu được điều gì trong hành động, bản chất của quân giặc?
? Nỗi lòng chủ tướng được biểu hiện như thế nào?
? Tác giả đặt kẻ thù trong mối tương quan với ai? Tác dụng
? Tìm chi tiết thể hiện nỗi lòng của TQT?
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật, từ ngữ ở đoạn văn này ?
? Qua đó, em cảm nhận được gì về thái độ và tình cảm của tác giả ?
? Nhận xét về cách lập luận của đoạn văn?
? Tác dụng?
Uốn lưỡi cú diều... sỉ mắng triều đình Đem thân dê chó...bắt nạt tể phụ
Đòi ngọc lụa...lòng tham không cùng. Thu bạc vàng....vơ vét của kho..Hổ đói... (+) NT: Ẩn dụ, liệt kê
Giọng điệu căm phẫn
-> Hành động ngang ngược, hống hách; bản chất tham lam, tàn bạo
(.) Tg: căm giận, uất ức và khinh bỉ
- Đặt kẻ thù trong mối tương quan với triều đình, tể phụ-> Gợi nỗi nhục mất nước
(+) NT : + Động từ mạnh (xả, lột, nuốt, uống...); Câu văn song hành; Nói quá
+ Giọng văn thống thiết, căm hờn
-> Trăn trở, day dứt, đau đớn, xót xa trước tình cảnh đất nước; Lòng căm thù giặc cao độ; sẵn sàng chấp nhận mọi hy sinh vì tổ quốc.
(+) NT: Kết hợp lí và tình
- Lòng yêu nước căm thù giặc của TQT được thể hiện ntn trong đoạn văn?
- Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về tác giả Trần Quốc Tuấn qua đoạn văn vừa học.
+ Đọc kĩ lại văn bản
+ Trả lời các câu hỏi: 4,5,6,7- trong sgk
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 100- Bài 23 HỊCH TƯỚNG SĨ
<Trần Quốc Tuấn>
? Qua bài hát, em hiểu gì về lòng yêu nước của nhân dân? - Gv giới thiệu bài.....
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Phân tích tình hình địch , ta - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng | II. Phân tích |
? Tìm chi tiết thể hiện ân tình của chủ tướng với quân sĩ?
? Nhận xét về câu văn, giọng văn?
? Nhận xét về mối ân tình của chủ tướng?
? Tác giả nêu lên mối ân tình giữa chủ tướng và quân sĩ dựa trên mấy mối quan hệ? Là những quan hệ nào? Mục đích của những việc làm đó?
? Nêu mối ân tình giữa mình và quân sĩ, TQT muốn khích lệ điều gì?
* Vòng 1:
? TQT đã phê phán thái độ, hành động gì của tướng sĩ? Tìm chi tiết?
? Đoạn văn trên có gì đặc sắc về nghệ thuật?
? Tác dụng?
+ Không có mặc...cho áo
+ Không có ăn.......cho cơm
+ Quan nhỏ... thăng chức
+ Lương ít... cấp bổng....
+ Cùng nhau sống chết, cùng nhau vui cười
(+) NT: Câu văn biền ngẫu
Điệp kết cấu câu
Giọng điệu thân tình, gần gũi nhưng hết sức nghiêm khắc.
-> Đối đãi hậu hĩnh, quan tâm chu đáo, đồng cam cộng khổ
+ Quan hệ chủ tướng-> Khích lệ lòng trung quân ái quốc.
+ Quan hệ cùng cảnh ngộ-> Khích lệ lòng ân nghĩa thủy chung
=> Khích lệ ý thức, trách nhiệm của bản thân đối với chủ tướng, cũng là đối với đất nước
+ Thái độ:
. Nhìn chủ nhục... không biết lo
. Thấy nước nhục... không biết thẹn
. Làm tướng triều đình hầu...không biết tức,... không biết căm .
+ Hành động: Vui chọi gà, cờ bạc, rượu ngon, mê tiếng hát..........
(+ ) NT: Câu phủ định, tăng cấp, liệt kê, giọng điệu: lúc chì chiết gần như sỉ mắng, lúc mỉa mai, chế giễu
-> Phê phán nghiêm khắc thái độ bàng quan, vô trách nhiệm, vong ân bội nghĩa; lối sống hưởng lạc, chỉ lo vun vén hạnh
? Sau đó, tác giả đặt ra giả thiết gì? Điều gì xảy ra lúc đó? Tìm chi tiết
? Hậu quả sẽ thế nào? Tìm từ ngữ
? Nhận xét về lí lẽ, lời văn, câu văn tác giả đưa ra
? Đánh giá về những hậu quả trên?
? Sau đó, Trần Quốc Tuấn khuyên quân sĩ điều gì?
? Nếu làm như vậy thì kết quả sẽ ntn? Tìm chi tiết
? Nghệ thuật?
? Em có suy nghĩ gì về kết quả trên
? Đặt đoạn văn sau trong mối tương quan với đoạn văn trước, phát hiện thủ pháp NT? Chỉ rõ NT tương phản đối lập
? Nhận xét về cách lập luận?
? Tác dụng của những NT trên
* Vòng 2 ( hs đổi chỗ, tạo nhóm mới)
? Tất cả những việc làm trên của TQT có mục đích chung là gì?
phúc cá nhân
- Giả thiết:
+ Giặc sang
. Cựa gà trống... không thể đâm thủng áo giáp
. Mẹo cờ bạc... không thể làm mưu lược...
. Tiếng hát... không làm giặc điếc tai
+ Hậu quả: bị bắt, thái ấp không còn, bổng lộc cũng mất; gia quyến bị tan, xã tắc tổ tông bị giày xéo, phần mộ bị quật lên....
+ NT: Câu văn biền ngẫu
Lí lẽ sắc bén, thuyết phục; Tình lí kết hợp hài hoà,
Lời văn sâu sắc,uyển chuyển
-> Hậu quả nặng nề: nước mất, nhà tan, thanh danh mai một, tiếng xấu để đời
- Khuyên :
+ Quân sĩ: Phải biết lo xa, nêu cao cảnh giác, tăng cường luyện tập, học tập binh thư yếu lược
+ Kết quả: có thể bêu đầu Hốt Tất Liệt... lưu thơm
(+) NT: So sánh
Điệp ngữ, điệp ý tăng tiến Câu văn biền ngẫu
-> Tốt đẹp: đất nước còn, gia đình còn, bổng lộc có, danh dự được lưu truyền( cả vật chất và tinh thần)
(+) NT: - Thủ pháp tương phản đối lập:
.Bàng quan, vô - Cảnh giác, lo xa trách nhiệm, ăn chăm chỉ luyện chơi, hưởng lạc tập
. Mất - Còn
. Có hại - Có lợi
. Sai - Đúng
- Lập luận so sánh, bác bỏ
-> Giúp tướng sĩ nhận thức rõ đúng- sai, lợi - hại.
HĐ 2: Lời kêu gọi tướng sĩ.
- H/s chú ý đoạn kết
? Tác giả chỉ ra điều gì ở đoạn văn này?
? Thái độ của tg? Tác dụng?
? Vậy mục đích chính của bài hịch là gì?
? Tác giả là người ntn?
3. Lời kêu gọi tướng sĩ.
-> Thái độ dứt khoát, cương quyết
Nhằm loại bỏ thái độ do dự trong tướng sĩ.
quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược.
1, Nghệ thuật :
2. Nội dung
- Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về lòng yêu nước được thể hiện trong văn bản.
+ Đọc kĩ văn bản
+ Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
+ Trả lời các câu hỏi trong sgk
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tuần 27. Tiết 101- Bài 23. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5
- KT sự chuẩn bị của HS
? Em hiểu gì về văn hóa cổ truyền Vn qua ngày Tết? - Gv giới thiệu bài.....
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
? Hãy nêu các phương pháp thuyết minh thường dùng? | Đề bàiGiới thiệu về một món ăn trong ngày tết cổ truyền của dân tộc mà em biết.
Kĩ năng
Câu 1: Nêu được các phương pháp thuyết minh thường dùng: |
? Hãy nhận xét về trình tự sắp xếp trong đoạn văn?
? Thuyết minh về cách làm một món ăn cổ truyền trong ngày tết ở địa phương em.
|
Câu 2
“ Hang có hai ngăn. Ngăn ngoài……. Trần và nền hang............ Ngăn trong...... Giữa lòng hang.....”
Câu 3 Dàn bài
C. Kết bài: ấn tượng chung về món ăn khi được thưởng thức. Trả bài
|
a. Ưu điểm
b. Hạn chế - Bố cục chưa thật rõ ràng, mạch lạc: Tài, Đạt…….. |
+ Ôn lại khái niệm luận điểm, yêu cầu đối với luận điểm
+ Đọc và trả lời các câu hỏi.
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 102- Bài 24 . NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(Trích Bình Ngô đại cáo) - ( Nguyễn Trãi)
? Đọc thuộc lòng một đoạn văn trong ''Hịch tướng sĩ'' mà em thích nhất.
? Nêu giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản.
- Gv chiếu một số hình ảnh, thông tin về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn...
? Em hiểu gì qua hình ảnh trên? -> GV dẫn vào bài.
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung PP: Vấn đáp
* Hỏi và trả lời: ? Nêu nét chính về tác giả Nguyễn Trãi ( đã học trong bài ''Côn Sơn ca'') ? Văn bản được viết trong hoàn cảnh nào? ? Vị trí của đoạn trích? ? Bài văn được viết theo thể văn nào? Đặc điểm của thể văn này ? Xác định PTBĐ của đoạn trích? ? Nêu bố cục của đoạn trích? Nội dung chính của từng phần? HĐ 2: Phân tích - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- Gọi học sinh đọc phần 1 ? Hai câu đầu tác giả nêu lên tư tưởng gì ? Theo Nguyễn Trãi, tư tưởng nhân nghĩa của ông bao gồm những nội dung gì? Tìm chi tiết ? Em hiểu thế nào là ''yên dân'' và ''trừ |
- Nguyễn Trãi là nhà yêu nước, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới. * Tác phẩm:
+ Phần đầu: 2 câu đầu -> Nêu nguyên lí nhân nghĩa. + Phần 2: 8 câu tiếp theo -> Chân lí về sự tồn tại độc lập của dân tộc Đại Việt + Phần 3: còn lại -> Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc. II. Phân tích 1. Nguyên lí nhân nghĩa - Tư tưởng nhân nghĩa: Yên dân và trừ bạo nghĩa là diệt trừ mọi thế lực tàn bạo để dân được hưởng thái bình, hạnh phúc |
bạo''
? Vậy yên dân trừ bạo nghĩa là thế nào?
? Đặt trong hoàn cảnh Nguyễn Trãi viết ''Bình Ngô đại cáo'', em hiểu dân là ai, kẻ bạo ngược là ai
? Từ đó em hiểu tư tưởng nhân nghĩa của NT ở đây ntn?
? So sánh tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi với tư tưởng nhân nghĩa của nho giáo, em thấy có gì khác
- Giảng: Đó là nét mới, là sự phát triển của tư tưởng nhân nghĩa ở Nguyễn Trãi.
? Nhận xét về tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi
? Từ đó em thấy tính chất của cuộc kháng chiến chống Minh.
? Ng Trãi là người ntn?
? Để khẳng định được chủ quyền dân
tộc tác giả đã dựa vào những yếu tố nào.
? Nghệ thuật sử dụng?
? Tác giả muốn khẳng định điều gì?
- HS thảo luận theo cặp: 4 phút
? So sánh quan niệm về chủ quyền dân tộc của NT và LTK trong ''NQSH''?
-> Nhân nghĩa gắn liền với yêu nước , chống xâm lược; lo cho dân, vì dân (Tư tưởng nhân nghĩa không chỉ thể
hiện ở quan hệ giữa người với người mà còn thể hiện trong mối quan hệ giữa dân tộc với dân tộc).
(.) Nguyễn Trãi : thương dân, tiến bộ, lấy dân làm gốc, vì dân mà đánh giặc.
. Nền văn hiến lâu đời
. Có cương vực lãnh thổ
. Phong tục tập quán riêng.
. Lịch sử riêng
. Chế độ riêng
(+)NT: + Từ ngữ chỉ sự hiển nhiên: từ trước, vốn, đã lâu, đã chia
+ Biện pháp tu từ so sánh
+ Câu văn biền ngẫu
+ Kết hợp giữa lí lẽ và thực tiễn
+ Giọng văn hùng hồn
-> Khẳng định sự độc lập, tự chủ của Đại Việt là tất yếu, nó có từ lâu đời và sánh ngang Trung Quốc về mọi mặt
( ý thức dân tộc ở đoạn trích này là sự nối tiếp và phát triển ý thức dân tộc ở bài ''NQSH'')
và truyền thống lịch sử là yếu tố cơ bản nhất, là hạt nhân để xác định dân tộc.
? Nhận xét về quan niệm trên
? Tình cảm của tg đối với đất nước ntn?
? Tìm câu văn, từ ngữ nói về sức mạnh của nhân nghĩa và chân lí độc lập dân tộc
? Em hiểu gì về những sự kiện lịch sử này?- Liên hệ với lịch sử 7
? Nhận xét về câu văn? tác dụng?
? Nhận xét về dẫn chứng?
? Tác dụng?
? Em hiểu được điều gì về tác giả?
? Hãy nêu giá trị nghệ thuật của vb?
? Nội dung chính của văn bản là gì? Chuẩn xác, chốt ghi nhớ - YC HS đọc
- Lưu Cung.....thất bại Triệu Tiết......tiêu vong.
....sông Bạch Đằng giết tươi Ô mã.
+ NT:. Câu văn biền ngẫu-> Làm nổi bật chiến thắng của ta và thất bại thảm hại của địch.
. Dẫn chứng xác thực
* Ghi nhớ- sgk
+ Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi trong sgk
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tuần 28. Tiết 103- Bài 23. Tiếng việt. HÀNH ĐỘNG NÓI
- Hiểu được khái niệm hành động nói; biết được một số kiểu hành động nói thường gặp
- Xác định được hành động nói trong các văn bản đã học và trong giao tiếp; tạo lập được hành động nói phù hợp với mục đích giao tiếp
? Hãy chỉ ra mục đích trong các câu nói trên.
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Hành động nói là gì? - PP: Vấn đáp KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- Cho H/s đọc kỹ đoạn trích trong sgk ? Lí Thông nói với Thạch Sanh nhằm mục đích gì ? ? Câu nào thể hiện rõ mục đích đó? ? Lí Thông đạt được mục đích của mình |
-> Việc làm của Lí Thông là một hành |
không? Chi tiết nào nói lên điều đó?
? Nếu hiểu hành động là việc làm cụ thể của con người nhằm một mục đích nhất định “thì việc làm của Lí Thông có phải là một hành động không”. Vì sao?
? Lí Thông đã thực hiện mục đích của mình bằng phương tiện gì?
? Vậy, em hiểu thế nào là “hành động nói” ?
* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút).
? Cho biết mục đích của mỗi câu trong lời nói của Lí Thông ở đoạn văn ở mục I
? Chỉ ra hành động nói trong đoạn trích ở mục II và cho biết mục đích của mỗi hành động?
Câu | Mục đích | Kiểu hành động nói |
? Qua phân tích ví dụ, cho biết căn cứ vào đâu người ta đặt tên cho các hành động nói, có những kiểu hành động nói thường gặp nào?
động vì nó có mục đích.
-> Việc làm trên của Lí Thông là hành động nói.
II. Một số kiểu hành động nói thường gặp
1, Xét VD
a. Ví dụ 1
+ Con trăn ấy là của... lâu. : trình bày
-> Hành động trình bày
+ Nay em... tội chết: đe doạ
+ Thôi... ngay đi: yêu cầu
-> Hành động điều khiển
+ Có gì... lo liệu : hứa hẹn
-> Hành động hứa hẹn
a, Lời của Tí :
+ Vậy bữa sau... ở đâu? : hỏi
+ U nhất... ư? :hỏi
+ U không... ư : hỏi
-> Hành động hỏi
+ Khốn nạn... này! : than thở
+ Trời ơi! : than
-> Hành động bộc lộ cảm xúc b, Lời của chị Dậu :
-> Hành động trình bày
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
? Tìm câu nghi vấn trong vb “Hịch tướng sĩ”, cho biết mục đích nói?
* TL cặp đôi: 3 phút. ? Tìm các câu trần thuật có mục đích cầu khiến và mục đích cầu khiến?
| * Bài tập 1: - Trần Quốc Tuấn viết hịch tướng sĩ nhằm khích lệ binh sĩ học tập Binh Thư yếu lược do ông soạn ra và khích lệ lòng yêu nước của tướng sĩ * Bài tập 2 : a, - Bác trai... chứ? (hỏi)
b, Đây là... lớn (nhận định, khẳng định)
Bài tập 3 :
|
? Tìm một số hành động nói trong lớp, trường và phân tích mục đích nói?
+ Đọc các VD và trả lời các câu hỏi
+ Tìm hiểu các cách thực hiện hành động nói.
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 113– bài 26 THUẾ MÁU
( Nguyễn Ái Quốc)
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
? Hãy nêu mục đích của phép học? Cách học? Tác dụng của cách học đó?
? Em biết gì về Bác?
- Từ đó gv giới thiệu bài....
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung PP: Vấn đáp
? Giới thiệu vài nét về tác giả
* Hỏi và trả lời: ? Xuất xứ của tác phẩm ? Bạn hãy trình bày những hiểu biết của mình về tác phẩm ''Bản án chế độ thực dân Pháp'' ? ? Xác định thể loại của VB? ? Bố cục của văn bản
? Em có nhận xét gì về cách đặt tên chương, tên các phần trong văn bản.
| Đọc và tìm hiểu chungTác giả
+ I. Chiến tranh và ''Người bản xứ'' + II. Chế độ lính tình nguyện. + III. Kết quả của sự hi sinh. -> Cách đặt tên các phần trong chương gợi lên quá trình lừa bịp, bóc lột đến cùng kiệt thuế máu của bọn thực dân cai trị |
thứ thuế bất công, vô lí, song tàn nhẫn nhất là sự bóc lột xương máu.
? Tìm từ ngữ, chi tiết nói về thái độ của các quan cai trị thực dân đối với người dân thuộc địa trước chiến tranh
? Qua những chi tiết và bức tranh trên, em thấy thái độ của các quan cai trị thực dân đối với người dân thuộc địa trước chiến tranh ntn?
? Khi cuộc chiến tranh bùng nổ, thái độ của các quan cai trị ra sao? Tìm chi tiết
? Họ làm như vậy để làm gì
? Nhận xét về nghĩa của các từ trong dấu ngoặc kép? Tác dụng
? Giọng điệu của đoạn văn trên ntn
? Từ đó em hiểu được điều gì về thực dân Pháp ?
? Thái độ của tác giả
- Gv chia lớp thành 4 nhóm, hướng dẫn thảo luận theo phiếu học tập
? Số phận của người đi lính trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa như thế nào? Tìm chi tiết?
? Nhận xét về giọng điệu, cách đưa dẫn chứng, PTBĐ
1) Chiến tranh và người bản xứ
- Trước chiến tranh:
+ Gọi: tên da đen bẩn thỉu, những tên An-nam-mít bẩn thỉu
+ Chỉ biết kéo xe tay và ăn đòn
-> Coi thường, nhục mạ, đánh đập tàn nhẫn
+ Gọi bằng các từ ngữ đẹp đẽ: con yêu, bạn hiền
+ Phong danh hiệu cao quý Chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do
-> Tâng bốc, vỗ về, biến họ thành công cụ của chiến tranh
(+) NT: . Các từ trong dấu ngoặc kép hiểu theo nghĩa ngược lại-> Nhại lời của thực dân Pháp
. Giọng điệu mỉa mai, trào phúng
(.) Tg: Căm phẫn, vạch trần luận điệu lừa bịp, bản chất dối trá, bỉ ổi của thực dân Pháp
+ Đột ngột xa gia đình, quê hương
+ Phơi thây trên các chiến trường..
+ Bỏ xác tại miền hoang vu ...,
+ Đưa thân... tàn sát, lấy máu... tưới, lấy xương hiến
(+ )NT: . Kết hợp nghị luận với tự sự và biểu cảm
? Qua đó em có nhận xét gì về số phận của những người đi lính
? Số phận của những người bản xứ ở hậu phương ntn
? Số phận của họ ntn?
? Kết quả?
? Nhận xét về cách đưa dẫn chứng của tác giả? Tác dụng
? Cảm nhận chung về số phận của người dân thuộc địa trong các cuộc chiến tranh?
? Thái độc của tg
. Dẫn chứng sinh động, xác thực.
. Giọng điệu: giễu cợt, xót xa .
-> Bị biến thành vật hi sinh trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa
+ làm kiệt sức, nhiễm khí độc, khạc ra từng miếng phổi
-> Bệnh tật, chết đau đớn
(.)Tg: phản ánh, cảm thông, xót xa, cay đắng cho số phận của người dân thuộc địa
? Phân tích thủ đoạn lừa bịp bỉ ổi của bọn thực dân?
? Số phận của người dân thuộc địa hiện lên ntn trong phần I?
+ Chế độ lính tình nguyện
+ Kết quả của sự hi sinh
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
( Nguyễn Ái Quốc)
dân thuộc địa bị bóc lột, bị dùng làm bia đỡ đạn trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa được thể hiện qua phần II và III của văn bản
? Phân tích thủ đoạn lừa bịp bỉ ổi của bọn thực dân được thể hiện qua phần I
Chiến tranh và người bản xứ ?
- Cho HS xem đoạn clip nói về tội ác của Pháp khi xâm lược Việt Nam.
? Em biết gì về chính sách cai trị của Pháp đối với các nước thuộc địa?
- Từ đó gv giới thiệu bài....
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
Hđ 1: Chế độ lính tình nguyện PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng
? Em hiểu thế nào " tình nguyện"?
* Nhóm 1,2 1. Tóm tắt các thủ đoạn, mánh khóe bắt lính của thực dân Pháp | 2) Chế độ lính tình nguyện * Thủ đoạn, mánh khóe bắt línhcủa bọn thực dân: + Tiến hành những cuộc lùng sục lớn về nhân lực trên toàn cõi Đông Dương. + Thoạt tiên chúng tóm những người khoẻ mạnh, nghèo khổ....chịu |
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Gv chốt kiến thức
? Nx về giọng điệu, kiểu câu, cách đưa dẫn chứng và cách lập luận của tác giả?
? Tác dụng ?
? Thái độ của tác giả?
? Phần III, Nguyễn Ái Quốc đã nói về điều gì.
? Tìm chi tiết nói về sự đối xử của chính quyền P với người lính khi chiến tranh kết thúc?
chết...không kêu cứu
+ Sau đó đòi đến con cái nhà giàu ... đi lính tình nguyện hoặc sì tiền ra.
+ Sẵn sàng trói, xích, nhốt người ta như nhốt xúc vật, đàn áp dã man nếu như có chống đối.
Thực chất là bắt bớ, cưỡng bức, là cơ hội làm giàu, củng cố địa vị, thăng quan tiến chức, tỏ lòng trung thành.
* Người dân thuộc địa:
+ Trốn tránh, hoặc xì tiền ra
+ Tự làm cho mình nhiễm phải những bệnh nặng nhất để khỏi đi lính.
-> Số phận bi thảm, đáng thương của người dân bản xứ.
(+) NT: Giọng điệu lúc mỉa mai, giễu cợt, lúc đanh thép
Câu nghi vấn để phủ định Dẫn chứng cụ thể
Lập luận phản bác
=> Vạch trần thủ đoạn lừa bịp của chính sách mộ lính: cưỡng bức, bắt lính một cách dã man, tàn bạo
những người dân bị bắt lính.
+ Những lời tuyên bố tình tứ bỗng dưng im bặt.
+ Những người bản xứ trở lại ''giống
? Nhận xét về vị trí của người dân thuộc địa
? Khi trở về, những người dân thuộc địa còn được thực dân pháp đối xử ntn
? Nhận xét về giọng điệu, kiểu câu?
? Kết quả của sự hi sinh của người dân bản xứ?
? Đối với thương binh, vợ con tử sĩ Pháp , chính quyền Pháp thực hiện chính sách gì? Mục đích
? Nhận xét về chính sách trên?
? Qua kết quả của sự hi sinh cho em thấy điều gì về thực dân Pháp?
? Cảm nhận chung về bản chất của bọn thực dân và số phận của người dân các nước thuộc địa?
? Nhận xét về giá trị nghệ thuật của văn bản.
? Nội dung của văn bản ntn?
người hèn hạ''
-> Người bản xứ trở lại vị trí ban đầu
+ Bị lột hết của cải ; bị kiểm soát, đánh đập
+ Được chào đón bằng bài diễn văn :
... thế là tốt... cút đi
(+) NT: Câu nghi vấn để khẳng định và bộc lộ cảm xúc.
Lặp cấu trúc
Giọng điệu: mỉa mai, châm biếm vừa cay đắng, xót xa
-> Sự hi sinh không mang lại kết quả tốt đẹp mà bị tước đoạt của cải, đánh đập tàn bạo, đối xử như với xúc vật.
-> Chính sách thâm hiểm, độc ác
* Thực dân Pháp: giả nhân, giả nghĩa, tàn ác, vô nhân đạo
Người dân thuộc địa: có số phận bi thảm
Cảm thông với số phận của người dân các nước thuộc địa.
* Ghi nhớ- sgk
? Bút pháp trào phúng của tác giả được tạo bởi những yếu tố nào.
? Bộ mặt thật của bọn thực dân Pháp được thể hiện như thế nào ?
+ Đọc kĩ văn bản và trả lời câu hỏi
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 115- Bài 25. Tiếng việt. HỘI THOẠI
? Có mấy cách thực hiện hành động nói? Là những cách nào? Cho ví dụ?
- Gv gọi 2 HS lên nói 1đoạn hội thoại.
? Tìm từ ngữ xưng hô? Nhận xét về cách xưng hô của các nhân vật trong đoạn hội thoại? - GV giới thiệu bài....
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm vai xã hội trong hội thoại PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
? Đoạn trích có mấy nhân vật tham gia hội thoại ? ? Ai là vai trên, ai là vai dưới?
? Vai xã hội là gì
? Quan hệ giữa các nhân vật tham gia hội thoại trong đoạn trích trên là gì?
Trên một chuyến xe khách từ Hà Nội về Hưng Yên, một chàng trai quay sang hỏi một cô gái:
? Xác định quan hệ giữa các nhân vật trong cuộc thoại trên ? Vậy vai xã hội được xác định bằng các quan hệ nào? Căn cứ vào đâu để xác định các mối quan hệ đó
? Cách cư xử của người cô có gì đáng chê trách? ? Phản ứng của bé Hồng ntn? ? Tìm chi tiết cho thấy nhân vật bé Hồng | I.Tìm hiểu khái niệm vai xã hội trong hội thoại 1, Ví dụ : a. VD1 - Trong cuộc thoại: + Vị trí của người cô với bé Hồng: vai trên + Vị trí của bé Hồng với người cô là vai dưới -> Vị trí của người cô với bé Hồng và vị trí của bé Hồng với người cô trong cuộc đối thoại trên gọi là vai xã hội * Ghi nhớ ý 1 b. VD2
+ Quan hệ trên- dưới + Quan hệ thân thiết( cùng gia tộc)
+ Quan hệ ngang hàng + Quan hệ xã giao( sơ giao) * Ghi nhớ ý 1 c. VD3 - Người cô : cư xử thiếu thiện chí, không phù hợp với quan hệ ruột thịt, không thể hiện thái độ đúng mực của người trên đối với người dưới -> Đáng |
II. Luyện tập
a, Xét về địa vị xã hội, ông giáo có địa vị cao hơn 1 nông dân nghèo như lão Hạc
b, Cách xưng hô :
Gọi lão Hạc là cụ, xưng hô gộp 2 người: Ông con mình đó là thể hiện sự kính trọng người già, xưng tôi (quan hệ bình đẳng)
c, Lão Hạc: Xưng hô: ông giáo, dùng từ “dạy” thay cho từ “nói”, thể hiện sự tôn trọng, xưng hô gộp 2 người là chúng mình, cách nói xuề xoà (nói đùa thế) - sự thân tình
-> Qua đó ta thấy lão Hạc có một nỗi buồn, một sự giữ khoảng cách phù hợp với tâm trạng và tính khí của lão Hạc
- Đọc lại đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”, cho biết : Tại sao trong cuộc đối thoại giữa chị Dậu với tên cai lệ có sự thay đổi về vai xã hội (ông cháu, ông - tôi, mày - bà) cùng với cử chỉ “Nghiến chặt 2 hàm răng”. Nhận xét vài xã hội trong đoạn trích
+ Đọc ví dụ và trả lời các câu hỏi
+ Tìm hiểu khái niệm lượt lời; những điều cần lưu ý khi tham gia hội thoại
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
? Những yêu cầu khi trình bày luận điểm.
? Yếu tố biểu cảm được sử dụng trong những bài văn nào?
- Gv dẫn vào bài....
Bảng 1 | Bảng 2 |
+ Không có từ ngữ biểu cảm + Không có câu cảm thán -> Không có yếu tố biểu cảm => ĐV đúng nhưng chưa hay Tác động tới lí trí, không tác động tới tình cảm nên tính thuyết phục chưa cao | + Có từ ngữ biểu cảm + Có câu cảm thán -> Có yếu tố biểu cảm => Đoạn văn đã tác động tới tình cảm nên tính thuyết phục cao hơn |
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
? Hãy tìm những từ ngữ biểu lộ tình cảm của tác giả và những câu cảm thán trong văn bản trên? ? Về mặt sử dụng từ ngữ và đặt câu, ''Lời kêu gọi ...'' và ''Hịch tướng sĩ'' giống nhau ở điểm nào
? 2 văn bản này vẫn được coi là những văn bản nghị luận chứ không phải là văn bản biểu cảm? Vì sao.
? Vì sao cột (2) hay hơn cột (1). ? Trong bài văn nghị luận, ngoài yếu tố nghị luận còn có yếu tố nào khác? Yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận | Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luậnVí dụ1- Yếu tố biểu cảm: + Từ ngữ biểu lộ tình cảm: hỡi, muốn, phải, nhân nhượng, lấn tới, quyết tâm cướp, không, thà, chứ nhất định không chịu... + Câu cảm thán: . Hỡi đồng bào toàn quốc! . Hỡi đồng bào ! . Hỡi anh em binh sĩ, tự vệ, dân quân !
+ Các tác phẩm ấy viết ra chủ yếu không nhằm mục đích biểu cảm mà nhằm mục đích nghị luận + Biểu cảm không đóng vai trò chủ đạo mà chỉ là một yếu tố phụ trợ cho quá trình nghị luận. |
có tác dụng gì?
? Làm thế nào để phát huy hết tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận.
? Có bạn cho rằng: càng dùng nhiều từ ngữ biểu cảm, càng đặt nhiều câu cảm thán thì giá trị biểu cảm trong văn nghị luận càng tăng có đúng không? Vì sao.
? Vậy sử dụng yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận cần chú ý gì?
? Vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận? Những điều cần lưu ý khi đưa yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận
+ Người làm bài phải thật sự có cảm xúc với những điều mình viết (nói)
2. Ghi nhớ- sgk
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
? Hãy chỉ ra yếu tố biểu cảm trong phần I ''Thuế máu''? ? Tác giả sử dụng những biện pháp gì để biểu cảm
? Những cảm xúc gì đã được biểu hiện qua đoạn văn. | II. Luyện tập 1. Bài tập 1
+ Nhại lời của thực dân Pháp + Hai là dùng hình ảnh mỉa mai 2. Bài tập 2
cảm. |
+ Đọc đề bài
+ Xác lập luận điểm, luận cứ
+ Chọn một luận điểm viết thành đoạn văn
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 117 - Bài 27 ĐI BỘ NGAO DU
- Hiểu được: một trong những lợi ích của việc đi bộ là được tự do thưởng ngoạn; thấy được nghệ thuật lập luận của tác giả được thể hiện qua phần 1 của văn bản
- Đọc hiểu văn bản nghị luận nước ngoài; phân tích các luận điểm, luận cứ, cách trình bày vấn đề trong một bài văn nghị luận cụ thể
? Em hiểu thế nào về chế độ lính tình nguyện trong văn bản ''Thuế máu''
? Kết quả của sự hi sinh của người dân thuộc địa trong cuộc chiến tranh phi nghĩa như thế nào.
- Gv chiếu một số hình ảnh về người đi bộ....
? Em hiểu gì về thú viu đi bộ ? – GV daãn vào bài.
Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt
HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung
? Em hiểu gì về tác giả Ru-xô ?
? Nêu xuất xứ của văn bản?
? Em biết gì về tác phẩm này
? Thể loại
? Xác định PTBĐ?
? Tìm bố cục của văn bản?
? Nhận xét về cách sắp xếp bố cục
? Tìm luận cứ làm rõ cho luận điểm 1
2. Tác phẩm
+ Đoạn 1( từ đầu đến ... nghỉ ngơi): Đi bộ ngao du được tự do thưởng ngoạn
+ Đoạn 2( tiếp ... tốt hơn): Đi bộ ngao du trau dồi vốn tri thức.
+ Đoạn 3( còn lại): Đi bộ ngao du tốt cho sức khỏe và tinh thần.
-> Sắp xếp hợp lí, mang đậm màu sắc cá nhân
? Nhận xét về luận cứ?
? Ở đoạn này tác giả đã dùng mấy đại từ nhân xưng trong lập luận.
? Sự thay đổi cách xưng hô đó có ý nghĩa gì.
? Đi bộ ngao du có lợi ích ntn?
? Em cảm nhận được điều gì ở tg?
hay gã phu trạm (phương tiện, con người)
- Hưởng thụ tất cả sự tự do mà con người có thể hưởng thụ
(+) NT: . L/c phong phú lấy từ thực tiễn
. Xưng hô: xưng ''ta'' khi nói về lí luận chung; xưng ''tôi'' khi trình bày những trải nghiệm của bản thân
-> Gắn cái chung với cái riêng tạo sự gần gũi, thân mật, sinh động
+ Đề cao việc giáo dục trẻ em trong môi trường tự nhiên-> quan điểm giáo dục tiến bộ đối với thế hệ trẻ.
+ Yêu thiên nhiên, khao khát tự do
? Theo tg, đi bộ có những lợi ích gì được trình bày trong đoạn 1?
+ Nhận xét về cách lập luận, lời văn
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 118- Bài 27 ĐI BỘ NGAO DU- Tiếp
+ Đề bài
Câu 1: Cho hai câu văn sau:
Cho biết hai câu văn trên được trích từ tác phẩm nào, của ai ? Nội dung chủ yếu của hai câu văn trên là gì?
Câu 2: Dựa vào văn bản “ Đi bộ ngao du” và sự hiểu biết của bản thân, hãy viết một đoạn văn ngắn làm sáng tỏ luận điểm sau: Đi bộ ngao du được tự do.
Câu 1 (4đ):
- Nêu được :
+ Xuất xứ của hai câu văn
+ Nội dung chủ yếu của hai câu văn đó: diệt trừ mọi thế lực tàn bạo để dân được hưởng thái bình, hạnh phúc
Câu 2: (6đ)
HS hỏi và bạn trả lời về vai trò của đi bộ.
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Phân tích. - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng | II. Phân tích- tiếp 2) Đi bộ ngao du để trau dồi tri thức |
? Để làm rõ luận điểm trên, tác giả đưa ra những luận cứ nào?
* Tích hợp môi trường
- Chú ý phần chú thích, cho biết tài nguyên, sản vật, đặc trưng, lèn đá, hóa thạch là gì?
? Nhận xét về những kiến thức ấy?
? Để làm rõ hơn điều đó, tg còn làm gì?
? Nhận xét về cách đưa dẫn chứng, cách lập luận của tác giả.
? Vậy đi bộ ngao du còn có lợi ích gì
? Thái độ của tg được thể hiện ntn?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3
? Luận điểm được thể hiện trong đoạn 3 là gì
? Tác giả đã trình bày cụ thể những lợi ích nào của việc đi bộ ngao du được nói tới ở đoạn 3
? Bên cạnh những người đi bộ ngao du, tác giả còn nói đến đối tượng nào trong đoạn 3.
? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì ? tác dụng.
- Đi như Ta-lét, Pla-tông, Pi-ta-go - đi để quan sát nghiền ngẫm.
- Sưu tầm các mẫu hoá thạch...
-> Kiến thức phong phú, đa dạng về tự nhiên
- So sánh kiến thức thực tế từ phòng sưu tập của Ê-min và kiến thức sách vở.
Kiến thức thực tế : Phong phú Kiến thức sách vở: Linh tinh
+ )NT:
. Đưa dẫn chứng dồn dập, liên tiếp, lấy từ thực tiễn
. Lập luận: so sánh, đối chiếu
. Câu nghi vấn kèm theo lời bình để khẳng định
Đề cao kiến thức thực tế
+Sức khoẻ được tăng cường, tính khí vui vẻ, khoan khoái
+ Hài lòng với với tất cả
+ Hân hoan khi về đến nhà, thích thú khi ngồi vào bàn ăn, ngủ ngon giấc ...
- Đi bằng phương tiện: mơ màng, buồn bã, cáu kỉnh, đau khổ.
(+) NT:
? Qua đây, em có nhận xét gì về lợi ích của việc đi bộ? Tác giả đưa ra lời khuyên nào cho mọi người?
* Bình
* Tích hợp với môi trường
? Cảm nhận của em về tác giả
? Nhắc lại những nét đặc sắc về nghệ thuật?
? Nội dung chính của văn bản là gì?
. dẫn chứng: sinh động, thực tiễn
. Lập luận: so sánh -> Khẳng định lợi ích tinh thần của người đi bộ ngao du
. Sử dụng yếu tố biểu cảm -> Thuyết phục đi bộ ngao du có lợi cho tất cả mọi người.
. Xưng hô: tôi, ta
* Đi bộ đem lại nhiều lợi ích cho con người. Muốn ngao du cần phải đi bộ
* Ghi nhớ
? Đi bộ ngao du để trau dồi tri thức ntn
? Đi bộ ngao du rèn luyện sức khỏe, tinh thần ntn
Chúng ta cần đối xử với thiên nhiên ntn
Tuần 32 | |||
Ngày soạn: | / /2019 | Ngày dạy: | / / 2019 |
Tiết 119 - Bài | 27. | HỘI THOẠI (tiếp) |
? Thế nào là vai hội thoại.
? Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ XH như thế nào? Khi tham gia hội thoại cần chú ý điều gì?
GV cho 1 đoạn hội thoại: An: Cậu đi đâu thế?
Bình: Mình về quê thăm bà.
An: Vậy à, bạn đi chơi vui vẻ nhé.
? An và Bình mấy lần kể và trả lời? - Gv giới thiệu bài....
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Lượt lời trong hội thoại - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm | I. Lượt lời trong hội thoại |
? Trong cuộc hội thoại đó, mỗi nhân vật nói bao nhiêu lượt.
? Em hiểu thế nào là lượt lời?
? Tại sao Hồng không cắt lời người cô?
? Em rút ra được điều gì khi tham gia hội thoại?
? Bao nhiêu lần lẽ ra Hồng được nói nhưng Hồng không nói.
? Sự im lặng thể hiện thái độ của Hồng như thế nào?
? Khi tham gia hội thoại, nhiều khi sự im lặng cũng thể hiện điều gì
Bà cô (6 lần) | Bé Hồng (2 lần) | ||
|
... |
-> Mỗi lần bà cô hay bé Hồng nói được 1 lần trong cuộc thoại gọi là một lượt lời
+ Lần 1: sau lượt lời 2 của bà cô
+ Lần 2,3,4: sau lượt lời 4,5,6 của bà cô
-> Hồng im lặng thể hiện thái độ bất bình trước lời nói thiếu thiện chí của bà cô
2. Ghi nhớ- sgk
3. Hoạt động luyện tập | |
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
- NL: tư duy, giao tiếp...
| II. Luyện tập 1. Bài tập 1
-> Mạnh mẽ, nhẫn nhịn nhưng không cam chịu
-> A dua, theo đóm ăn tàn |
? Sự chủ động tham gia cuộc hội thoại của chị Dậu với cái Tí phát triển ngược chiều nhau như thế nào.
a) + Thoạt đầu cái Tí nói rất nhiều, hồn nhiên, còn chị Dậu thì chỉ im lặng.
+ Về sau cái Tí nói ít hẳn đi, còn chị Dậu lại nói nhiều hơn.
b)Tg miêu tả diễn biến cuộc thoại phù hợp với tâm lí nhân vật:
+ Lúc đầu cái Tí vô tư vì chưa biết bị bán đi, còn chị Dậu thì đau lòng vì buộc phải bán con nên chỉ im lặng.
+ Về sau cái Tí biết bị bán nên sợ hãi và đau buồn, ít nói hẳn đi, còn chị Dậu phải nói để thuyết phục cả hai đứa con nghe lời mẹ.
c. Càng làm cho chị Dậu đau lòng khi buộc phải bán đứa con hiếu thảo, đảm đang đi và càng làm tô đậm nỗi bất hạnh sắp giáng xuống đầu cái Tí.
- Thế nào là lượt lời trong hội thoại ? Khi tham gia hội thoại cần chú ý gì?
+ Đọc ví dụ
+ Trả lời các câu hỏi
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU
<Luyện tập >
? Theo em, tác dụng của việc lựa chọn trật tự từ trong câu ntn?
- HS TL - Gv giới thiệu bài....
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
- PP: Vấn đáp |
? Vì sao các cụm từ in đậm được đặt ở đầu câu?
a, Thể hiện thứ tự của các công việc cần phải làm để cổ vũ, động viên và phát huy tinh thần yêu nước của nhân dân
b, Thể hiện thứ tự của các công việc:
+ Việc chính, việc phụ
+ Việc thường xuyên hằng ngày và việc làm thêm trong những phiên chợ chính Bài tập 2 :
- Các cụm từ đó được đặt ở đầu câu nhằm liên kết câu đó với câu trước cho chặt chẽ.
a, - Đảo từ " Lom khom, lác đác"
-> Nhấn mạnh hình ảnh, sự vắng vẻ, thưa thớt của cảnh vật nơi Đèo Ngang
- Đảo từ " Nhớ nước, thương nhà "
-> nhấn mạnh tâm trạng nhớ nước thương nhà của nhà thơ
b, Đảo trật tự để nhấn mạnh vẻ đẹp của người chiến sĩ cách mạng
a, Câu a là câu miêu tả bình thường
b, Câu b đảo trật tự ở cụm C - V làm bổ ngữ để nhấn mạnh sự “ngạo nghễ vô lối” của nhân vật
+ GV cho trước 5 từ: TÔI, NÓ, ANH, THẤY, ĐẾN
+ Cho 2 đội chơi theo hình thức tiếp sức
+ Đội nào có được nhiều cách sắp xếp thành câu đúng từ những từ cho trước nhiều hơn đội đó sẽ thắng
+ Đọc các VD
+ Trả lời các câu hỏi.
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
LUYỆN TẬP ĐƯA CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
? Theo em, yếu tố tự sự và miêu tả có vai trò gì trong bài văn nghị luận?
- HS TL -> Gv giới thiệu bài....
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Củng cố kiến thức PP: Vấn đáp
? Nêu tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận? ? Cần chú ý gì khi sử dụng các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận? HĐ 2: Luyện tập | I. Củng cố kiến thức
+ Các yếu tố tự sự và miêu tả phải phục vụ cho việc làm rõ luận điểm + Không phá vỡ mạch nghị luận của vb. II. Luyện tập |
? Xác định kiểu bài?
? Bài nghị luận về vấn đề gì?
? Nên đưa vào bài viết những luận điểm nào?
? Sắp xếp lại những luận điểm trên sao cho rành mạch, hợp lí?
? Đoạn văn trình bày cho lđ nào? Tìm yếu tố miêu tả và tự sự trong đoạn/v đó?
? Nhận xét về cách đưa yếu tố tự sự và miêu tả trong hai đoạn văn
1, Định hướng bài làm :
+ ĐVa: Yếu tố tự sự và miêu tả được
lấy từ các sự việc, hình ảnh từ ngay thực tế lớp học
+ ĐVb: Yếu tố tự sự và miêu tả: lấy từ lớp kịch của Mô-li-e
+ Cách ăn mặc... như trước.( ĐVa)
+ Các bạn lầm tưởng... sành điệu (ĐVb)
- Viết một đoạn văn nghị luận có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.
+ Đọc văn bản “Cái duyên của đất trời Phố Hiến”
+ TL câu hỏi/SGK.
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Văn bản: Cái duyên của đất trời Phố Hiến.
- Phẩm chất: Tự chủ, tự tin, tự lực, yêu quê hương, tự hào về mảnh đất quê hương Hưng Yên.
- Cho học sinh xem clip về Hưng Yên theo địa chỉ: (https://www.youtube.com/watch?v=ZLRDTjI8ssY).
? Em biết gì về vùng đất Hưng Yên.
- HS TB – GV vào bài.
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung | I) Đọc và tìm hiểu chung |
? Xác định PTBĐ?
? Văn bản có thể chia là mấy phần? Nêu nội dung của từng phần?
- NL: tư duy, hợp tác, gt, ngôn ngữ…
? Mở đầu văn bản tác giả giới thiệu về sen và mảnh đất Hưng Yên qua những chi tiết nào?
? Nghệ thuật được sử dụng? Tác dụng của các biện pháp NT này?
? Tìm những chi tiết tác giả miêu tả vẻ đẹp của sen?
? Tìm chi tiết thể hiện được cảm nhận đánh giá của tác giả về sen quê hương?
? Vì sao tác giả lại tách bài ca dao để mở và kết cho đoạn văn trên?
+ Phần1: Đầu -> mùi bùn ND: Sen Hưng Yên
+ Phần 2: Tiếp theo -> trời cho. ND: Nhón Hưng Yên.
+ Phần 3: Cũn lại
ND: Sự hợp duyên của sen và nhãn
1) Sen Hưng Yên
+ NT: Miêu tả, so sánh
Phương thức kể với giọng điệu tha thiết.
-> Tạo ra vẻ đẹp mềm mại lung linh, sự gắn bó tự nhiên của sen và mảnh đất, con người Hưng Yên
- Sen – một loại cây tứ quý, là những tinh túy của quê hương, vừa có đài hoa dâng phật vừa có hương cao khiết, thanh cao
? Qua đó em có cảm nhận gì về sen Hưng Yên? - Bình giảng * TL: 4 nhóm (5 phút). ? Cùng với sen, nhãn Hưng Yên được mệnh danh là gì? ? Nghệ thuật được sử dụng? Em có suy nghĩ gì về cách gọi ấy? ? Vì sao có tên gọi “nhãn lồng”? Qua đó thể hiện tình cảm gì của con người Hưng Yên với nhãn?
? Nhãn Hưng Yên có những loại nhãn nào? ? Ngoài ra em còn biết thêm những loại nhãn nào ngày nay?
? Hương vị của nhãn được khắc họa qua chi tiết nào? ? Điều gì đã làm nên hương vị của nhãn Hưng Yên? ? Kết thúc đoạn văn tác giả đã đưa ra dẫn chứng của ai? Dụng ý là gì? ? Nhận xét về việc sử dụng từ ngữ của tg? ? Qua đó em có cảm nhận gì về nhãn Hưng Yên? * GV Bình ? Em có nhận xét gì về tác giả? - Hs trình bày gói hợp đồng | * Sen gắn bó và tô điểm vẻ đẹp cho mảnh đất, con người Hưng Yên. 2) Nhãn Hưng Yên - Nhãn là thứ của quý trời, chùm ngọc trên trời thả xuống + So sánh gợi hình -> Thể hiện niềm tự hào về thứ quả thơm ngon bổ dưỡng . . ( Do khi quả chín người dân đan lồng bảo vệ nhãn khỏi bị phá hoại) -> Tình/c nâng niu trân trọng, yêu quý
-> Khẳng định khách quan về sự quý giá của nhãn Hưng Yên. + Từ ngữ phong phú, miêu tả tinh tế => Nhãn- Thứ quả mang hương vị thanh cao, đậm đà thơm thảo như chính tấm lòng của con người nơi đây. - Tg: Cảm nhận tinh tế và có tình yêu thiết tha đối với mảnh đất Hưng Yên 3) Sự hợp duyên của sen và nhãn a) Sự giao hòa của hương sen – vị nhãn | |||
? Sự giao hòa của hương sen vị nhãn | Nhón | Sen | ||
được khắc họa qua những chi tiết, hình | -Vương giả chi | - Vương giả chi | ||
ảnh nào? ? Nghệ thuật được sử dụng trong đoạn văn trên? Tác dụng?
? Sự hợp duyên ấy thể hiện như thế nào? Tìm chi tiết? ? Ngày xưa chè sen long nhãn là món ăn như thế nào? ? Nghệ thuật nấu chè sen long nhãn ngày xưa được tác giả khắc họa như thế nào ? ? Hương vị của món chè này? ? Ngày nay món chè sen được làm như thế nào? ? Sự giao duyên của sen và nhãn được tác giả khắc họa như thế nào? | quả
| hoa
quân tử | ||
+ NT: So sánh sóng đôi tương xứng, cấu trúc chặt chẽ, nhịp điệu nhẹ nhàng, tăng tiến tương hỗ -> Tạo nên sự hài hòa, tương đồng, gắn bó, của sen và nhãn b) Sự hợp duyên của chè sen - long nhãn
+ Ngày xưa:
+ Ngày nay
của quả, độ ngậy của hạt tạo nên sự thanh lịch của người xứ nhãn |
? Chè sen còn là sự hợp duyên của 2 miền đất nào? Vì sao?
? Nhận xét về nghệ thuật?
? Qua đó, em hiểu được điều gì về mối quan hệ giữa nhãn và sen?
? Vậy qua văn bản em hiểu gì về nhan đề “Cái duyên của đất trời Phố Hiến”?
? Nghệ thuật chủ yếu của văn bản?
? Nội dung chính của văn bản là gì?
+ NT: Miêu tả + bình luận
=> Nhấn mạnh sự hòa hợp, gắn bó của nhãn và sen tạo nên nét duyên của Phố Hiến
? Sự gắn bó của sen và nhãn với mảnh đất và con người Hưng Yên như thế nào?
? Cái duyên của đất trời Phố Hiến được thể hiện trong văn bản là gì?
+ Chữa các lỗi diễn đạt thường gặp.
Ngày soạn: | / /2019 | Ngày dạy: | / / 2019 |
Tiết 143. | TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN |
- KT trong giờ
? Qua bài văn, em chỉ ra yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm?
Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt
- Gọi hs đọc lại đề bài
? Bài làm cần đạt những yêu cầu gì về kĩ năng
? Đoạn văn trên được trích trong tác phẩm nào? Của ai?
? Nêu nội dung chính của đoạn văn đó?
- HĐ cá nhân: 5 phút.
? Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 6-8 câu) trình bày suy nghĩ của em về mối quan hệ giữa “học” và “hành”.
* TL nhóm: 4 nhóm (7 phút): Lập dàn ý
? Cảm nhận về bức tranh thiên nhiên mùa hè trong bài thơ “ Khi con tu hú” của nhà thơ Tố Hữu.
+ Lúc đầu học tiểu học để bồi lấy gốc-> tiến lên học đến tứ thư, ngũ kinh, chư sử ( Học từ thấp đến cao, từ dễ đến khó)
+ Học rộng rồi tóm lược cho gọn (Học rộng, hiểu sâu rồi tóm lược cho gọn)
+ Theo điềuhọc mà làm( Học điđôivớihành)
| về những ngày tự do và một mùa hè ngập tràn hình ảnh, sắc màu và âm thanh bỗng hiện về trong tâm tưởng của nhà thơ.
- Hương vị ngọt ngào của lúa, của trái cây...
* Kết bài
Trả bài
|
1. Ưu điểm
2. Hạn chế
|
* Chữa lỗi điển hình
* Đọc, bình những bài văn hay
+ Lập dàn ý cho bài văn số 7
+ Xem lại những lỗi sai và sửa lại cho đúng.
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 132 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7
- GV: Chấm bài, thống kê những ưu, nhược điểm trong bài làm của hs; bảng phụ
- HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
? Chỉ ra yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong đoạn văn? - Gv giới thiệu bài....
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
|
- NL: tư duy, trình bày, giao tiếp… - Gọi hs đọc lại đề bài ? Nêu tác dụng của yếu tố miêu tả và tự sự trong bài văn nghị luận? ? Hãy xác định các yếu tố miêu tả và biểu cảm được sử dụng trong đoạn văn trên? * TL nhóm: 4nhóm (5 phút) - Hãy nói không với thuốc lá!
| Đề bài
- Hai yếu tố này giúp cho việc trình bày luận cứ trong bài văn được rõ ràng, cụ thể, sinh động hơn, và do đó có sức thuyết phục mạnh mẽ hơn. Câu 2( 2đ) - Yếu tố biểu cảm : + Thật thú vị biết bao + Cảm động biết nhường nào! - Yếu tố miêu tả : + những vùng biển mênh mông nắng vàng, nước xanh, cát trắng mà nô giỡn với bao con sóng bạc đầu + những đỉnh núi cao chót vót, giữa mây trời trắng xóa Câu 3 ( 7đ)
C. Kết bài: lời kêu gọi chống thuốc lá Trả bài
|
* Ưu điểm
* Hạn chế
|
- Sã hội -> xã hội
- lô giỡn -> nô giỡn
- trót vót -> chót vót....
- Trong cuộc sống hiện nay của chúng ta.
-> Trong cuộc sống hiện nay, có nhiều người đã, đang hút thuốc lá.
- Có nhiều bạn học sinh còn xa đọa theo những bạn khác cũng hút thuốc lá.
-> Nhiều bạn học sinh còn đua đòi theo những bạn khác cũng hút thuốc lá.
- Mượn đọc các bài làm tốt
- Viết lại một số đoạn, tiếp tục sửa lại những lỗi trong bài viết của mình.
- Chuẩn bị bài " Ôn tập phần Tập làm văn"
+ Đọc và trả lời các câu hỏi
+ Làm bài tập
Ngày soạn: | / /2019 | Ngày dạy: | / / 2019 |
Tiết 145. | TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II |
Biết được ưu, nhược điểm trong bài kiểm tra của bản thân và của người khác
- GV: bảng phụ ghi lỗi của học sinh.
- HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
? Kể tên các tác phẩm văn học trong chương trình? - Gv giới thiệu bài....
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
|
- YC học sinh nhắc lại đề bài ? Bài làm cần đạt được những kĩ năng gì ? Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi : "Ta nghe …. cứ kêu!"
* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút), lập dàn ý Hãy nói không với tệ nạn xã hội !
| Đề bài
Câu 1. (5.0 điểm)
-> Hành động nói: Bộc lộ cảm xúc
Câu 2 (5.0 điểm).
Thực trạng số người mắc tệ nạn xã hội… * Tác hại của tệ nạn xã hội
* Hãy nói không với các tệ nạn, thái độ và hành động cụ thể: III. Trả bài III. Nhận xét
|
* Ưu điểm
|
* Hạn chế
- Mượn đọc các bài làm tốt
- Viết lại một số đoạn, tiếp tục sửa lại những lỗi trong bài viết của mình.
- Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương. (Đọc và trả lời câu hỏi/SGK)
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
<Phần tiếng việt>
- GV: tích hợp với Từ ngữ địa phương và Biệt ngữ xã hội; bảng phụ.
- HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- Gv giới thiệu bài....
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
PP: Vấn đáp, DH nhóm, trò chơi
- G/v yêu cầu h/s nhắc lại các khái niệm + Từ toàn dân + Từ ngữ địa phương + Biệt ngữ xã hội * TL nhóm : 4 nhóm (5 phút) - Thống kê các từ ngữ xưng hô ở địa phương mình sinh sống hoặc ở các địa phương khác cũng thuộc tỉnh Hưng Yên theo mẫu?
* TL cặp đôi : 3 phút.
| Bảng thống kê các từ ngữ xưng hô ở địa phương
* Bài tập 1:
* Bài tập 2 . Chơi trò chơi Từ địa phương Từ toàn dân Tui tôi Bầy tui chúng tôi Mạ má .... ........ * Bài tập 3 - Địa phương: + Với thầy.cô giáo: em- thầy/cô con- thầy/cô + Với chị của mẹ mình: cháu- bác + Với chồng của cô mình: cháu- chú + Với ông nội của mình: cháu- ông... * Bài tập 4
|
- Tiếp tục điều tra và ghi lại các từ ngữ xưng hô ở địa phương Hưng Yên.
- Làm bài tập 5
- Ôn lại các kiến thức Tiếng Việt đã học ở chương trình lớp 8.
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 147- Bài 32 VĂN BẢN THÔNG BÁO
- Hệ thống các kiến thức về văn bản hành chính; biết và hiểu được mục đích, yêu cầu và nội dung của văn bản thông báo.
- Tạo lập văn bản thông báo.
- GV: Sưu tầm một số văn bản thông báo các loại để phân tích mẫu
- HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
? Thế nào là văn bản tường trình? Cách làm một văn bản tường trình?
- Gv giới thiệu bài....
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Tìm hiểu đặc điểm của văn bản thông báo PP: Vấn đáp
- YC H/s đọc 2 văn bản thông báo * TL nhóm: 4 nhóm (5 phút) ? Ai là người viết thông báo? Nhận xét về người viết ? Ai là người nhận thông báo? Nhận xét về người nhân ? Thông báo nhằm mục đích gì?
? Thế nào là văn bản thông báo - Chuẩn xác, chốt ghi nhớ ? Nội dung chính trong các thông báo ấy là gì? ? Nhận xét về hình thức trình bày, lời văn ? Vậy văn bản thông báo cần phải đạt yêu cầu gì HĐ 2: Cách làm văn bản thông báo - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
? Chia cặp thảo luận (3 phút): trong những tình huống trên, tình huống nào cần viết thông báo? Nếu không viết thông báo thì viết văn bản nào
? Vậy trong tình huống nào cần viết thông báo ? Một văn bản thông báo có bố cục ntn? Nội dung và cách trình bày của từng phần | I. Tìm hiểu đặc điểm của văn bản thông báo * Xét ví dụ
-> Cấp trên, người phụ trách
-> Cấp dưới, hội viên
=> Văn bản trên là văn bản thông báo * Ghi nhớ ý 1
* Ghi nhớ ý 2 II. Cách làm văn bản thông báo 1, Những tình huống cần làm văn bản thông báo
-> Tình huống viết thông báo: tình huống cần truyền đạt thông tin cụ thể từ cơ quan, đoàn thể, người phụ trách cho cơ quan, người cấp dưới biết để thực hiện 2. Cách làm văn bản thông báo - Bố cục: 3 phần: + Phần mở đầu: . Tên cơ quan chủ quản và đơn vị trực thuộc( Ghi góc bên trái) . Quốc hiệu, tiêu ngữ (ghi chính giữa) . Địa điểm, thời gian làm thông báo(ghi ở |
? Thế nào là văn bản tường trình? Một văn bản thông báo cần phải đạt yêu cầu gì
? Cách viết một văn bản thông báo
? Lấy ví dụ 2 tình huống cần phải viết thông báo
- Phân biệt văn bản thông báo với văn bản tường trình
- Học thuộc ghi nhớ
- Chọn một tình huống cần viết thông báo rồi viết thành một văn bản thông báo hoàn chỉnh
===========================================================
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 148 - Bài 33: LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN THÔNG BÁO
Vận dụng các kiến thức đã học vào thực hành, nâng cao kĩ năng tạo lập văn bản, viết được một văn bản đúng quy cách.
- GV: Tích hợp với văn bản tường trình, văn bản thông báo ; bảng phụ
- HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
? Mục đích viết văn bản thông báo, yêu cầu, cách thức viết văn bản thông báo
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
? Văn bản thông báo được viết ra nhằm mục đích gì ? Đặc điểm của văn bản thông báo ? Cách làm một văn bản thông báo ntn - Nêu y/c của bài tập * TL nhóm: 4 nhóm (5 phút) ? Trường hợp nào viết văn bản thông báo?
* HS thảo luận cặp đôi: 3 phút. ? Phát hiện lỗi sai và sửa lại?
| Ôn tập lí thuyết
Bài tập 1
Bài tập 2- Lỗi sai: + Thiếu số công văn thông báo, nơi nhận, nơi lưu viết ở góc phía trên và phía dưới. + Nội dung: chưa phù hợp với tên thông báo; các mục thời gian, yêu cầu kiểm ttra, cách thức kiểm tra còn thiếu cụ thể * Bài tập 3 |
- Viết báo cáo về việc lớp em trồng cây xanh trong dịp đầu xuân vừa qua
- Tìm hiểu các tình huống cần viết báo cáo và tập viết thành văn bản báo cáo hoàn chỉnh.
- Ôn lại kĩ lí thuyết; Làm bài tập 4, 5 SBT
+ Các kiểu văn bản
+ Bố cục của văn bản.
- Hình ảnh con thuyền và cỏnh buồm được miêu tả với nhiều sáng tạo.
- Con thuyền cũng trẻ trung, cường tráng như những trai làng ra khơi đánh cá phấn khởi tự tin.
-> Lời nói dịu dàng, cử chỉ ân cần
-> Quan tâm, chăm sóc chu đáo
> thách thức, đe dọa- Dẫn chứng
-> Bảo vệ chồng
Tiết 85- Bài 21 NGẮM TRĂNG
I. Mục tiêu bài học:
? Đọc thuộc lòng bài thơ ''Tức cảnh Pác Bó''
? Phát biểu cảm nghĩ về hình ảnh Bác Hồ trong bài thơ này.
- Gv giới thiệu bài....
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung Phương pháp: Vấn đáp
? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả HCM?
? Nêu xuất xứ của bài thơ?
phiên âm và dịch nghĩa, lưu ý cảm xúc ở câu 2 và nhịp đăng đối ở 2 câu sau.
? Xác định thể thơ.? ? PTBĐ chính là gì? ? Bố cục HĐ 2: Phân tích Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, bình giảng, hoạt động nhóm
- Yêu cầu HS đọc 2 câu thơ đầu ? Hai câu thơ đầu nói về điều gì - Vọng nguyệt - 1 thi đề rất phổ biến trong thơ xưa. Thi nhân xưa gặp cảnh trăng đẹp thường đem rượu uống trước hoa để thưởng trăng. Người ta ngắm trăng khi tâm hồn thảnh thơi thư thái. ? Ở đây, Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? Tìm từ ngữ? ? Em hiểu Ngục trung vô tửu diệc vô hoa là ntn? ? Ở câu thơ thứ nhất Bác sử dụng NT |
- sgk 2. Tác phẩm
+ Hai câu đầu + Hai câu sau II. Phân tích 1, Hai câu đầu - Hoàn cảnh ngắm trăng: +Ngục trung( trong tù ) + Vô tửu diệc vô hoa(không rượu cũng không hoa) |
gì? Tác dụng?
? NT ấy cho ta thấy được điều gì về hoàn cảnh ngắm trăng của Bác
? Việc nhắc đến rượu và hoa trong một đêm trăng đẹp thể hiện tâm trạng và niềm khao khát gì ở Bác
? Dù không có rượu và hoa nhưng trước một đêm trăng đẹp tâm trạng Bác ntn?
Tìm câu thơ
? Em hiểu câu thơ thứ hai này ntn
? Nhận xét về kiểu câu
? Qua đó, em cảm nhận được điều gì về tâm trạng của Bác
? so sánh câu thơ trong nguyên tác với câu thơ dịch có gì khác nhau? So sánh hiệu quả diễn đạt của câu thơ dịch với câu thơ trong nguyên tác
? Qua hai câu thơ đầu cho em hiểu được điều gì về Bác
? Nếu như hai câu thơ đầu nói về hoàn cảnh ngắm trăng thì hai câu thơ sau viết về điều gì
? Tìm câu thơ nói về tư thế ngắm trăng của người tù
? Em hiểu câu thơ này ntn?
? Qua câu thơ em hình dung ntn về tư thế ngắm trăng của Bác
? Có thể coi đây là cuộc vượt ngục về phương diện gì
? Người yêu trăng như vậy, còn trăng đối với người ntn?
? Em hiểu câu thơ cuối này ntn
(+) NT: Điệp từ vô hai lần trong một dòng thơ
-> Đặc biệt: bị đày đọa, cực khổ, không có đủ các yếu tố cần thiết để ngắm trăng
->Tâm trạng nuối tiếc và niềm khao khát được thưởng trăng trọn vẹn
( Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào)
(+) NT: Câu nghi vấn dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc
-> Xốn xang, bối rối của Bác trước cảnh trăng đẹp.
2. Hai câu sau.
( nói về việc ngắm trăng)
( Người hướng ra trước song ngắm vầng trăng sáng)
-> Người chủ động đến với trăng, tâm hồn vượt ra ngoài nhà tù để giao hòa với vầng trăng thơ mộng
( Vượt ngục về tinh thần)
- Nguyệt tòng song khích khán thi gia
? Câu cuối có sử dụng nghệ thuật gì?
? Tác dụng?
? Nhận xét về cách sắp xếp các từ nhân và thi gia, nguyệt và minh nguyệt trong 2 câu cuối
? Vậy NT được sử dụng là gì
? NT ấy cho em thấy được điều gì về tình cảm giữa người với trăng và ngược lại
? So sánh hai câu thơ cuối trong nguyên tác với hai câu thơ trong bản dịch thơ, em có nhận xét gì
- Bổ sung, giảng
?Nhận xét về hình ảnh thơ ở cuối bài so với đầu bài thơ
? Qua đó, em thấy được đặc điểm gì của thơ Bác?
? Sự vận động của hình ảnh thơ và thủ pháp NT trên cho ta thấy một bản lĩnh và một tình yêu thiên nhiên ntn của Bác
- Chốt tinh thần thép
? Tóm lại, 2 câu thơ cuối cho ta thấy được điều gì
? Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ ntn?
? Nội dung chính của bài thơ là gì?
Chuẩn xác, chốt ghi nhớ Yêu cầu HS đọc
( Từ ngoài khe cửa, trăng ngắm nhà thơ) (+) Nhân hóa
-> Trăng: sinh động, gần gũi, thân thiết với người
(+) Phép đối: Người và trăng đối nhau qua song sắt nhà tù
-> Mối giao hòa đặc biệt giữa người và trăng: gắn bó, thân thiết trở thành tri âm tri kỉ
- Đầu bài: bóng tối nhà tù với hình ảnh người tù
Cuối bài: ánh sáng với thi gia
(+)NT: Hình ảnh thơ vận động( từ bóng tối ra ánh sáng)
Tương phản
-> Bản lĩnh của Hồ Chí Minh luôn đứng cao hơn hoàn cảnh( tinh thần thép của người chiến sĩ)
Tình yêu thiên nhiên đến quên mình của Bác
III. Tổng kết
1, Nghệ thuật
2. Nội dung
* Ghi nhớ: SGK tr38
? Nhắc lại giá trị nghệ thuật và nội dung của hai bài thơ trên.
? Phát biểu cảm nghĩ về Bác qua bài thơ trên?
? Nhà phê bình Hoài Thanh nhận xét ''Thơ Bác Hồ đầy trăng'', hãy nêu những bài thơ những bài thơ viết về trăng của Bác. Đặc điểm khác của bài thơ Vọng nguyệt với những bài thơ đó là gì.
+ Bài ''Vọng nguyệt'' việc ngắm trăng diễn ra trong hoàn cảnh tù đày
+ Thơ ở chiến khu: vầng trăng xuân lồng lộng, trăng lung linh như bức tranh sơn mài
+ Đọc kĩ văn bản, so sánh bản dịch thơ với bài thơ trong nguyên tác
+ Trả lời các câu hỏi
+ Tiếp tục tìm hiểu về tập thơ " Nhật kí trong tù"
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Giới thiệu một di tích- lịch sử văn hóa. PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
? Bài viết giúp ta hiểu được những thông tin gì về Văn miếu Xích Đằng? ? Người viết phải làm thế nào để có được những thông tin đó?
? Xác định bố cục của văn bản? ? Nêu nội dung từng phần? - Gọi đại diện trình bày, nhận xét ? Phương pháp t/m được sử dụng? ? Nhận xét về lời văn? ? Để t/m về một di tích lịch sư, danh lam thắng cảnh của địa phương em cần làm gì? - Chuẩn xác, chốt ghi nhớ | Giới thiệu một di tích- lịch sử văn hóa.Tìm hiểu văn bản " Văn miếu Xích Đằng"- Bài viết giúp ta hiểu được: + Vị trí địa lí + Lịch sử hình thành + Kiến trúc + Giá trị lịch sử, văn hóa, xã hội của Văn miếu
Tìm hiểu qua tài liệu Hỏi người đã biết
+ Mở bài: Đoạn đầu: Giới thiệu vị trí địa lí và ý nghĩa của Văn miếu + Thân bài: 4 đoạn tiếp theo: . Lịch sử hình thành . Kiến trúc . Giá trị lịch sử, văn hóa, xã hội của Văn miếu + Kết bài: Khẳng định vai trò, vị trí của di tích.
-> PP thích hợp
2. Ghi nhớ- sgk |
- Cho hs đọc và xác định yêu cầu của bài tập
. Giới thiệu vị trí địa lí
. Lịch sử hình thành
. Kiến trúc
. Giá trị lịch sử, văn hóa, xã hội của Văn miếu
+ Luận điểm là gì?
+ Những yêu cầu đối với luận điểm
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM
( Kiểm tra theo lịch của PGD Thành phố Hưng Yên)
- Hs vận dụng và đánh giá quá trình học tập, nhận thức của mình về cả 3 phân môn: Đọc- hiểu văn bản, Tiếng Việt và Tập làm văn.
- Tự luận
Cấp độ Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | |
Bậc thấp | Bậc cao | ||||
I. Đọc - hiểu văn bản
| Nhớ khái niệm của thể văn nghị luận trung đại (chiếu, hịch, cáo, tấu) | Hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm thơ đó học. | |||
Số câu | 01 | 01 | 02 | ||
Số điểm | 1,0 đ | 2,0 đ | 3,0 đ | ||
Tỉ lệ | 10% | 20% | 30% | ||
II. Tiếng Việt
| Viết đoạn văn phân tích hiệu quả của phép tu từ trong một đoạn thơ hoặc một bài ca dao. Trong đoạn văn có sử dụng câu cảm thán. | ||||
Số câu | 01 | 01 | |||
Số điểm | 2,0đ | 2,0 đ | |||
Tỉ lệ | 20% | 20% | |||
III. Tập làm văn Văn bản nghị luận. | Viết bài văn nghị luận có sử dụng yếu tố |
tự sự, miêu tả và biểu cảm. | |||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ | 01 5,0 đ 50% | 01 5,0 đ 50% | |||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ | 01 1,0 điểm 10% | 01 2,0 điểm 20% | 02 2,0 điểm 20% | 01 5,0 điểm 50% | 04 10 đ 100% |
Nêu đặc điểm của thể ”Cáo” ?
Em hiểu gì về giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của bài thơ ” Đi đường” của tác giả Hồ Chí Minh?
Cho đoạn thơ:
”Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng Rướn thân trắng bao la thâu góp gió”
( Quê hương- Tế Hanh)
Viết đoạn văn phân tích hiệu quả của phép tu từ được sử dụng trong đoạn thơ trên. Trong đoạn văn có sử dụng câu cảm thán.
Hiện nay, một số em học sinh đang đua đòi theo lối ăn mặc không lành mạnh, không phù hợp với lứa tuổi, truyền thống văn hóa của dân tộc. Em hãy viết một bài văn nghị luận để thuyết phục các bạn đó thay đổi cách ăn mặc cho phù hợp hơn. Trong bài viết có sử dụng yếu tố miêu tả, tự sự và biểu cảm?
- Nêu được đặc điểm cơ bản của thể ”Cáo”:
+ Cáo là thể văn do vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
+ Cáo thường viết bằng văn biền ngẫu hoặc văn xuôi; có lời lẽ đanh thép, lí luận sắc bén, kết cấu chặt chẽ, mạch lạc.
Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của bài thơ ” Đi đường” của tác giả Hồ Chí Minh:
+ Nghệ thuật:
+ Nội dung:
+ Viết được đoạn văn phân tích hiệu quả của phép tu từ trong một đoạn thơ đó cho.
+ Trong đoạn văn có sử dụng câu cảm thán.
+ So sánh: Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng-> So sánh bất ngờ, độc đáo, mới lạ lấy sự vật cụ thể hữu hình (cánh buồm) so sánh với cái trừu tượng vô hình ( mảnh hồn làng)
-> Vẻ đẹp vừa thân quen, gần gũi vừa thiêng liêng cao cả của cánh buồm. Cánh buồm như mang hơi thở, linh hồn của quê hương -> Cánh buồm chính là biểu tượng của quê hương làng chài.
+ Nhân hóa:( Cánh buồm) rướn thân, thâu góp gió
-> Tạo ấn tượng về hình ảnh cánh buồm no gió đang căng mình băng về phía trước-> vẻ đẹp vừa thơ mộng, lãng mạn vừa khỏe khoắn, mạnh mẽ của cánh buồm.
=> Các phép tu từ tái hiện vẻ đẹp của cánh buồm, con thuyền trong chuyến ra khơi. Đó cũng chính là vẻ đẹp khỏe khoắn của người dân chài; là tình yêu, sự gắn bó sâu nặng của nhà thơ với quê hương; khơi gợi tình yêu, lòng tự hào về con người, cảnh vật quê hương
- Nêu khái quát quan điểm của em về trang phục hiện nay của học sinh (Nhiều bạn ăn mặc đúng qui định về trang phục của hs nơi học đường. Bên
cạnh đó có một số bạn học sinh đang đua đòi theo những lối ăn mặc không lành mạnh, không phù hợp với lứa tuổi học sinh, truyền thống văn hóa của dân tộc và hoàn cảnh của gia đình....)
+ Nêu cụ thể thực trạng của việc ăn mặc, đầu tóc, giầy dép, trang điểm...của một bộ phận học sinh hiện nay.
+ Việc nhận thức lệnh lạc trong cách ăn mạc lại cho rằng đó là thời trang, là sành điệu, hiện đại, văn minh...
+ Việc chạy theo mốt ăn mặc ấy có nhiều tác hại:
+ Cần sử dụng trang phục sao cho phù hợp với thời đại nhưng cũng phải lành mạnh, phù hợp với môi trường, điều kiện, hoàn cảnh và lứa tuổi, phù hợp với truyền thống văn hóa của dân tộc....
Ngày soạn: | / /2019 | Ngày dạy: | / / 2019 |
Tiết 145. | TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II |
Biết được ưu, nhược điểm trong bài kiểm tra của bản thân và của người khác
- Kiểm tra việc lập dàn ý của học sinh
? Kể tên các tác phẩm văn học trong chương trình? - Gv giới thiệu bài....
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
- YC học sinh nhắc lại đề bài ? Bài làm cần đạt được những kĩ năng gì ? Nêu đặc điểm của thể ”Chiếu” ? ? Em hiểu gỡ về giỏ trị nội dung và giỏ trị nghệ thuật của bài thơ ” Vọng nguyệt” của tỏc giả Hồ Chớ Minh? - Cho đoạn thơ: ”Cỏnh buồm giương to như mảnh hồn làng Rướn thân trắng bao la thõu gúp giú” ( Quê hương- Tế Hanh) Viết đoạn văn phân tích hiệu quả của phép tu từ được sử dụng trong đoạn thơ trờn. Trong đoạn văn có sử dụng câu cảm thán. | Đề bài
Kĩ năng
Câu 1( 1đ) - Nêu được đặc điểm cơ bản của thể ”Chiếu”: + Chiếu là thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh + Chiếu cú thể viết bằng văn vần, văn biền ngẫu hoặc văn xuôi; được cụng bố và đón nhận một cỏch trang trọng. + Một số bài chiếu thể hiện tư tưởng chớnh trị lớn lao, cú ảnh hưởng đến vận mệnh của cả triều đại, đất nước. Câu 2 ( 2đ): + Nghệ thuật:
+ Nội dung:
Câu 3 ( 2đ):
+ So sánh: Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng-> So sánh bất ngờ, độc đáo, mới lạ lấy sự vật cụ thể hữu hình (cỏnh buồm) so sỏnh với cỏi trừu tượng vô hình ( mảnh hồn làng) -> Vẻ đẹp vừa thân quen, gần gũi vừa thiêng liêng cao cả của cánh buồm. Cánh buồm như mang hơi thở, linh hồn của quê hương -> Cánh buồm chính là biểu tượng của quê hương làng chài. + Nhân hóa:( Cánh buồm) rướn thân, thâu góp gió |
? Hiện nay, một số bạn học sinh đang đua đũi theo những lối ăn mặc không lành mạnh, không phù hợp với lứa tuổi học sinh, truyền thống văn hóa của dân tộc và hoàn cảnh của gia đình. Em hóy viết một bài văn nghị luận để thuyết phục các bạn đó thay đổi cách ăn mặc cho phù hợp hơn. Trong bài viết cú sử dụng yếu tố miêu tả, tự sự và biểu cảm?
-> Tạo ấn tượng về hình ảnh cỏnh buồm no giú đang căng mình băng về phía trước-> vẻ đẹp vừa thơ mộng, lóng mạn vừa khỏe khoắn, mạnh mẽ của cỏnh buồm.
=> Các phép tu từ tái hiện vẻ đẹp của cánh buồm, con thuyền trong chuyến ra khơi. Đó cũng chính là vẻ đẹp khỏe
khoắn của người dân chài; là tình yêu, sự gắn bó sâu nặng của nhà thơ với quê hương; khơi gợi tình yêu, lũng tự hào về con người, cảnh vật quê hương
+ Nêu cụ thể thực trạng của việc ăn mặc, đầu túc, giầy dép,trang điểm...của một bộ phận học sinh hiện nay.
+ Việc nhận thức lệnh lạc trong cách ăn mạc lại cho rằng đó là thời trang, là sành điệu, hiện đại, văn minh...
+ Việc chạy theo mốt ăn mặc ấy cú nhiều tỏc hại:
+ Trang phục của học sinh phải phù hợp với thời đại nhưng cũng phải lành mạnh, phù hợp với môi trường, điều kiện, hoàn cảnh và lứa tuổi, phù hợp với truyền thống văn hóa của dân tộc....
+ Cần sử dụng trang phục sao cho giản dị, lành mạnh, đẹp mà vẫn giữ được truyền thống văn hóa của dân tộc, gia đình
III. Nhận xét
| |
*. Ưu điểm
*. Hạn chế
|