Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
Tuần 20 Ngày soạn: Ngày dạy:
I . Mục tiêu cần đạt:
+ Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác
*GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
* Kiểm tra ( sự chuẩn bị của hs: SGK, vở ghi, vở soạn)
Đọc những câu tục ngữ mà em biết?
Hoạt động của thày và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung
Hoạt động cả lớp -Các câu tục ngữ cần đọc với giọng ntn? (nhẹ nhàng, tình cảm, đầy yêu thương ...)
| I- Đọc và tìm hiểu chung *Đọc: * Chú thích: (sgk) |
- Chú thích nào cần lưu ý ? Sử dụng KT hỏi và trả lời để tìm hiểu ? Thế nào là tục ngữ? ? Có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài làm mấy nhóm? ? Mỗi nhóm gồm những câu nào? ?Khái quát nội dung những câu tục ngữ đó? |
+Từ câu 1 đến 4 : Những câu tục ngữ về thiên nhiên. +Từ câu 5 đến 8 : Những câu tục ngữ về lao động sản xuất. |
HĐ 2: Phân tích +PP: dạy học nhóm... +KT: thảo luận, động não... +Năng lực : tự học , tự giải quyết vấn đề, tự đánh giá .tự nhận thức, hợp tác ... Hoạt động nhóm 5p ?Giải thích nghĩa của câu tục ngữ 1,2,3,4?( Nội dung, nghệ thuật) ? Kinh nghiệm ứng dụng của những câu tục ngữ đó trong cuộc sống? - Nhận xét chung về nội dung của các câu tục ngữ về thiên nhiên? Đại diện nhóm báo cáo sản phẩm, nhóm khác nhận xét bổ sung. Gv nhận xét hoạt động và chốt kiến thức cơ bản. Bằng sự quan sát tỉ mỉ về loài kiến, dân gian đã rút ra được nhận xét to lớn của hiện tượng thiên nhiên khá chính xác. Có dị bản khác: Tháng 7 kiến đàn địa hàn hồng thuỷ. Hoặc có câu: Kiến tha trứng lên cao Thế nào cũng có mưa rào rất to” | II- Phân tích 1) Những câu tục ngữ về thiên nhiên Câu 1:
-> Làm nổi bật sự trái ngược tính chất giữa ngày và đêm giữa màu hạ và mùa đông, gây ấn tượng, dễ nhớ. => Bài học về cách sử dụng thời gian trong c/s sao cho hợp lí giữa các mùa để chủ động trong công việc và đi lại Câu 2:
-> Giúp con người có ý thức biết nhìn sao để dự báo thời tiết, sắp xếp công việc Câu 3:
=> Kinh nghiệm dự báo bão-> Có ý thức chủ động giữ gìn nhà cửa hoa màu
|
Hoạt động nhóm 5p ?Giải thích nghĩa của câu tục ngữ 1,2,3,4?( Nội dung, nghệ thuật) ? Kinh nghiệm ứng dụng của những câu tục ngữ đó trong cuộc sống? - Nhận xét chung về nội dung của các câu tục ngữ về lao động sản xuất? Đại diện nhóm báo cáo sản phẩm, nhóm khác nhận xét bổ sung. Gv nhận xét hoạt động và chốt kiến thức cơ bản. ( GV tích với môi trường “ Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang...nhiêu”) (gv mở rộng: Người đẹp..phân) Một lượt tát, một bát cơm
GV mở rộng 1 số câu tục ngữ nói lên tầm quan trọng của thời vụ và sự chuyên cần, thành thạo: Mồng tám tháng tám không mưa
| chế thông tin) Câu 4:
=> Giúp nh/d có ý thức dự đoán lũ lụt để chủ động phòng chống lũ lụt sau tháng 7 * Truyền đạt những kinh nghiệm quý báu trong việc quan sát các hiện tượng thiên nhiên . 2) Những câu tục ngữ về lao động sản xuất Câu 5:
=> Có ý thức bảo vệ, giữ gìn và sử dụng đúng mục đích đất đai, ra sức chăm bón đồng ruộng, phê phán hiện tượng lãng phí đất Câu 6:
=> Giống cây con( kĩ thuật) là yếu tố quan trọng trong trồng trọt và chăn nuôi; Giúp nh/d biết khai thác tốt diều kiện hoàn cảnh để tạo ra của cải vật chất. Câu 7:
=> Thấy được tầm quan trọng và mối quan hệ của các yếu tố trồng lúa Câu 8:
=> Sản xuất phải đúng thời vụ, đúng loại đất |
HĐ 3: Tổng kết | III- Tổng kết |
Thi đọc các câu tục ngữ theo nhóm.
Kĩ thuật viết tích cực 1p , hs tự do viết những câu tục ngữ về thiên nhiên, lao động sản xuất.
Một vài hs chia sẻ nội dung mà em đã viết .
Y/c: Đọc SGK và sưu tầm những câu ca dao dân ca, tục ngữ lưu hành ở địa phương GV kí hợp đồng phần
Để hs tìm hiểu và chuẩn bị
? HY là quê hương của những điệu hát nào?
? Tại sao nói hát trống quân ở HY là lối hát độc đáo ? ( nội dung? Hình thức? )
+ Nhóm trưởng các nhóm kí vào biên bản hợp đồng
và ở một số tỉnh thành khác
Nhiệm vụ | Bắt buộc | Thời gian | Nhóm | Địa điểm | Đáp án | Hoàn thành | Đánh giá |
Tìm hiểu lối hát trống quân ở Hưng Yên và ở một số tỉnh thành khác | x | 1 tuần | Các nhóm | Tại địa phương, ở nhà |
Tên tôi là: Chức vụ: Lớp:
Tôi đã hiểu rõ nội dung và nhiệm vụ, ý nghĩa của hợp đồng. Tôi cam kết sẽ cùng với tổ hoàn thành hợp đồng đúng thời gian quy định.
Giáo viên ( kí, ghi rõ họ tên) Học sinh( kí, ghi rõ họ tên)
Ngày soạn: Ngày dạy:
KHÁI QUÁT VỀ TỤC NGỮ, CA DAO HƯNG YÊN
+ Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác
*GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
Hoặc : Nếu đc nói về HY em sẽ nói gì?
Hs đưa ra nhiều cảm nhận, ý kiến càng nhiều càng tốt.
HĐ 1. Tục ngữ Hưng Yên, kho chứa kinh nghiệm đời sống:
KT:Thảo luận nhóm, tự học, hợp tác...
...
Hoạt động nhóm 5p
-Ghi lại những câu tục ngữ ở HY?
-Nghệ thuật và nội dung ý của những câu tục ngữ đó?
Gv nhận xét hoạt động và chốt kiến thức cơ bản.
HĐ 2. Ca dao Hưng Yên phản ánh chân thật tình cảm của con người
-KT:Thảo luận nhóm, tự học, hợp tác...
...
Hoạt động nhóm 5p
-Ghi lại những câu tục ngữ ở HY về chủ đề tình yêu quê hương đát nước, con người ?
-Nghệ thuật của những câu tục ngữ đó? Đại diện nhóm báo cáo sản phẩm, nhóm khác nhận xét bổ sung.
VD: Cỏ gà mọc lang, cả làng có nước Cầu vồng mống cụt, khụng lụt thỡ bóo
Vồng chiều mưa sáng, ráng chiều mưa
hôm
Bánh đa An Viên, nhón lồng Phố Hiến Trâu Đặng Xá, cá Đầm Xuôi
Mai Viên lắm cá, Mai Xá lắm cua
Giếng làng Cuông bằng canh suông thiên hạ
+Là những câu nói có vần, thường theo nhịp ba nhịp bốn, gieo vần liền hoặc vần cách
=>Tục ngữ HY tổng kết những kinh nghiệm về thời tiết, kĩ thuật canh tác, chăn nuôi, kinh nghiệm sống, những bài học về đạo lí nhân dân.
- Tình yêu quê hương đất nước.
+VD:
Bình minh bên dải sông Hồng
Sum suê bóng nhãn mượt đồng đay xanh.
Ai ơi đứng lại mà trông
Sen đình Lai Hạ, nhãn lồng bói Phương Làng em chín giếng chàng ơi
Xung quanh đá lát nước thời trong veo Làng em chẳng có ai nghèo
Nhà xây san sát khác nào kinh đô
- Tình cảm con người.
+VD:
Công cha như ....... chảy ra
-Đê làng mẹ đắp nên cao
Giữ cho tình nghĩa trước sau vẹn tròn.
-Người ta nguồn gốc ở đâu Vợ chồng như nghĩa tao khang Xuống khe bắt ốc lên ngàn hái rau. Chồng nhất thì em thứ nhì ....
VD:
Đó về dự hội hôm nay - ..... Gái Bông như có bùa mê - ....
*NT: Sử dụng nghệ thuật của thể thơ lục bát truyền thống
+PP: dạy học nhóm, hợp đồng ....
+KT: thảo luận, động não...
+Năng lực : tự học , tự giải quyết vấn đề, tự đánh giá .tự nhận thức, hợp tác
...
GV cho hs thanh lí hợp đồng đã chuẩn bị
Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nx,bổ sung, gv nhận xét và chốt kiến thức.
(ở đền Đa Hoà, đền Hoá Dạ Trạch...)
? Là một công dân của Hưng Yên, em sẽ làm gì để tôn vinh cũng như làm giàu cho văn hóa của quê hương mình?
( yêu, bảo vệ, giữ gìn, trân trọng và phát triển...)
-KT: hỏi và trả lời
? Nội dung và nghệ thuật của tục ngữ, ca dao HY?
+ Hình thức t/chức: Được tổ chức trong dịp hội làng, có khi đi làm đồng ...
+ Là hát giao duyên ...., nội dung lời hát lành mạnh, tao nhã, đoan trang.
+ Nội dung: Người hát bày tỏ tâm trạng, trình bày những hiểu biết về thiên nhiên, xã hội , những kinh nghiệm làm ăn, sinh sống thường ngày của con người với thái độ vui vẻ, khoan hoà.
+ Tiếng hát giúp người nghe giải trí, giáo dưỡng tinh thần, suy ngẫm về đạo lí tình người, gửi gắm t/yêu qhương đất nước...
-Tỉnh: Hải Dương, Thái Bình, Bắc Ninh...
+ Thời gian 2p
+ Nhóm nào nhiều ,đúng chiến thắng, nhóm thua sẽ hát cho cả lớp nghe.
-KT: nói tích cực
Nếu đc giới thiệu về HY em sẽ nói gì ?
+ Y/c: nói ngắn gọn....
Ngày soạn: Ngày dạy:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
HS hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận
Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách, báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu hơn, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này.
Yêu thích để tìm hiểu về văn nghị luận và việc sử dụng văn nghị luận trong cuộc sống.
+ Phẩm chất:sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác
*GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ 1. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận.
-KT:Thảo luận nhóm, tự học, hợp tác...
| I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận 1. Nhu cầu nghị luận |
đề, tự đánh giá .tự nhận thức, hợp tác
...
Hoạt động nhóm 5p
Đọc thông tin trong sgk và hiểu biết của em hãy trả lời các câu hỏi sgk
? Trong đời sống em có gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu như thế không ?
? Hãy nêu thêm các câu hỏi về các vấn đề tương tự ?
? Khi gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó em trả lời bằng cách nào trong các cách sau : kể, tả, biểu cảm, nghị luận? vì sao?
? Vì sao các phương thức còn lại không đáp ứng yêu cầu trả lời các câu hỏi?
? Vậy miêu tả, từ sự có tác dụng gì đối với văn nghị luận?
? Trong đời sống em thường gặp văn bản nghị luận dưới dạng nào? Hãy kể các loại văn bản nghị luận mà em biết?
Gv cho xem một đoạn bình luận bóng đá, bình luận về vấn đề bầu cử tổng thống mĩ, chiếu ảnh hội thảo về vấn đề mội trường... ( Như vậy văn bản nghị luận tồn tại ở khắp mọi nơi, là nhu cầu thiết yếu diễn ra trong cuộc sống)
Đọc văn bản "chống nạn thất học"
?Văn bản này hướng tới ai?
?Văn bản này nói cái gì?
? Chỉ luận điểm của văn bản này là gì? (Tìm những câu văn chứa luận điểm?)
? Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đó nêu ra những lí lẽ nào? Hãy liệt kê các lí lẽ ấy? Chỉ rõ dẫn chứng mà tác giả đó
-Thường gặp
- VD:
+ Vì sao em thích đọc sách?
+ Làm thế nào để học giỏi môn ngữ văn?
+ Muốn xây dựng một tình bạn đẹp chúng ta phải làm gì?
- Dùng văn nghị luận vì văn nghị luận dùng lý lẽ để phân tích, bàn bạc, đánh giá và giải quyết vấn đề .
- Vì: Tự sự là thuật, kể câu chuyện đời thường hay tưởng tượng, dù hấp dẫn, sinh động đến đâu vẫn mang tính cụ thể – hình ảnh, vẫn chưa thể có sức thuyết phục khái quát, chưa có khả năng thuyết phục người đọc, người nghe, làm cho họ thấu tình đạt lí
+ M/tả là dựng tả chân dung cảnh, người, sự vật, sinh hoạt... kkông có sức khái quát Biểu cảm cũng có sử dụng lí lẽ nhưng chủ yếu vẫn là tình cảm, cảm xúc và mang tính chủ quan cảm tính nên cũng không có khả năng giải quyết các vấn đề đó nêu một cách thấu tình đạt lí
-> Nó chỉ có tác dụng hỗ trợ làm cho lập luận sắc bén, thêm sức thuyết phục.
- Một vài kiểu văn bản nghị luận thường gặp:
Xã luận, bình luận thời sự, bình luận thể thao, các bài nghiên cứu, phê bình, hội thảo khoa học, trao đổi về học thuật trên các báo và tạp chí chuyên ngành...
sử dụng để làm sáng rõ cho từng lí lẽ ấy?
? Tác giả có thể thực hiện được mục đích của mình bằng văn kể chuyện, miêu tả, biểu cảm được không? Vì sao?
Đại diện 1 cặp trình bày, các cặp khác bổ sung, gv nhận xét và chốt kiến thức GV giảng: Sau cách mạng tháng 8/1945 VN phải chống lại 3 thứ giặc rất nguy hiểm (giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm). Chống nạn thất học do chính sách ngu dân của bọn thực dân Pháp để lại
(Không. Vì không có sức khái quát, không thể thuyết phục được người đọc, người nghe một cách gọn ghẽ, chặt chẽ, rõ ràng, đấy đủ như vậy).
? Qua việc tìm hiểu văn bản "chống nạn thất học" em hiểu thế nào là văn nghị luận? Văn nghị luận có những đặc điểm gì?
=> Luận điểm: Chống nạn thất học
Câu văn chứa luận điểm: "Một trong những công việc phải thực hiện cấp tốc trong lúc này là nâng cao dân trí"
"Mọi người Việt Nam phải hiểu biết quyền lợi của mình ..... chữ quốc ngữ"
+ Chính sách ngu dân
+ 95% số dân thất học
+ Nâng cao dân trí
+ Mọi người dân VN phải hiểu biết quyền lợi, bổn phận của mình, phải có kiến thức...
+ Người biết chữ dạy cho người chưa biết
+ Người chưa biết chữ thì gắng sức mà học cho biết
+ Phụ nữ lại càng cần phải học
* Ghi nhớ (SGK/ 9)
Tiết 76 | |
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ 2. Luyện tập. PP: Dạy học theo nhóm-KT:Thảo luận nhóm, tự học, hợp tác...
... Hoạt động nhóm 5p Đọc thông tin bài 1 trong sgk và hiểu biết của em hãy trả lời các câu hỏi sgk ?Đọc diễn cảm bài văn “Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội” ? Đây có phải là bài văn nghị luận không? Vì sao? | II. Luyện tập 1. Bài tập 1
|
? Tác giả đề xuất ý kiến gì?
? Những dòng, câu văn nào thể hiện ý kiến đó?
? Để thuyết phục người đọc tác giả đó nêu ra những lí lẽ và dẫn chứng nào?
? Bài văn có nhằm giải quyết vấn đề có trong thực tế hay không? Em có tán thành ý kiến tác giả bài viết đưa ra không? Vì sao?
HS trình bày quan điểm cá nhân
? Qua bài tập 1, giúp em nhớ lại những đặc điểm gì của văn nghị luận.
Hoạt động cặp đôi 2p
Đọc văn bản trong sgk hãy trả lời các câu hỏi .
? Hãy tìm hiểu bố cục của bài văn trên?
Hoạt động cá nhân 2p Làm bài 4
HS đọc bài văn "Hai biển hồ"
? Bài văn "Hai biển hồ" là văn bản tự sự hay nghị luận?
Đại diện hs trình bày, hs khác nx,bổ sung, gv hoàn chỉnh kiến thức
Tiết 75: Sử dụng kĩ thuật hỏi và trả lời Nội dung kiến thức bài học
để trình bày, bảo vệ quan điểm của mình
.... cho xã hội"
Hút thuốc lá... Vứt rác bừa bãi.... (Ghi nhớ SGK/7)
+ Dùng lí lẽ dẫn chứng trình bày những thói quen xấu cần loại bỏ
+ Đưa ra thói quen xấu để thấy rằng nó cần loại bỏ chứ không đưa ra thói quen tốt thì không biết những thói quen xấu ntn
Tiết 75
Ngày soạn: Ngày dạy:
Phân tích được nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ
Yêu thích để vận dụng tục ngữ trong giao tiếp
+ Phẩm chất:sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác
*GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
? Đọc thuộc các câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động, sản xuất. Phân tích 1 câu tục ngữ mà em thích nhất.
Đọc những câu tục ngữ mà em biết?
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ1.Đọc và tìm hiểu chung.
Hoạt động cả lớp -Các câu tục ngữ cần đọc với giọng ntn? (nhẹ nhàng, tình cảm, đầy kinh nghiệm...)
Sử dụng KT hỏi và trả lời để tìm hiểu ? Có thể chia 9 câu tục ngữ trong bài làm mấy nhóm? ? Mỗi nhóm gồm những câu nào? ?Khái quát nội dung những câu tục ngữ đó? | I . Đọc và tìm hiểu chung
Nhóm 1: Câu1->6: Tục ngữ về con người + Câu 1, 2, 3: phẩm chất con người + Câu 4, 5, 6: việc học tập tu dưỡng Nhóm 2: Câu 7, 8, 9: Những câu tục ngữ về quan hệ ứng xử xã hội II. Tìm hiểu chi tiết văn bản 1. Tục ngữ về con người: a) Tục ngữ về phẩm chất con người: Câu 1 Một mặt người bằng mười mặt của |
+PP: vấn đáp- gợi mở, phân tích mẫu,giảng bình, dạy học nhóm
+KT: Đặt câu hỏi, thảo luận
Hoạt động nhóm 5p
?Giải thích nghĩa của câu tục ngữ 1,2,3 ?( Nội dung, nghệ thuật)
? Kinh nghiệm ứng dụng của những câu tục ngữ đó trong cuộc sống?
- Nhận xét chung về nội dung của các câu tục ngữ đó?
Gv nhận xét hoạt động và chốt kiến thức cơ bản.
Với kết cấu 2 vế ss, tg dân gian đó sd khéo léo bp hoán dụ (lấy bộ phận chỉ toàn thể) – dựng mặt người để chỉ con người; bp nhân hóa (mặt của). Điểm khác biệt của 2 vế ss này chính là số từ “một – mười”. Chính ~ số từ đó đó nói lên quan niệm của dân gian về giá trị của con người: người quý hơn của, quý gấp bội lần.
- dị bản: 1 mặt người = 10 mặt ruộng, 1 mặt người > 10 mặt của. Thời nào cũng vậy, đối với con người, của cải vc rất quan trọng, với người nông dân, ruộng nương quý biết chừng nào. Ko phải nd ta ko coi trọng vc của cải, mà là vc của cải quan trọng là thế, song vẫn ko có giá trị = con người.
GV: Góc là cách tính mang t.chất định lượng tương đối của nd, nghĩa là chiếm khoảng ¼ tổng thể. (VD: ko bằng 1 góc nhà tôi) -> cách sd từ hay, độc đáo.
GV bình: Câu TN nhấn mạnh tầm
+ NT: bp so sánh ngang bằng, hoán dụ, nhân hóa
-> Khẳng định người quý hơn của, quý gấp bội lần
=> Đề cao giá trị con người hơn mọi thứ của cải vật chất.
- Vận dụng: Phê phán những trường hợp coi của hơn người; An ủi động viên những trường hợp mà nhân dân cho là "Của đi thay người"; Nói về tư tưởng đạo lí, triết lí sống của nhân dân: đặt con người lên trên mọi thứ của cải.
Câu 2: Cái răng cái tóc là góc con người
+ Răng và tóc phần nào thể hiện được sức khỏe của con người
+ Răng, tóc là một phần thể hiện hình thức, tính tình, tư cách của con người.
-> Câu TN thể hiện cỏch nhỡn nhận, đánh giá, bình phẩm con người của nhân dân; đồng
quan trọng của răng và tóc trong việc thể hiện hình thức cũng như tính cách con người. Có câu TN khác: Một thương tóc bỏ đuôi gà; Hai thương răng trắng như ngà dễ thương. Người Việt xưa rất coi trọng hàm răng, mái tóc. Đó là cái đầu tiên để đánh giá 1 người đẹp. Có đc mái tóc dài bóng mượt, hàm răng nhuộm đen nhánh là niềm kiêu hãnh của các cô gái Việt xưa. Ngày nay, quan niệm về vẻ đẹp có nhiều đổi khác, song mái tóc, hàm răng vẫn là cái “góc” rất quan trọng làm toát lên vẻ đẹp con người.
- GV – HS liên hệ cuộc sống.
TN về con người – xh ko chỉ dừng lại ở lớp nghĩa đen mang tính cụ thể mà cái quan trọng hơn, câu TN muốn gửi gắm vào đó ý nghĩa hàm ẩn mang tính khái quát cao. Dự ở thời đại nào thì con người luôn cần giữ cho mình lòng tự trọng. Vật chất, miếng cơm manh áo luôn có sức cảm dỗ mạnh mẽ, nhiều khi nó làm lóa mắt ta, khiến ta “đói ăn vụng, túng làm liều”, ko còn giữ đc nhân cách trong sạch. Vậy nên hs các em cũng cần ghi nhớ: đói cho sạch, rách cho thơm, giấy rách phải giữ lấy lề.
Tìm nội dung , nghệ thuật ý nghĩa câu tục ngữ 4,5,6
+ Gói , mở: Các cụ kể rằng ở HN trước đây 1 số gđ giàu sang thường gói nước chấm vào lá chuối xanh, đặt vào chén bày lên mâm. Lá chuối giòn dễ gãy rách khi gói, dễ bật tung khi mở. Người gói hay người mở đều phải khéo. Vì thế biết gói, biết mở trong trường hợp này đc coi là 1 tiêu chuẩn
thời khuyên nhủ, nhắc nhở con người phải biết giữ gìn răng tóc cho sạch và đẹp.
Câu 3: Đói cho sạch, rách cho thơm
Sạch – thơm -> phẩm cách trong sạch)
Nghĩa bóng: Dù nghèo khổ vẫn phải sống trong sạch, ko vì nghèo mà làm điều xấu xa, tội lỗi
-> Câu TN là lời nhắc nhở, giáo dục ta về lòng tự trọng của mỗi người.
Câu 4 Học ăn, học nói, học gói, học mở
-> Để trở thành người lịch sự, biết giao tiếp có văn hóa, thì cần phải học và tự rèn luyện mình từ những hành vi, việc làm nhỏ nhất.
Câu 5 Không thầy đố mày làm nên
Nghĩa bóng: khẳng định vai trò công ơn của người thầy trong việc giáo dục con người.
+ Muốn sang thì bắc cầu Kiều… thầy
+ Nhất tự vi sư, bán tự vi sư
của người khéo tay, lịch thiệp. V.vậy, gói, mở đều phải học.
+ Lời nói chẳng mất tiền mua ...; Ăn trông nồi, ngồi trông hướng; Ăn đưa xuống, uống đưa lên
GV: Mỗi hành vi của con người đều là sự tự giới thiệu mình với người khác và đều đc người khác đánh giá. Từ khi còn nhỏ cũng cần tự rèn dũa cho mình những hành vi, cử chỉ đúng mực: đi-về chào hỏi, nói năng từ tốn, nhẹ nhàng, thưa gửi với bề trên, xưng hô bạn bè, mượn hỏi, trả cảm ơn,...
(GV giảng :thày không chỉ là thày cô trong trường học, mà có thể là những người thày trong cuộc sống, là bất cứ ai dạy ta về kiến thức hay lẽ sống: là ông bà cha mẹ, hay dù là 1 người lạ gặp trên đường,...)
(Vì bạn là người gần gũi với ta có thể học hỏi được nhiều điều, ở nhiều lúc) Hoạt động nhóm 5p
?Chỉ ra nội dung ,nghệ thuật , ý nghĩa của câu tục ngữ 7,8,9.
? Từ đó em hiểu những câu tục ngữ này khuyên chúng ta điều gì?
+ Lá lành đùm lá rách
+ Một con ngựa đau...
+ Bầu ơi thương lấy bí cùng… 1 giàn
+ Ba ông thợ da bằng một ông Gia Cát
+ Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết
+ Thuận vợ thuận chồng, bể Đông tát cạn
+ Đoàn kết là sức mạnh...
Câu 6 Học thày không tày học bạn
-> Khuyến khích ta mở rộng đối tượng, phạm vi học hỏi và khuyên nhủ về việc xây dựng tình bạn đẹp
-> Câu tục ngữ khuyên người ta lấy bản thân mình soi vào người khác, coi người khác như bản thân mình để quý trọng, đồng cảm, thương yêu họ.
Câu 8: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Nghĩa bóng: Khi được hưởng thành quả phải nhớ đến người đã có công gây dựng, giúp đỡ mình.
=> Câu TN là lời khuyên sâu sắc hơn về lòng biết ơn.
Câu 9 Một cây làm chẳng lên non…
Nghĩa bóng: Một người lẻ loi không thể làm nên việc lớn, việc khó; nhiều người hợp sức sẽ tạo ra sức mạnh to lớn, làm đc nhiều việc khó khăn, lớn lao.
=> Khẳng định chân lí đoàn kết là sức mạnh vô địch
? Đọc diễn cảm các câu tục ngữ về con người và xã hội?
?Viết đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng câu tục ngữ?
+ Trả lời các câu hỏi trong sgk.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần 21, Tiết 78: RÚT GỌN CÂU
+ Phẩm chất:sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác
*GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
Các dòng sau có phải là câu k?
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ1. Thế nào là rút gọn câu
Hoạt động nhóm 5p ?Đọc 2 VD trong sgk và trả lời các câu hỏi ?Từ đó rút ra nhận xét thế nào là câu rút gọn. ?Lấy VD về việc rút gọn câu trong thực tế? Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung, gv nhận xét và chốt kiến thức HS đọc ghi nhớ HĐ2. Cách dùng câu rút gọn
| I. Thế nào là rút gọn câu 1. Xét ví dụ a. VD 1
-> Ngụ ý hoạt động nói đến trong câu là của tất cả mọi người.
b. VD 2
-> tránh lặp từ đó xuất hiện ở câu trước
=> Làm cho câu ngắn gọn hơn nhưng vẫn đảm bảo được lượng thông tin cần truyền đạt. 2. Ghi nhớ: SGK/15 II. Cách dùng câu rút gọn 1. Xét ví dụ |
Hoạt động nhóm 5p ?Đọc 2 VD trong sgk và trả lời các câu hỏi ?Lấy VD về việc rút gọn câu trong thực tế? ? Qua 2 VD trên, em hãy cho biết khi rút gọn câu cần lưu ý điều gì? Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung, gv nhận xét và chốt kiến thức Hs đọc ghi nhớ | VD1:
VD2:
2. Ghi nhớ: SGK/ 16 |
3. Hoạt động luyện tập | |
HĐ3. Luyện tập PP: Dạy học theo nhóm-KT:Thảo luận nhóm, tự học, hợp tác...
... Hoạt động nhóm 5p Đọc thông tin bài 1 trong sgk và hiểu biết của em hãy trả lời các câu hỏi sgk Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nx,bổ sung, gv hoàn chỉnh kiến thức Hoạt động cặp đôi 2p Đọc văn bản trong sgk hãy trả lời các câu hỏi . Đại diện 1 cặp trình bày, các cặp khác bổ sung, gv nhận xét và chốt kiến thức | III. Luyện tập Bài 1: - Câu b rút gọn chủ ngữ ( Chúng ta) ăn quả nhớ kẻ trồng cây) - Câu c rút gọn chủ ngữ ( Người, ai) nuôi lợn ăn cơm nằm, (người, ai) nuôi tằm ăn cơm đứng - Câu d rút gọn nòng cốt câu ( C- V) ( Chúng ta nên nhớ rằng) tấc đất, tấc vàng => Làm cho câu trở nên gọn hơn, ngụ ý những hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người. Bài 2:
( Thấy) cỏ cây chen đá....... ( thấy) lom khom ( thấy) lác đác ( Tôi như) con quốc quốc ( Tôi như) cái gia gia.... ( Tôi) dừng chân ( Tôi cảm thấy chỉ có) một mảnh tình ...
|
-Kĩ thuật viết tích cực
Viết đoạn văn ngắn trong đó có câu rút gọn?
Tuần: 21 Ngày soạn: Ngày dạy:
+ Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác
*GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
Làm cách nào để mọi người tin bạn Lan học giỏi và chăm ngoan. HS nói càng nhiều ý kiến càng tốt.
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ1. Luận điểm, luận cứ và lập luận
-KT:Thảo luận nhóm, tự học, hợp tác...
Hoạt động nhóm 5p Đọc vd trong sgk và hiểu biết của em hãy trả lời các câu hỏi sgk ? Em hiểu thế nào là luận điểm? ? Luận điểm chính của văn bản "Chống nạn thất học" là gì? ? Luận điểm đó được nêu ra dưới dạng nào và cụ thể hóa thành những câu văn như thế nào? ? Luận điểm đóng vai trò gì trong bài văn nghị luận? ? Muốn có sức thuyết phụ thì luận điểm phải đảm bảo những yêu cầu gì? ? Vậy thế nào là luận điểm? Luận điểm giữ vai trò gì trong văn nghị luận? Luận điểm phải như thế nào để có sức thuyết phục? Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nx,bổ sung, gv hoàn chỉnh kiến thức - GV: Luận điểm được thể hiện trong nhan đề, dưới dạng các câu khẳng định nhiệm vụ chung (luận điểm |
a. Xét VD Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm trong bài văn nghị luận
Cụ thể hóa bằng việc làm: + Người biết chữ dạy cho người chưa biết chữ .... + Người chưa biết chữ thỡ gắng sức mà học cho biết + Phụ nữ lại càng cần phải học => Như thế tức là chống nạn thất là một công việc cần phải làm ngay
b. Ghi nhớ |
chính), nhiệm vụ cụ thể (luận điểm phụ) trong bài văn.
Đọc vd trong sgk và hiểu biết của em hãy trả lời các câu hỏi sau
? Em hiểu thế nào là luận cứ?
? Luận cứ thường trả lời các câu hỏi như thế nào?
? Hãy chỉ ra những luận cứ trong văn bản "Chống nạn thất học"?
? Những luận cứ đó đóng vai trò gì?
? Muốn có sức thuyết phục thì luận cứ phải đảm bảo những yêu cầu gì?
Hoạt động cặp 2p
Đọc vd trong sgk và hiểu biết của em hãy trả lời các câu hỏi sau
? Lập luận là gì?
? Em hãy chỉ ra trình tự lập luận của
* Ghi nhớ (SGK/ 19)
(SGK/ 19)
Luận cứ trong VB "Chống nạn thất học"
+ Chính sách ngu dân
+ 95% số dân thất học
+ Nâng cao dân trí
+ Mọi người dân VN phải hiểu biết quyền lợi, bổn phận của mỡnh, phải cú kiến thức...
+ Người biết chữ dạy cho người chưa biết chữ ....
+ Người chưa biết chữ thỡ gắng sức mà học cho biết .....
+ Phụ nữ lại càng cần phải học
+ Lí lẽ: là những đạo lí, lẽ phải đó được thừa nhận, nêu ra là được đồng tình
+ Dẫn chứng: là sự việc, số liệu, bằng chứng để xác nhận cho luận điểm. Dẫn chứng phải xác thực, đáng tin cậy không thể bác bỏ.
=> Luận cứ phải chân thật, đúng đắn, tiêu biểu
* Ghi nhớ (SGK/ 19)
văn bản “Chống nạn thất học" và cho biết lập luận như vậy tuân theo thứ tự nào và có ưu điểm gì? ? Lập luận cần phải đảm bảo yêu cầu gì? ? Lập luận là gì? Yêu cầu của lập luận? Đại diện 1 cặp trình bày, các cặp khác bổ sung, gv nhận xét và chốt kiến thức - GV: Lập luận bao gồm các suy lí, quy nạp, diễn dịch, phân tích, so sánh, tổng hợp sao cho luận điểm đưa ra là hợp lí, không thể bác bỏ. Mở bài cũng có lập luận, thân bài và KB cũng có lập luận. Có thể nói lập luận có ở khắp bài văn nghị luận. Có lập luận mới đưa ra được luận điểm như là kết luận của nó | thất học" + Nêu lí do vì sao phải chống nạn thất học, chống nạn thất học để làm gì + Nêu tư tưởng chống nạn thất học (LĐ) + Các cách chống nạn thất học => Lập luận theo quan hệ nhân quả (lí lẽ 1, 2) và quan hệ điều kiện (lí lẽ 3). ưu điểm: bài viết chặt chẽ Yêu cầu: lập luận phải chặt chẽ, hợp lí b. Ghi nhớ * Ghi nhớ (SGK/ 19 |
3. Hoạt động luyện tập | |
HĐ2. Luyện tập PP: Dạy học theo nhóm-KT:Thảo luận nhóm, tự học, hợp tác...
Hoạt động nhóm 5p Trả lời các câu hỏi trong phần luyện tập Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nx,bổ sung, gv hoàn chỉnh kiến thức | III.Luyện tập
+ LC1: Có thói quen tốt và thói quen xấu + LC2: Có người biết phân biệt tốt và xấu, nhưng đó thành thói quen nờn rất khó bỏ, khó sửa + LC3: Tạo được thói quen tốt là rất khó. Nhưng nhiễm thói quen xấu rất dễ - Lập luận: + Luôn dậy sớm ... là thói quen tốt + Hút thuốc lá ... là thói quen xấu |
Tuần 21 Ngày soạn: Ngày dạy:
CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
Kiến thức: HS làm quen với các đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận.
Kĩ năng: Nhận biết luận điểm, tìm hiểu đề bài văn nghi luận và tìm ý, lập ý
Thái độ: Yêu thích bài văn nghị luận
+ Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác
Thầy:- Bài soạn, tài liệu liên quan.
Trò:- Đọc và soạn kĩ bài( trả lời các câu hỏi trong sgk )
Hoạt động khởi động
*GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
Hãy tìm bằng chứng cho nỗi oan của bạn , khi bị nghi lấy tiền quỹ của lớp? Hs đưa ra nhiều dẫn chứng khác nhau.....càng nhiều càng tốt.
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ1. Tìm hiểu đề văn nghị luận
-KT:Thảo luận nhóm, tự học, hợp tác...
| I-Tìm hiểu đề văn nghị luận 1- Nội dung và tính chất của đề |
Hoạt động nhóm 5p Đọc các đề trong sgk và hãy trả lời các câu hỏi ? Các vấn đề của các đề văn trên xuất phát từ đâu? ? Mục đích của việc nêu ra những vấn đề đó là gì? ? Có thể xem chúng là những đề bài nghiij luận được không? +Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là văn NL? + Làm thế nào để giải quyết những vấn đề trên? ? Khi đề nêu ra quan điểm , người viết phải có thái độ ntn? ? Vậy đề văn có tính chất ra sao đối với bài văn? ? Qua việc tìm hiểu em cho biết đề văn NL có nội dung, t/c ntn? Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nx, bổ sung, gv hoàn chỉnh kiến thức. HS đọc ghi nhớ. Hoạt động cặp 2p Đọc đề trong sgk và hiểu biết của em hãy trả lời các câu hỏi sau
Đại diện các nhóm trình bày, hs khác bổ sung, nx, gv hoàn chỉnh kiến thức. ? Từ việc tìm hiểu trên, theo em muốn làm bài văn nghị luận tốt ta phải làm gì?Và cần lưu ý những gì? Đại diện 1 cặp trình bày, các cặp khác bổ sung, gv nhận xét và chốt kiến thức Hs đọc ghi nhớ/ sgk |
* Ghi nhớ: sgk 2- Tìm hiểu đề văn nghị luận * Tìm hiểu ví dụ/sgk
* Ghi nhớ 1,2/sgk/23 |
HĐ2. Lập ý cho bài văn nghị luận | II- Lập ý cho bài văn nghị luận |
PP: Dạy học theo nhóm-KT:Thảo luận nhóm, tự học, hợp tác...
Hoạt động cặp 2p Đọc đề trong sgk và hiểu biết của em hãy trả lời các câu hỏi sau ? “ Chớ nên tự phụ” là ý kiến thể hiện tư tưởng thái độ đối với thói tự phụ.Em có tán đồng với ý kiến đó không? ? Vậy cho biết luận điểm chính của đề? ? Hãy lập luận cho luận điểm đó( Bằng cách đưa lí lẽ dẫn chứng)? Đại diện 1 cặp trình bày, các cặp khác bổ sung, gv nhận xét và chốt kiến thức (GV hướng dẫn: mở rộng, liên hệ với tục ngữ, ca dao, thành ngữ: “đi một ngày đàng học một sàng khôn, ếch ngồi đáy giếng, khiêm tốn bao nhiêu cũng không đủ, 1 lần tự kiêu cũng là thừa”… Hoạt động cặp 2p Đọc đề trong sgk và hiểu biết của em hãy trả lời các câu hỏi sau
Đại diện 1 cặp trình bày, các cặp khác bổ sung, gv nhận xét và chốt kiến thức Hoạt động cặp 2p Hãy trả lời các câu hỏi sau ?Em sẽ dẫn dắt vấn đề này ntn?Việc làm như vậy có tác dụng gì? ? Từ việc tìm hiểu đề văn trên, muốn lập ý cho bài văn NL ta cần xác lập những gì? Đại diện 1 cặp trình bày, các cặp khác bổ sung, gv nhận xét và chốt kiến thức Y/c hs đọc ghi nhớ | 1- Xác định luận điểm
+ Tự phụ là thói xấu + Khiêm tốn tạo cái đẹp cho nhân cách thì tự phụ làm cho con người trở nên tầm thường( 2 mặt của 1 vấn đề) + Bản thân cá nhân không biết mình là ai, đem lại hậu quả khôn lường (ếch ngồi đáy giếng), bị mọi người khinh bỉ, coi thường người khác thiếu thận trọng trong mọi việc. 2- Tìm luận cứ
3- Xây dựng lập luận
-> Cho thấy tác hại của nó => Đi theo trình tự hợp logic, thống nhất cho bài viết Ghi nhớ/ sgk/tr 23 |
3. Hoạt động luyện tập |
? Viết đoạn văn chứng minh xã em là xã nông thôn mới ?
- Làm hoàn chỉnh đề sách là người bạn lớn Nắm vững cách tìm hiểu đề và tìm ý
- Đọc tham khảo thêm trong sgk/23,24
Chuẩn bị “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” (Đọc bài, tìm hiểu chú thích, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài)
Ngày soạn: Ngày dạy:
(Hồ Chí Minh)
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
-Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận qua văn bản
*GV ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
+ Cảm nghĩ của em về những hình ảnh trong đoạn clip ? Gọi nhiều hs nói .....
-Hoặc chiếu 4 bức tranh hình ảnh ( Thánh gióng, chiến thắng Bạch Đằng, ....) Giới thiệu ngắn gọn về những hình ảnh đó.
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ1.Đọc và tìm hiểu chung.
Hoạt động cả lớp ?Chúng ta nên đọc vb với giọng ntn?
? Những chú thích nào cần chú ý trong văn bản? | I. Đọc và tìm hiểu chung 1. Đọc, tìm hiểu chú thích * Đọc *Chú thích ( sgk) |
GV sử dụng kĩ thuật hỏi- trả lời để tìm hiểu tg-tp Hoặc thuyết trình về tác giả tác phẩm? Gv nhận xét và chốt vấn đề |
- Vấn đề nghị luận: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta d- Bố cục: 3 phần + Nêu vấn đề NL: Nhận định chung về lòng yêu nước. Giải quyết vấn đề: Biểu hiện của lòng yêu nước. + Kết thúc vấn đề: Nhiệm vụ của chúng ta |
HĐ2. Tìm hiểu chi tiết văn bản +PP: dạy học nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.... +KT: chia sẻ nhóm đôi, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ,đọc tích cực, viết tích cực, hỏi và trả lời, chia nhóm,nói tích cực,... + Năng lực làm việc nhóm, tự học, ngôn ngữ, giao tiếp,.... Hoạt động nhóm 7p Đọc đoạn 1 trong văn bản thực hiện 2 nhiệm vụ sau -Nhiệm vụ 1: 2p ?Tìm câu chủ đề của đoạn văn? ? Chỉ ra kiểu câu ? giọng điệu, từ ngữ ? cách nêu vấn đề ? Câu chủ đề có nhiệm vụ gì? -Nhiệm vụ 2: 5p ? Tìm chi tiết nói lên lòng yêu nước ? ?Nhận xét về cách diễn đạt , sử dụng hình ảnh, cách sd từ ngữ? | II.Tìm hiểu chi tiết văn bản 1. Nêu vấn đề: Nhận định chung về lòng yêu nước:
+ NT: sd kiểu câu khẳng định, nêu vấn đề trực tiếp, giọng điệu mạnh mẽ, dứt khoát, từ ngữ gợi cảm, giàu h/ả (nồng nàn, quý báu,...) -> Khẳng định mạnh mẽ tinh thần yêu nước quý báu của dân tộc ta.
|
? Cảm nhận của em về lòng yêu nước của nhân dân ta?
Gv nhận xét hoạt động và chốt kiến thức
Hoạt động cặp đôi 2p
? Đặt trong bố cục bài văn NL, phần mở đầu của bài văn này có ý nghĩa ntn?
? Có ý kiến cho rằng, trong kết cấu của phần MB, câu văn t3 đã giới hạn phạm vi vấn đề sẽ triển khai. ý kiến của em thế nào?
Gv nhận xét hoạt động và chốt kiến thức
-Kĩ thuật nói tích cực
? Đoạn văn đã gợi lên trong em và tác giả tình cảm nào?
sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước"
+ NT: Kiểu câu dài, nhiều vế, trùng điệp; H/a ẩn dụ: làn sóng – sức mạnh của tinh thần yêu nước; Động từ "kết thành, lướt, nhấn chìm"
-> Gợi tả sức mạnh to lớn, vô tận của lòng yêu nước trong công cuộc chống ngoại xâm
Hoạt động của GV – HS | Nội dung cần đạt |
Hoạt động nhóm 5p Đọc đoạn văn 2,3 trong văn bản thực hiện nhiệm vụ sau
| 2. Giải quyết vấn đề: Biểu hiện của tinh thần yêu nước: Lòng yêu nước Lòng yêu nước trong quá khứ trong hiện tại. Câu "Lịch sử ta đã..... - "Đồng bào ta luận chứng tỏ tinh thần ngày nay cũng điểm yêu nước của nhân rất xứng đáng dân ta" với tổ tiên ta ngày trước" |
lẽ đã làm sáng tỏ điều gì? Đánh | |||||
giá của em về điều đó? Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. + Gv: nhận xét , chốt | Dẫn chứng | Thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung... | . Từ các cụ già ... trẻ thơ . Từ những kiều bào ... vùng tạm bị chiếm . Từ nhân dân miền ngược đến miền xuôi . Từ những chiến sĩ ngoài mặt trận... đến công chức ở hậu phương . Từ những phụ nữ ... đến các bà mẹ . Từ những nam nữ công nhân ... cho đến những đồng bào điền chủ ... | ||
Nhận xét | => Dẫn chứng tiêu biểu, liệt kê theo trình tự thời gian. | -Cách nêu dẫn chứng theo:Lứa tuổi, không gian, nhiệm vụ, công việc, cụ thể, sinh động, , toàn diện, giàu sức thuyết phục. . -NT: Lặp cấu trúc ngữ pháp với cặp qht "Từ ... đến";liệt kê. | |||
Lý lẽ | - Chúng ta có quyền tự hào |
Kĩ thuật trình bày 1p Cảm nhận của em về lòng yêu nước của nhân dân ta? | - Chúng ta phải ghi nhớ công lao .... anh hùng. Nhận + Lí lẽ ngắn gọn, xét sâu sắc, thuyết phục, giọng văn phấn khởi, hào hùng. Làm sáng tỏ lòng yêu nước của dtộc ta trong qua khứ, hiện tại dũng cảm ,sôi nổi biểu hiện sinh động ở mọi thời đại, tầng lớp, giai cấp, mọi đối tượng nhân dân. | ||
Hoạt động nhóm 5p Đọc đoạn văn cuối trong văn bản thực hiện nhiệm vụ sau
Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. + Gv: nhận xét , chốt | 3. Kết thúc vấn đề: Nhiệm vụ của chúng ta: - "Tinh thần yêu nước ....trong hòm" + NT: So sánh giàu h/ảnh (lòng yêu nước như của quý -> đc trưng bày hay giấu kín)
+ Có thể nhín thấy được (trưng bày) + Có thể không nhìn thấy (giấu kín)
-> Giúp người đọc có thể hình dung rất rõ ràng hai trạng thái của tinh thần yêu nước: tiềm tàng, kín đáo và biểu lộ rõ ràng, đầy đủ - "Bổn phận của chúng ta là .... kháng chiến" -> Bằng hành động cụ thể | ||
HĐ3. Tổng kết +KT: Hỏỉ và trả lời , đặt câu hỏi, sơ đồ tư duy.. Hỏi để hoàn thành sơ đồ tư duy. | III. Tổng kết 1. Nghệ thuật:
|
-Kĩ thuật nói tích cực
2. Nội dung:
Kêu gọi, động viên, khích lệ tinh thần yêu nước của mỗi người dân, tập hợp nó thành sức mạnh dân tộc để làm nên những chiến thắng lịch sử.
Nếu được nói một từ về lòng yêu nước của nhân dân ta em sẽ nói từ nào? Gọi nhiều hs nói càng nhiều càng tốt .
? Viết đoạn văn 3 câu thể hiện lòng yêu nước của mình trong hoàn cảnh đất nước hiện nay ?
Ngày soạn: Ngày dạy: TUẦN 22
Tiết 83 : CÂU ĐẶC BIỆT
+ Đội nào có nhiều câu trả lời đúng là đội thắng cuộc.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
HĐ1. Thế nào là câu đặc biệt
Hoạt động cặp đôi 2p
? Vậy thế nào là câu đặc biệt? Lấy VD một câu đặc biệt ? Đại diện 1 cặp trình bày, cặp khác bổ sung Gv nhận xét hoạt động và chốt kiến thức Hoạt động cặp đôi 2p | Thế nào là câu đặc biệt
-Phương án: C Ôi, em Thủy. -> là câu đặc biệt
* Ghi nhớ SGK/ 15 -VD: + Mưa + Một hồi trống. Học trò kéo nhau vào lớp + Ơ, con mèo! + Nhiều sao quá! |
Câu rút gọn | Câu đặc biệt |
Có thể căn cứ vào tình huống nói hoặc viết cụ thể để khôi phục lại các thành phần bị rút gọn, làm cho câu có cấu tạo C –V bình thường | Không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ và vị ngữ |
Câu ĐB | Bộc lộ cảm xúc | Liệt kê, thông báo... | Xác định thời gian.. | Gọi đáp |
1 | X | |||
2 | X | |||
3 | X | |||
4 | X |
Chỉ ra điểm khác nhau của câu rút gọn và câu đặc biệt? Đại diện 1 cặp trình bày, cặp khác bổ sung Gv nhận xét hoạt động và chốt kiến thức HĐ2. Tác dụng của câu đặc biệt
Hoạt động nhóm 5p
Trả lời các câu hỏi trong sgk ghi vào phiếu học tập? Câu đặc biêt có tác dụng gì? Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. + Gv: nhận xét , chốt | Phân biệt câu đặc biệt và câu rút gọn II. Tác dụng của câu đặc biệt
* Ghi nhớ SGK/ 29 |
3. Hoạt động luyện tập | |
HĐ3. Luyện tập
Hoạt động nhóm 5 làm gộp 2 bài 1,2 theo yêu cầu sgk Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. + Gv: nhận xét , chốt | III. Luyện tập Bài 1+2: a. Không có câu đặc biệt - Câu rút gọn: "Có khi được trưng bày .... trong hòm" "Nghĩa là phải ra sức .... việc kháng chiến" => Làm cho câu gọn hơn, tránh lặp lại những từ ngữ đó xuất hiện trong câu đứng trước b. – Câu đặc biệt: "Ba giây ... Bốn giây.... Năm giây... Lâu quá! |
? Viết đoạn văn 5 câu có sử dụng câu đặc biệt?( chủ đề tự chọn)
Ngày soạn: Ngày dạy:
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
tác, giao tiếp.
-Sử dụng kĩ thuật KWL Phát cho mỗi hs 1 phiếu
+ Chủ đề : Văn nghị luận
+ Tên hs:
Học sinh điền vào cột thông tin vào cột K và W trước bài học.
+ Thời gian 1p
K ( Điều đã biêt ) | W( Điều muốn biết) | L( Điều đã học được) |
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
HĐ1. Bố cục của bài văn nghị luận -PP: Hợp tác, nêu và giải quyết vấn đề... - KT: chia nhóm, giao nhiệm vụ , đặt câu hỏi, viết tích cực, động não... -Năng lực: Tự học , giải quyết vấn đề,làm việc nhóm, giao tiếp , ngôn ngữ... Hoạt động nhóm 5p Thực hiện nhiệm vụ sau - Đọc lại văn bản: tinh thần yêu nước của nhân dân ta, xem sơ đồ trong SGK/30 . ? Bài văn gồm mấy phần?Mỗi phần có mấy đoạn? Mỗi đoạn có những luận điểm nào? ? Qua VD, em hãy nêu bố cục của bài văn nghị luận ? |
a) Xét VD:"Tinh thần yêu nước... ta"
+ MB: 1 đoạn - Nêu vấn đề (dân ta có một lồng nồng nàn yêu nước) + TB: 2 đoạn - Trình bày nội dung chủ yếu của bài
+ KB: 1 đoạn - Nêu nhiệm vụ (phải phát huy lòng yêu nước vào công việc kháng |
GV NX -> Chốt
Qua bố cục ta thấy đc LĐ chính và các LĐ phụ của bài; nói cách khác, LĐ hiện lên qua bố cục, gắn bó với bố cục,
tạo thành bcục của bài. Đó chính là mối quan hệ giữa bố cục và lập luận trong bài văn NL.
bài văn NL
+PP: dạy học nhóm.
+KT: đặt câu hỏi, thảo luận, chia nhóm..
+ Năng lực: tự học , làm việc nhóm...
Trả lời các câu hỏi sau
? Nhìn vào sơ đồ SGK (theo các mũi tên), nxét về các phương pháp lập luận ( Theo hàng ngang ?Theo hàng dọc ?)
?Nhận xét bài văn nghị luận có các phương pháp lập luận nào? Chúng có quan hệ thế nào với bố cục của bài văn NL?
GV NX -> Chốt
chiến)
b) Ghi nhớ 1: SGK/31
2. Phương pháp lập luận trong bài văn NL
a) Xét VD:
Có lòng nồng nàn yêu nước (câu 1)-> trở thành truyền thống (câu 2) -> có sức mạnh nhấn chìm bè lũ bán nước và cướp nước (câu 3)
Lịch sử có nhiểu cuộc kháng chiến (câu 1,
2) -> chúng ta phải ghi nhớ (câu 3)
Đưa ra nhận định chung (câu 1) -> dẫn chứng bằng các trường hợp cụ thể (câu 2, 3, 4) -> kết luận (câu 5)
Khẳng định dân ta có lòng yêu nước (câu 1, 2, 3) -> bổn phận của chúng ta (câu 4)
+ Mở đầu bài văn tác giả đưa ra LĐC xuất
phát "Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước" Để nêu bật được tầm quan trọng của nó tác giả giải thích đó là một truyền thống quý báu, có vai trò giữ nước + Tiếp theo là LĐP "Lòng yêu nước trong quá khứ". Dẫn ra các Vd trong LS + LĐP nói về lòng yêu nước hiện tại. Đưa ra dẫn chứng (liệt kê đủ các tầng lớp nhân dân) + KL về "bổn phận của chúng ta" b) Ghi nhớ: SGK/31 | |
3.Hoạt động luyện tập | |
HĐ3. Luyện tập +PP: dạy học nhóm.... +KT: Hỏi và trả lời, đặt câu hỏi, thảo luận, chia nhóm , KWL... + Năng lực: tự học, tự giải quyết vấn đề... -Hoạt động cả lớp 2p
| II. Luyện tập Bài 1 * Bố cục: 3 phần
* LĐ chính: "Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn" - Luận điểm nhỏ: + Ở đời có nhiều người đi học, nhưng ít ai biết học cho thành tài + Nếu không cố công luyện tập thì ko vẽ được đúng + Chỉ có thầy giỏi mới đào tạo được trò giỏi * Cách lập luận: MB: Lập luận theo quan hệ đối lập TB: Lập luận chứng minh (bằng câu |
- Tìm trên mạng thêm các phương pháp thường được sử dụng trong bài văn nghị luận và các bài bình luận trên VTV1.( Trong chương trình bình luận thế giới cuối năm 2017).
Tuần 23 Ngày soạn: Ngày dạy:
1 Kiến thức: Qua luyện tập mà hiểu sâu hơn về khái niệm lập luận
+ Đội nào có nhiều câu trả lời đúng là đội thắng cuộc.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
HĐ1. Lập luận trong đời sống +PP: dạy học nhóm.... +KT: động não, hoàn tất nhiệm vụ, giao nhiệm vụ , chia sẻ nhóm đôi... + Năng lực: Tự học , giải quyết vấn đề... Hoạt động nhóm 5p - Đọc các ví dụ bài 1 (phần I) Trả lời các câu hỏi trong sgk Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nx, bổ sung,. Gv nx, chốt kiến thức. Hoạt động cá nhân 2p -Làm bài tập 2, 3 -HS lên bảng làm - Hs khác nx, đánh giá, trao đổi Gv NX, hoàn chỉnh kiến thức. |
Bài tập 1 (nhận diện)
Bài tập 2: (cho kết luận, tìm luận cứ)
+ trường em rất đẹp + nơi đây từng gắn bó với em từ tuổi ấu thơ + ở đấy có người mẹ hiền thứ 2 của em + ở đấy có người bạn rất thân thiết với em
+ sẽ chẳng còn ai chơi với mình nữa + sẽ làm mất lòng tin của mọi người
Bài tập 3: (cho luận cứ, nêu kết luận)
=> - Lập luận trong đời sống là đưa ra |
Đại diện 1 cặp trình bày, cặp khác bổ sung, Gv nx, hoàn chỉnh kiến thức.
Hoàn thiện thông tin bài 2
Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung,
Gv nx, hoàn chỉnh kiến thức.
luận cứ nhằm dẫn dắt người nghe...... người viết
+ Luận điểm là cơ sở để triển khai luận cứ
+ Là kết luận của lập luận
+ Vì sao mà nêu ra LĐ đó?
+ LĐ đó có những nội dung gì?
+ LĐ đó có cơ sở thực tế không?
+ LĐ đó sẽ có tác dụng gì?
+ Vì sao phải chống nạn thất học? (Vì 95% người dân mù chữ. Vì chúng ta đã giành được quyền độc lập..)
+ LĐ “Chống nạn thất học" có những nội dung gì? (Nâng cao dân trí, mọi người dân phải biết đọc, biết chữ Quốc ngữ)
+ Luận điểm đó có cơ sở thực tế không? (Hầu hết người dân Việt Nam mù chữ là do chính sách ngu dân của thực dân Pháp...)
+ LĐ đó sẽ có tác dụng gì? (Mọi người cùng giúp đỡ nhau chống nạn thất học, góp
- GV hướng dẫn làm: theo 2 bước
phần xây dựng nước nhà) Bài tập 3
VD: Truyện " Thầy bói xem voi"
+ Bước 1: Rút ra kết luận ở từng truyện và chuyển kết luận đó thành LĐ của mình (Có sự khái quát hơn)
KL: Chỉ sờ từng bộ phận nên 5 thầy bói đều đoán sai hình dạng con voi
LĐ: Phải nhìn sự vật, con người toàn diện thì mới hiểu đúng, nhận thức đúng về sự vật con người được
+ Bước 2: Xây dựng lập luận cho luận điểm đó : nêu vấn đề về cách nhìn của con người phải toàn diện khoa học (nêu LĐ); giải thích vì sao phải nhìn nhận như vậy, lấy dẫn chứng trong đời sống để chứng minh; kết luận: khẳng định cách nhìn ấy, nhấn mạnh ý nghĩa quan trọng của của cách nhìn ấy trong cuộc sống con người
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 86 Đọc thêm: SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT
-Sử dụng kĩ thuật KWL Phát cho mỗi hs 1 phiếu
+ Chủ đề : Tiếng Việt
+ Tên hs:
Học sinh điền vào cột thông tin vào cột K và W trước bài học.
+ Thời gian 2p
K ( Điều đã biêt ) | W( Điều muốn biết) | L( Điều đã học được) |
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
HĐ1. Đọc và tìm hiểu chung +PP: dạy học nhóm, nêu và giải quyết vân đề.. +KT: Hỏi và trả lời ... + Năng lực : tự học , làm việc nhóm , hợp tác , giao tiếp , thẩm mĩ ... Giọng đọc? Hs đọc .... Chú thích? Kĩ thuật hỏi và trả lời để hoàn thiện sơ đồ tư duy thông tin tác giả , tác phẩm GV bổ sung, mở rộng: từng là Bộ trưởng bộ GD, hiệu trưởng đầu tiên của trường | I. Đọc và tìm hiểu chung : 1. Đọc, chú thích
2.Tác giả
|
ĐHSPHN, nhà văn, nhà giáo...
+PP: dạy học nhóm,nêu và giải quyết vấn đề...
+KT: Thảo luận, đặt câu hỏi, ...
+ Năng lực: Tự học , giao tiếp , hợp tác , giải quyết vấn đề...
Trả lời các câu hỏi sau
? Câu văn nào khái quát phẩm chất của tiếng Việt?Phẩm chất nào của TV được nói đến?
? Những câu văn nào giải thích rõ nhận xét khái quát của tác giả?
?Vẻ đẹp, cái hay của tiếng Việt được giải thích dựa vào những yếu tố nào?
? Em có nhận xét gì về lập luận của tác giả trong đoạn văn này? Tác dụng?
Gv nhận xét, chốt.
3.Tác phẩm :
+ P1: Từ đầu .... "qua các thời kì lịch sử": Nhận định chung về sự giàu đẹp của tiếng Việt.
+ P2: Còn lại: Chứng minh cái giàu đẹp của tiếng Việt về các mặt: ngữ âm, từ vựng, cú pháp.
1. Nhận định về cái hay, cái đẹp của tiếng Việt
" Tiếng Việt có những phẩm chất của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay".
-Tiếng việt - Đẹp
- Hay.
- Nhịp điệu (hài hoà về âm hưởng, nhịp điệu
+ Lập luận ngắn gọn, rành mạch; trình bày ý đi từ khái quát đến cụ thể
Người đọc dễ theo dõi, dễ hiểu.
Đọc thông tin phần 2,
Gv nhận xét, chốt.giảng bình về cái đẹp, cái hay của TV kết hợp vi deo.
(- 11 nguyên âm: a,ă, â, o, ô, ơ, u, ư, i (y), e, ê và 3 cặp nguyên âm đôi: iê, uô, ươ
h, th, ph, tr, ch, ng (ngh).....
- 6 thanh điệu ( huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng, không thanh)
Tiếng Việt giàu chất nhạc
VD: 1. Chú bé loắt choắt. Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt. Cái đầu nghênh nghênh
2. Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng… Đứng bên tê đồng ngó bên ni đồng…
? Tác giả quan niệm như thế nào về một thứ tiếng Việt hay?
? Chỉ ra cái hay của tiếng Việt về cấu tạo từ ngữ, từ vựng, ngữ pháp,sự phát triển của từ mới? Lấy 1vd minh họa
+ Dẫn chứng thực tế: NX của người ngoại quốc, lời nói của một giáo sư nước ngoài
+ Dẫn chứng khoa học: cấu tạo đặc biệt của TV (hệ thống nguyên âm, phụ âm khá phong phú, giàu thanh điệu, giàu hình tượng)
-> Dẫn chứng khách quan và tiêu biểu.
Nghị luận bằng cách kết hợp chứng cứ khoa học với dẫn chứng đời sống làm cho lí lẽ trở nên sâu sắc.
* Tiếng Việt là một thứ tiếng hay:
? Nhận xét về cách lập luận của tác giả ở phần này ?
Gv nhận xét, hoàn chỉnh, mở rộng kiến thức...
Phẩm chất đẹp của một ngôn ngữ là khả năng gợi cảm xúc, chủ yếu được tạo nên bởi hệ thống ngữ âm, sự hài hòa về thanh điệu. nhịp điệu. Cái hay chủ yếu là ở khả năng diễn tả tình cảm, tư tưởng, phản ánh đời sống tinh tế sâu sắc. Giữa 2 phẩm chất ấy có mối quan hệ gắn bó. Cái đẹp của một thứ tiếng thường cũng phản ánh cái hay của thứ tiếng ấy, vì nó thể hiện sự phong phú, tinh tế trong cách diễn đạt, cũng tức là thể hiện sự chính xác và sâu sắc trong tình cảm, tư tưởng của con người. Ngược lại, cái hay cũng tạo ra vẻ đẹp của 1 ngôn ngữ. Chẳng hạn trong TV, sự tinh tế, uyển chuyển trong cách đặt câu, dùng từ, không chỉ là cái hay, mà còn tạo ra vẻ đẹp trong hình thức diễn đạt hài hòa, linh hoạt, uyển chuyển.
- Đọc phần cuối của văn bản
? Đoạn cuối của văn bản giúp em hiểu thêm điều gì về tiếng Việt
? Hiện nay giới trẻ có xu hướng dùng từ phiên âm nước ngoài, từ “lạ và độc”, theo em có nên như thế không?
- GV: Tiếng Việt đang đứng trước yêu cầu phát triển mạnh mẽ để phù hợp với sự phát triển của đời sống dân tộc và quốc tế, nhưng cũng rất cần phải giữ được bản sắc và sự trong sáng vốn có.
- Kĩ thuật : Hói và trả lời
-
? Nghệ thuật, nội dung văn bản?
d/c Tiếng Việt:
-Từ vựng… tăng lên mỗi ngày một nhiều
+Những từ mới hiện nay:( tinh vi, tính tướng, xù,vãi, bựa, lít, chai…)
-> Lí lẽ và các chứng cứ khoa học, thuyết phục người đọc ở sự chính xác khoa học và tin vào cái hay của tiếng Việt.
Sự giàu đẹp của tiếng Việt là chứng cứ về sức sống của tiếng Việt
1. NT: - Nghị luận bằng cách kết hợp giải thích, chứng minh với bình luận.
Học thuộc các câu văn mang luận điểm.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Câu 1(2điểm): Thế nào là câu đặc biệt?
Câu 2(2điểm): Gạch chân dưới câu đặc biệt trong các trường hợp dưới đây:
Câu 3(6điểm): Viết một đoạn văn ngắn (chủ đề tự chọn) có sử dụng câu đặc biệt. Gạch chân dưới câu đặc biệt.
Câu 1(2điểm): Câu đặc biệt là câu k cấu tạo theo mô hình chủ ngữ-vị ngữ Câu 2(2điểm): Gạch chân dưới câu đặc biệt trong các trường hợp dưới đây:
Câu 3: (6điểm):
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
HĐ1. Đặc điểm của trạng ngữ +PP: dạy học nhóm, giải quyết vấn đề. +KT: đặt câu hỏi, thảo luận, động não... + Năng lực: tự học , hợp tác , ngôn ngữ, .. Hoạt động cặp đôi 2p Trả lời câu hỏi ? Dựa vào những điều đó được học ở tiểu học, em hãy cho biết trạng ngữ là gì? ? Để xác định trạng ngữ trong câu ta có thể đặt những câu hỏi nào? Đại diện trình bày và cặp khác nhận | I. Đặc điểm của trạng ngữ
|
? Dựa vào kiến thức đó học ở bậc tiểu học, hãy xác định trạng ngữ ở mỗi câu trên?
? Các trạng ngữ vừa tìm được bổ sung cho câu những nội dung gì?
? Xác định trạng ngữ trong các VD sau, chỉ rõ trạng ngữ đó bổ sung cho câu những nội dung gì? (bảng phụ)
đ. Như một luồng gió lốc, bốn chiếc máy bay nối đuôi nhau ào tới.
? Vậy trạng ngữ được thêm vào câu để bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
? Có thể chuyển các trạng ngữ trong VD (SGK/39) sang ~ vị trí nào trong câu?
HS đưa ra các cách chuyển
? Vậy trạng ngữ có thể đứng ở những vị trí nào trong câu?
? Khi đọc câu có trạng ngữ cần chú ý đọc như thế nào?
? Khi viết câu có thành phần trạng ngữ phải trình bày như thế nào?
? Qua tìm hiểu ví dụ, cho biết trạng ngữ
-> TN phương tiện
đ. Như một luồng gió lốc -> TN chỉ cách thức.
=> Bổ sung thêm thông tin về thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu
=> Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, giữa câu hay cuối câu.
* Ghi nhớ SGK/ 39
có những đặc điểm nào về ý nghĩa và hình thức? | |
3. Hoạt động luyện tập | |
HĐ2. Luyện tập +PP: Vấn đáp-gợi mở, phân tích mẫu, dạy học nhóm +KT: đặt câu hỏi, thảo luận, trình bày 1 phút + Năng lực : Tự học...
| II. Luyện tập Bài 1.
a. Như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết
b. Với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây |
GV sử dụng kĩ thuật hỏi-đáp
-Tìm đọc thêm những tài liệu liên quan đến bài học
Ngày soạn: Ngày dạy:
Ngày soạn: Ngày dạy:
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
+ Phẩm chất: sống có trách nhiệm, tự tin, tự chủ.
Cấp | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổn |
độ Tên Chủ đề | Cấp độ thấp | Cấp độ cao | g | ||
TL | TL | TL | TL | ||
Chủ đề 1 Rút gọn câu | Nhận biết được câu rút gọn. | - Hiểu tác dụng của câu rút gọn cụ thể. | |||
Số điểm: Tỷ lệ: | 0,5 đ 5% | 2đ 20% | 2,5đ 25% | ||
Chủ đề 2 Câu đặc biệt | Nhận biết được câu đặc biệt. | - Hiểu tác dụng của câu đặc biệt cụ thể. | |||
0,5 đ | 0,5 đ 5% | 2 đ 20% | 2,5đ 25% | ||
Chủ đề 3 Thêm trạng ngữ cho câu | Nhận biết được thêm trạng ngữ cho câu | Mở rộng câu bằng cách thêm trạng ngữ vào các câu cho sẵn | |||
Số điểm Tỷ lệ | 0,5 đ 5% | 2đ 20% | 2,5đ 25% | ||
Chủ đề tổng hợp | Nhận biết được điểm khác nhau giữa câu đặc biệt và câu rút gọn. | Viết đoạn văn trong đó có sử câu chứa thành phần trạng ngữ, câu đặc biệt, câu rút gọn. | |||
0,5 đ 5% | 2đ 20% | 2,5đ 25% | |||
Tổng điểm | 2đ = 20% tổng số điểm | 4đ = 40% tổng số điểm | 2đ = 20% tổng số điểm | 2đ = 20% tổng số điểm | 10đ 100 |
IV .ĐỀ KIỂM TRA:
Phần trắc nghiệm:( 2điểm)
C©u 1: C©u nµo trong c¸c c©u sau lµ c©u rót gän?
C©u 2: Trong c¸c c©u sau, c©u nµo lµ c©u ®Æc biÖt?
Câu 3: Câu nào không có trạng ngữ .
A.Trên trời, đám mây đen kịt.
B.Mùa xuân, cấy cối đâm trồi nảy lộc. C.Chị là người ở đây lâu nhất.
D.Đã lâu rồi, tôi không về quê.
Câu 4: Câu đặc biệt khác câu rút gọn như thế nào?
Câu 1: (2đ): Các câu đặc biệt được gạch chân dưới đây có tác dụng gì?
Ngày mai, tôi đi du lịch Nha Trang.
Câu 3 (2đ): Mở rộng cho những câu dưới đây bằng cách thêm trạng ngữ vào phần có dấu chấm :
a ………………………….., lắc lư những chùm quả chín vàng. b . ………………………….., mặt hồ lóng lánh như gương.
c .Chúng tôi đến trường ………………………..……….. d. ..................................,mẹ gội đầu bằng nước bồ kết.
Câu 4 (2đ): Viết một đoạn văn trong đó có sử dụng ít nhất 1 câu đặc biệt, một câu rút gọn và 2 câu chứa thành phần trạng ngữ. ( Chỉ rõ bằng cách gạch chân).
Phần trắc nghiệm:( 2điểm)
Mỗi câu đúng 0,5điểm
Câu 1: C Câu 2: C Câu 3: C Câu 4: D
Câu 1: (2đ): Tác dụng của các câu đặc biệt:
a, Anh trai tôi -> Chủ ngữ
b, Tôi đi du lịch Nha Trang -> Chủ ngữ và vị ngữ
Câu 3 : 2đ Điền đúng trạng ngữ mỗi câu được 0,5 điểm. Câu 4 : 2đ
Trình bày được một đoạn văn. Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc. Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. Có sự sáng tạo, mới mẻ
Sử dụng ít nhất 1 câu đặc biệt, một câu rút gọn và 2 câu chứa thành phần trạng ngữ. Gạch dưới câu văn chứa trạng ngữ, câu rút gọn và câu đặc biệt.Chuyển tải tương đối đầy đủ nội dung (theo chủ đề lựa chọn).
GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Bước đầu nắm được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận chứng minh, những điều cần lưu ý và những lỗi cần trỏnh khi làm bài.
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
+ Phẩm chất: sống có trách nhiệm, tự tin, tự chủ.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
HĐ1. Các bước làm bài văn lập luận chứng minh. +PP: Vấn đáp-gợi mở, luyện tập- thực hành, dạy học nhóm, phân tích mẫu. +KT: đặt câu hỏi, thảo luận, động não.. + Năng lực : tự học, hợp tác , giải quyết vấn đề ... Gv y/c hs nhắc lại các bước làm bài văn HS đọc đề bài. Thảo luận theo cặp(2 phút) ?Tìm hiểu đề? Đề nêu lên vấn đề gì? ? Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là gì ? Đề có tính chất gì? ? Đề này đòi hỏi người viết phải làm gì? Đại diện các cặp trình bày, cặp khác bổ sung, gv hoàn chỉnh kiến thức. Hãy giải thích câu tục ngữ bằng cách trả lời các câu hỏi: ? “Chí” có nghĩa là gì? ? “Nên” được hiểu như thế nào? ? Câu tục ngữ khẳng định điều gì? GV: Một người muốn đạt tới thành công, tới kết quả tốt đẹp cần theo đuổi một mục đích, một lí tưởng tốt đẹp. ? Việc đơn giản nhưng không có "chí" thì có thể thành công không? Lấy VD? ? Những việc khó khăn gian khổ mà không có "chí" thì có thành công không? lấy VD | I. Các bước làm bài văn lập luận chứng minh 1.Xét ví dụ Đề bài: Nhân dân ta thường nói:" Có chí thì nên". Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó a. Tìm hiểu đề và tìm ý * Tìm hiểu đề
* Tìm ý
=> Một người có hoài bão, lí tưởng tốt đẹp, ý chí, nghị lực, sự kiên trì sẽ thành công
VD: Chơi thể thao, học ngoại ngữ.... mà không có ý chí quyết tâm thì sẽ không làm được hoặc làm được nhưng với kết quả không tốt
VD: Tập bơi bị sặc nước, uống nước rồi |
? Chỉ ra trong thực tế những tấm gương nhờ có chí mà thành công ? Lấy VD?
VD: Nicholas James "Nick" Vujicic là người Úc gốc Serbia, sinh sống tại Mỹ. khi được sinh ra đã không có tứ chi, tốt nghiệp đại học một người truyền bá Phúc Âm và nhà diễn thuyết truyền động lực cho những người khuyết tật; Nguyễn Ngọc Kí bị liệt cả 2 tay, phải tập viết bằng chân mà tốt nghiệp đại học
-> lập dàn ý 3 phần đề văn
?Vậy dàn bài của một bài văn lập luận chứng minh có mấy phần? Nêu nội dung cụ thể của từng phần?
? Chỉ ra cách cách lập luận của mỗi mở bài ?
? Các cách mở bài ấy có phù hợp với yêu cầu của bài không?
? Nêu các cách mở bài khác của em?
HS nêu các cách mở bài khác
bỏ dở thì sẽ không bao giờ biết bơi
Đi học nửa chừng gia đình gặp khó khăn mà không quyết tâm -> nghỉ học -> không thành người có bằng cấp
VD:+ "Nick" Vujicic, Nguyễn Ngọc Kí
+Các vận động viên đặc biệt là các vận động viên khuyết tật tham dự các cuộc thi thể thao khu vực và thế giới mang về huy chương cho đất nước
+ Các bạn HS nhà nghèo, mồ côi vượt khó học giỏi........
+ Giải thích câu tục ngữ
+ Mọi việc từ dễ -> khó muốn thành công đều cần phải có chí ( lấy VD chứng minh)
+ Thực tế đó có biết bao tấm gương nhờ có chí mà thành công
Cách 2: Suy từ cái chung đến cái riêng Cách 3: Suy từ tânm lí con người
=> Các cách mở bài phù hợp với yêu cầu của bài.
thế nào? 4. Nên sắp xếp các dẫn chứng trong đoạn như thế nào? Yêu cầu về dẫn chứng nêu ra trong bài? Đại diện các cặp trình bày, cặp khác bổ sung, gv hoàn chỉnh kiến thức. ? Làm thế nào để phần kết bài liên kết với phần mở bài và thân bài?
? Các kết bài ấy đó hô ứng với phần mở bài chưa? ? Kết bài đó cho thấy luận điểm cần chứng minh chưa?
? Nêu các bước làm một bài văn nghị luận chứng minh? ? Nêu bố cục của một bài văn nghị luận chứng minh? ? Lưu ý khi viết bài? - GV NX -> Ghi nhớ SGK/ 50 | ngược lại, mặc dù vậy
Dẫn chứng nêu theo trình tự thời gian, (trước <-> sau, quá khứ <-> hiện tại, các mốc thời gian cụ thể) không gian (Nam <-> bắc, miền núi <–> miền xuôi, trong nước <–> trên thế giới); theo trình tự đối tượng hoàn cảnh, lĩnh vực (thanh niên – phụ nữ - thiếu nhi; sản xuất – chiến đấu...)
* Kết bài
d. Đọc lại và sửa chữa 2. Ghi nhớ |
3.Hoạt động luyện tập | |
HĐ2. Luyện tập. +PP: Vấn đáp-gợi mở, luyện tập- thực hành, dạy học nhóm +KT: đặt câu hỏi, thảo luận, động não + Năng lực : tự học, hợp tác , giải quyết vấn đề ... | II. Luyện tập - 4 bước: Tìm hiểu đề và tìm ý |
?Hãy viết 3 câu mở bài chứng minh bạn Lan là hs giỏi ?
Ngày soạn: Ngày dạy:
Vận dụng được những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi quen thuộc.
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
+ Phẩm chất: sống có trách nhiệm, tự tin, tự chủ.
Cho hs thi đưa ra những dẫn chứng chứng minh em là hs ngoan?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
HĐ1. Chuẩn bị. +PP: Vấn đáp-gợi mở, luyện tập- thực hành, dạy học nhóm +KT: đặt câu hỏi, chia nhóm ,thảo luận, mảnh ghép... + Năng lực : tự học, hợp tác , giải quyết vấn đề ... Hs đọc đề Gv tổ chức cho. Thảo luận nhóm (5phút) ? Đề nêu lên vấn đề gì? ? Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là gì? ? Đề có tính chất gì? ? Đề này đòi hỏi người viết phải làm gì? Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nx, gv chốt kiến thức. Cho hs trao đổi theo bàn (2p) ? Em hãy giải thích 2 câu tục ngữ "ăn quả nhớ kẻ trồng cây" và " uống nước nhớ nguồn" ? ? Nhận xét 2 câu tục ngữ này có điểm gì chung? Đại diện nhóm trình bày, hs khác nx, bổ sung, gv chốt. Gv sử dụng kĩ thuật mảnh ghép Vòng 1: GV chia 3nhóm thảo luận ( 3 phút) ? Tìm những biểu hiện chứng tỏ từ xưa |
Đề: Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay đều sống theo đạo lí " ăn quả nhớ kẻ trống cây"; "Uống nước nhớ nguồn"
a. Tìm hiểu đề
b. Tìm ý
=> Hưởng thành quả của người đi trước
=> Nhớ ơn người đó tạo ra thành quả đó
Dc:
|
đến nay nhân dân ta đều sống theo đạo lí " ăn quả nhớ kẻ trồng cây" và "uống nước nhớ nguồn"?
Nhóm 1: Ngoài xã hội Nhóm 2: Trong nhà trường
Nhóm 3: Trong gia đình
Vòng 2:
? Đạo lí " ăn quả nhớ kẻ trồng cây" và " uống nước nhớ nguồn" gợi cho em suy nghĩ gì?
Hs các nhóm báo cáo,hs khác nx, bổ sung gv bổ sung thêm hoàn chỉnh
? Nêu nội dung triển khai 3 phần MB, TB, KB?
? Viết đoạn mở bài, kết bài và lựa chọn 1 ý trong phần thân bài rồi triển khai thành một đoạn văn?
+PP: Vấn đáp-gợi mở, luyện tập- thực hành, dạy học nhóm
+KT: đặt câu hỏi, chia nhóm ,thảo luận
+ Năng lực : tự học, hợp tác , giải quyết vấn đề ...
Xưa: " Nhất tự vi sư, bán tự vi sư"; " Không thầy đố mày làm nên"....
Nay: các hành động cụ thể của em thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo trong và ngoài giờ học, trong các ngày lễ 20/11, 8/3, 22/12......
Suy nghĩ của em:
2. Lập dàn bài
*TB:
1. Nói trước tổ 2. Nói trước lớp
? Hãy viết 1 ý phần kết bài cho đề văn phần luyện tập?
Tuần 25 Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 93 : LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH
Biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc viết một đoạn văn chứng minh
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
+ Phẩm chất: sống có trách nhiệm, tự tin, tự chủ.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
HĐ1. Chuẩn bị. +PP: Vấn đáp-gợi mở, dạy học nhóm +KT: đặt câu hỏi, chia nhóm ,thảo luận, + Năng lực : tự học, hợp tác , giải quyết | I. Chuẩn bị |
vấn đề ...
Thảo luận cặp (2p)
? Nêu yêu cầu đối với một đoạn văn chứng minh?
+PP: Vấn đáp-gợi mở, luyện tập- thực hành, dạy học nhóm.
+KT: đặt câu hỏi, chia nhóm ,thảo luận,
+ Năng lực : tự học, hợp tác , giải quyết vấn đề ...
-HS đọc kỹ đề và gạch chân những từ ngữ quan trọng để tìm ra thể loại và nội dung nghị luận
* Đề bài : Chứng minh rằng nhân dân VN từ xưa đến nay luôn luôn sống theo đạo lí “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây ”, “ Uống nước nhớ nguồn ”
+ Diễn giải nghĩa của 2 câu TN :
+ Những biểu hiện trong cuộc sống: Biết ơn ông bà, cha mẹ, tổ tiên; Biết ơn những người đã giúp đỡ mình; Biết ơn anh hùng dân tộc, những chiến sĩ, người có công với đất nước…
1. MB 2.TB
3. KB
1. Viết, nói trước tổ
Viết đoạn văn 3 câu chủ đề tự chọn, chứng minh một vấn đề nào đó.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 94: ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ
Nhận ra và hiểu được nghệ thuật nghị luận của tác giả trong bài, đặc biệt là cách nêu dẫn chứng cụ thể, toàn diện, rõ ràng, kết hợp với giải thích, bình luận ngắn gọn mà sâu sắc.
Nhớ và thuộc được một số câu văn hay tiêu biểu trong bài.
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
+ Phẩm chất: sống có trách nhiệm, tự tin, tự chủ.
? Em cảm nhận được điều gì về BH khi nghe bài hát?
-Sử dụng kĩ thuật KWL Phát cho mỗi hs 1 phiếu
+ Chủ đề : Đức tính giản dị của Bác Hồ
+ Tên hs:
Học sinh điền vào cột thông tin vào cột K và W trước bài học.
+ Thời gian 2p
K ( Điều đã biêt ) | W( Điều muốn biết) | L( Điều đã học được) |
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ1. Đọc và tìm hiểu chung. +PP: Vấn đáp-gợi mở, dạy học nhóm, thuyết trình +KT: đặt câu hỏi, chia nhóm ,thảo luận,trình bày 1 phút, hỏi- trả lời. + Năng lực: tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề ... ? Em sẽ đọc vb với giọng đọc ntn? - Đọc to, rõ ràng, chú ý nhấn mạnh các từ ngữ quan trọng, các câu văn bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc của tác giả. Hs đọc, HS nhận xét, gv nhận xét Gv hướng dẫn tìm hiểu các chú thích từ ngữ trong bài. Gv cho hs làm việc theo kĩ thuật hỏi - trả lời Về tác giả và tác phẩm? | I. Đọc và tìm hiểu chung 1. Đọc và tìm hiểu chú thích
Tác giả(sgk)
|
dị của Bác Hồ - Trình tự lập luận: Khái quát => cụ thể. Chứng minh xen kẽ bình luận, giải thích. c) Bố cục: 2 phần, không có đủ 3 phần: chỉ có mở bài, thân bài.
Nhận định chung về đức tính giản dị của Bác Hồ. (Sự nhất quán giữa cuộc đời cách mạng long trời lở đất và cuộc sống thanh bạch của Bác)
| |
HĐ2. II- Phân tích +PP: Vấn đáp-gợi mở, dạy học nhóm, giảng bình +KT: đặt câu hỏi, hỏi- trả lời. + Năng lực : tự học, hợp tác , giải quyết vấn đề ... ? Hãy chỉ ra câu văn mang luận điểm của bài văn trong phần mở bài? - Hãy nhận xét về cách mở bài của t/g? Điều đó chứng tỏ điều gì? ? Đức tính giản dị của Bác Hồ được nhấn mạnh và mở rộng như thế nào trước khi chứng minh? ? Để làm rõ đức tính giản dị của Bác Hồ, tác giả đã chứng minh ở những phương diện nào trong đời sống và con người của Bác? | II. Phân tích: 1. Nhận xét chung về tính giản dị của Bác
Câu văn: “sự nhất quán giữa cuốc đời cách mạng long trời chuyển đất và đời sống bình thường vô cùng giản dị và khiêm tốn của Hồ Chí Minh
|
? Theo em tình cảm của người viết thể hiện trong đoạn viết là gì? Qua lời nhận định
đó, em thấy tác giả có thái độ như thế nào?
? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả?
(gv giảng liên hệ mở rộng với bài hát “Bác Hồ một tình yêu bao la”
? Trong phân GQVĐ tác giả đã đề cập đến những phương diện nào trong lối sống giản dị của Bác?
? Quan sát đoạn văn 1, cho biết tác giả trình bày về vấn đề gì? Nhận xét cách lập luận của tấc giả?
? Chứng minh cho lối sống giản dị của Bác, tác giả dựa trên những chứng cứ nào? Các chứng cứ này được nêu cụ thể bằng những chi tiết nào?
? Để chứng minh cho lối sống giản dị trong bữa cơm và đồ dùng của Bác tác giả đã đưa ra nhưng dẫn chứng nào?
=> Lập luận ngắn gọn mà sâu sắc, giọng văn sôi nổi, lôi cuốn, trang trọng lí lẽ đanh thép, ngôn từ chuẩn mực, biểu cảm.
+3 luận điểm nhỏ:
*Bữa cơm, đồ dùng: đạm bạc, tiết kiệm, chỉ có vài ba món đơn giản dân dã,...
Cách ăn: Chậm rãi, cẩn trọng không để rơi vãi một hạt cơm..
=> Bác quý trọng biết bao kết quả sản xuất của con người và kính trong người phục vụ.
?Ở việc làm nhỏ đó chúng ta cảm nhận thêm được điều gì về Bác?
Liên hệ “sáng ra bờ suối... sẵn sáng” “sống quen thanh bạch nhẹ người
Việc làm tháng rộng ngày dài ung dung” “ Tôi chỉ có một ham muốn...”
? Cách lập luận của tác giả trong đoạn văn chứng minh lối sống giản dị trong căn nhà Bác ở có gì độc đáo? Tác dụng?
Liên hệ: nơi Bác ở sàn mây, vách gió. Sớm nghe chim rừng hót quanh nhà Đêm trăng, một ngọn đèn khêu nhỉ Tiếng suối trong như tiếng hát xa.
? Tìm những chi tiết thể hiện sự giản dị trong lối sống của Bác?
? Em có nhận xét gì về cách đưa dẫn chứng?
? Trong văn nghị luận, thường chỉ biểu ý, ít biểu cảm, nhưng cách thức nghị luận của tác giả có điểm gì đặc biệt?
? Em hay chỉ ra các câu văn bình luận, biểu cảm trong đoạn văn.
Nêu tác dụng của các câu văn ấy?
? Qua những dẫn chứng và lí lẽ trên, em hiểu gì về tình cảm của tác giả với Bác?
* Để chứng mình đức tính giản dị của Bác tác giả đã liệt kê những dẫn chứng tiêu biểu kết hợp với bình luận, biểu cảm. Tác giả bày tỏ tình cảm quý trọng của mình với Bác => tác động tới tình cảm, cảm xúc người đọc người nghe.
? Trong đoạn văn tiếp theo, tác giả giải thích và bình luận như thế nào về lí do và ý
=> Dẫn chứng chọn lọc, tiêu biểu giản dị đời thường, gần gũi với mọi người nên dễ hiểu thuyết phục bạn đọc.
Bình luận và biểu cảm’
=> Khẳng định lối sống giản dị, tinh thần xả thân, bền bỉ, cẩn mẫn chu đáo của Bác.
- Tác giả bày tỏ tình cảm quý trọng của mình với Bác =>tác động tới tình cảm, cảm xúc người đọc, người nghe
“ Bác Hồ sống đời sống giản dị. Thanh bạch như vậy, bởi vì người sống sôi nổi, phong phú đ.ời sống và cuộc đấu tranh gian khổ và ác liệt của quần chúng nhân dân”
=>Lối sống giản dị, phẩm chất cao quý
=>Tấm gương trong thế giới ngày nay
nghĩa đức tính giản dị của Bác Hồ?
? Em hiểu gì về lí do của lối sống giản dị từ lời giải thích sau của tác giả?
? Em hiểu như thế nào về ý nghĩa của lối sống giản dị của Bác Hò từ lời bình luận sau: “ Đời sống vật chất giản dị càng hòa hợp với đời sống tâm hồn phong phú, với những tư tưởng, tình cảm, những giá trị tinh thần cao đẹp nhất. Đó là đời sống thực sự văn minh mà Bác Hồ nêu gương sáng trong thế giới ngày nay”
? Em có nhận xét gì về những lời giải thích bình luận của tác giả?
=> Khẳng định tính đúng đắn, thuyết phục của luận điểm.
? Tác giả nêu lý lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ sự giản dị của Bác trong quan hệ với mọi người như thế nào?
? Tại sao tác giả dùng những câu nói này để chứng minh cho luận điểm trên? Cách nói giản dị như vậy có tác dụng như thế nào?
Đại diện một nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
? Sự giản dị trong cách nói và viết Bác được tác giả thể hiện trong văn bản ntn?
? Tại sao tác giả lại dùng những câu nói này để chứng minh cho sự giản dị trong cách nói và viết của Bác?
=> Đưa danh sách liệt kê tiêu biểu
=> Nổi rõ con người Bác: trân trọng, tỉ mỉ, yêu quý tất cả mọi người.
Những câu nói nổi tiếng của Bác:
=> Là những câu có nội dung ngắn gọn, đễ nhớ, mọi người biết => Vì Bác muốn cho quần chúng nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được => Những chân lí giản dị mà sâu sắc đó thâm nhập vào trái tim khối óc của hàng triệu con người đang chờ đợi nó thì đó là sức mạnh vô địch, đó là chủ nghĩa anh hùng cách mạng. Tập hợp, lôi cuốn, cảm hóa lòng người.
? Tác giả đã thể hiện quan điểm gì khi nêu những dẫn chứng về sự giản dị trong cách nói và viết của Bác.
Liên hệ: quan điểm viết văn của Bác: “ Văn học nghệ thuật là một mặt trận...” Giọng của Người không phải trên cao
Êm từng tiếng thêm vào lòng non nước Con nghe Bác tưởng nghe lời non nước Tiếng ngày xưa và cả tiếng mai sau?
Hoạt động 3: Tổng kết
? Em học tập được gì từ cách nghị luận của tác giả?
? Văn bản đã mang lại cho em những hiểu biết mới mẻ, sâu sắc nào về Bác Hồ?
giản dị và sâu sắc của Bác, đó là sức mạnh khơi dậy lòng yêu nước, ý chí cách mạng trong quần chúng nhân dân, khẳng định tài năng có thể viết thật giản dị về những điều thật lớn lao của Bác Hồ.
=> Bác là người giản dị trong tác phong sinh hoat, trong quan hệ với mọi người và trong cả cách nói viết.
=>Yêu quý,kính trọng và học tập làm việc theo tấm gương đạo đức của Bác.
BT1: Đọc những câu thơ nói về đức tính giản dị của Bác mà em sưu tầm được?
Sớm nghe chim rừng hót quanh nhà Đêm trăng một ngọn đèn khêu nhỏ
+ Yêu cầu 1 số hs đọc .
? Em làm gì để thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy TNNĐ?
Tuần 25 Ngày soạn: Ngày dạy:
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
+ Phẩm chất: sống có trách nhiệm, tự tin, tự chủ.
Mức độ Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | |
Bậc thấp | Bậc cao | ||||
Kiểu bài | Biết được | Nhận diện | Viết được câu | chứng minh | |
văn lập | khái niệm | được đoạn | văn nghị luận | rằng bảo vệ | |
luận chứng | thế nào là | văn chứng | theo phương | rừng là bảo vệ | |
minh | văn nghị | minh | pháp nhân- quả | cuộc sống của | |
luận chứng | trong đời sống | chính chúng ta. | |||
minh |
Số câu | 1 | 1 | 1 | 4 | |
Số điểm | 1 | 2 | 5 | 10 | |
Tỉ lệ % | 10 | 20 | 50% | 100% |
Câu 1: Thế nào là văn nghị luận chứng minh?
Câu 2: Cho biết đoạn văn sau đây có phải văn nghị luận chứng minh không ? Vì sao? Khiếm tốn là gì? Đó là tính nhã nhặn, biết nhún nhường, luôn hướng đến sự tiến bộ, không ngừng học hỏi, không khoe khoang, không tự đề cao bản thân mình trước người khác.
Câu 3: Viết một câu văn nghị luận về đời sống lập luận theo phương pháp nhân- quả
Câu 4: Hãy chứng minh rằng bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chính chúng ta.
Câu 1( 1 điểm) Chứng minh là một phép lập luận dùng những lí lẽ, bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới( cần được chứng minh) là đáng tin cậy.
Câu 2( 2 điểm) không phải văn nghị luận chứng minh vì không dùng dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn đề mà chủ yếu dùng lí lẽ , khái niệm để trình bày, thuyết phục người nghe. Câu 3(2 điểm) : HS cần viết được đúng câu văn nghị luận chứng theo phương pháp nhân-quả
VD: -Vì ốm mệt nên em xin cô giáo nghỉ học.
-Do chăm chỉ học hành nên bạn An đạt thành tích cao trong học tập.
- Luận điểm chính: Bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chính chúng ta.
Tùy từng cách xây dựng lập luận của mỗi em, song bài viết cần đảm bảo những ý cơ bản sau:
- Rừng như người mẹ hiền che chở cho cuộc sống con người
+ Cân bằng môi trường sinh thái
+ Ngăn lũ
+ Trong kháng chiến, rừng là căn cứ quân sự lợi hại, cùng với nhân dân đánh đuổi quân thù
- Rừng là nguồn tài nguyên dồi dào
+ Rừng cho gỗ quí
+ Rừng cung cấp dược liệu quí
+ Rừng là nơi trú ngụ của chim muông, động vật quí hiếm
-> Cảnh quan thiên nhiên xấu đi, không khí bị ô nhiễm, lũ lụt cướp đi biết bao sinh mạng con người.
Điểm 5: Bài đạt xuất sắc những yêu cầu trên, bài sâu sắc, có nhiều sáng tạo, văn phong sáng sủa.
Điểm 4: Đạt những yêu cầu trên, tuy nhiên còn mắc một vài lỗi diễn đạt
Điểm 3,2: Đảm bảo những yêu cầu cơ bản về nội dung, diễn đạt còn lủng củng, còn mắc lỗi chính tả.
Điểm dưới 2: Nội dung sơ sài, bố cục chưa hoàn chỉnh, bài cẩu thả, bài quá yếu...
+ Đọc , trả lời câu hỏi SGK, tìm hiểu trước bài học.
Tuần 26 Ngày soạn: Ngày dạy:
Hiểu được mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
+ Phẩm chất: sống có trách nhiệm, tự tin, tự chủ.
Hoạt động của thầy - trò | Nội dung cần đạt |
HĐ1. Câu chủ động và câu bị động: +PP: Vấn đáp-gợi mở, dạy học nhóm, phân tích mẫu, luyện tập-thực hành. +KT: đặt câu hỏi, chia nhóm ,thảo luận. + Năng lực : tự học, hợp tác , giải quyết vấn đề ... - HS đọc vd - Cho hs trao đổi theo cặp(2p) ? Hai câu sau đây có gì giống và khác nhau?
Đại diện hs trình bày, hs khác nx, bổ sung, gv hoàn chỉnh kiến thức. ? Vậy em hiểu thế nào là câu chủ động? câu bị động?
-GV:Từ một câu chủ động có thể chuyển thành 1,2 câu bị động tương ứng. ?Tham gia vào thành phần của câu bị | CÂU CHỦ ĐỘNG VÀ CÂU BỊ ĐỘNG:
Nhận xét :
Chủ thể Đối tượng của hành động của hành động
Đối tượng của hành động
Câu a là câu chủ động Câu b là câu bị động. 3. Ghi nhớ: SGK. |
động thường có từ nào?
? Câu sau đây có phải là câu bị động không?
VD:
Mặc dù có sử dụng "bị", "được" nhưng hai câu trên không phải là câu bị động Câu a: không rõ chủ thể của hành động.
Câu b: "đi bơi" là hoạt động chính của chủ thể chứ không phải động từ ngoại động (hoạt động của người, vật khác tđ vào)
-> Câu bình thường
-gv lưu ý hs.
+PP: Vấn đáp-gợi mở, dạy học nhóm,
giảng bình
+KT: đặt câu hỏi, chia nhóm ,thảo luận, hỏi- trả lời.
+ Năng lực : tự học, hợp tác , giải quyết vấn đề ...
- Học sinh đọc ví dụ sgk
C1: Chị dắt con chó đi dạo ven rừng, chốc chốc dừng lại ngửi chỗ này một tí, ngửi chỗ kia một tí.
C2: Con chó được chị dắt đi dạo ven rừng, chốc chốc dừng lại ngửi chỗ này một tí, ngửi chỗ kia một tí.
Các nhóm cử đại diện trình bày, nxét, gv đánh giá, hoàn chỉnh kiến thức.
? Qua 2 ví dụ, em thấy việc chuyển đổi từ
VD:
* Cậu tôi cho chị tôi cây bút máy.
Chị tôi được cậu tôi cho cây bút máy. Cây bút máy được cậu tôi cho chị tôi.
Em được mọi người yêu mến
-> Câu này giúp cho việc liên kết câu được chắc chắn hơn. Các câu trước đã nói về Thuỷ (qua CN "em tôi"), vì vậy sẽ là lôgic và dễ hiểu hơn nếu câu sau tiếp tục nói về Thuỷ qua CN "em".
Câu 1 (câu chủ động) mạch văn sẽ khiến người đọc hiểu sai ý tưởng.
Câu 2(câu bị động) là hợp lí, sáng rõ nghĩa
câu chủ động sang câu bị động có tác dụng gì? - HS khái quát rút ra ghi nhớ. | 3. Ghi nhớ: SGK |
3. Hoạt động luyện tập | |
HĐ 3: Luyện tập +PP: Vấn đáp-gợi mở, dạy học nhóm, giảng bình +KT: đặt câu hỏi, chia nhóm ,thảo luận, hỏi- trả lời. + Năng lực : tự học, hợp tác , giải quyết vấn đề ...
? Tìm câu bị động trong đoạn văn? Giải thích vì sao? ? Chuyển những câu chủ động sau thành câu bị động. Có câu nào không chuyển được không? Vì sao?
| III.LUYỆN TẬP 1. Bài tập 1
Dùng kiểu câu bị động để tránh lặp lại kiểu câu đã dùng, tạo liên kết trong đoạn. 2. Bài tập 2:
đ. Chàng kị sĩ buộc con ngựa bạch bên gốc đào. (Trường hợp: "Nó rời sân ga" không thể chuyển thành câu bị động vì không thể nói: sân ga được nó rời. |
Tìm câu chủ động trong những câu sau đây:
Tuần 26 Ngày soạn: Ngày dạy:
( Hoài Thanh)
Hiểu được phần nào phong cách nghị luận văn chương của HT.
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
+ Phẩm chất: sống có trách nhiệm, tự tin, tự chủ.
-Sử dụng kĩ thuật KWL Phát cho mỗi hs 1 phiếu
+ Chủ đề : Ý nghĩa văn chương
+ Tên hs:
Học sinh điền vào cột thông tin vào cột K và W trước bài học.
+ Thời gian 2p
K ( Điều đã biêt ) | W( Điều muốn biết) | L( Điều đã học được) |
HĐ 1: Tìm hiểu chung +PP: Vấn đáp-gợi mở, dạy học nhóm, thuyết trình +KT: đặt câu hỏi, chia nhóm ,thảo luận,trình bày 1 phút, hỏi- trả lời. + Năng lực : tự học, hợp tác , giải quyết vấn đề ... ? Em sẽ đọc vb với giọng đọc ntn? YC hs đọc ->hs khác nx. - Y/c HS chú ý các chú thích trong bài: văn chương Gv sử dụng kĩ thuật hỏi-trả về tác giả và tác phẩm. ? | I- Tìm hiểu chung 1.Đọc, hiểu chú thích:
-HT (1909 – 1982) tên thật là Nguyễn Đức Nguyên, quê Nghệ An. Là nhà giáo, nhà phê bình văn nghệ xuất sắc của nước ta TK XX. - Tp nổi tiếng: Thi nhân VN. 2) Tác phẩm: a.Xuất xứ: - Có lần vb được in với nhan đề: “ Ý nghĩa và công dụng của vc” + Văn chương : nghĩa rộng: bao gồm cả triết học, văn học, sử học. Trong vb này, văn chương đc hiểu theo nghĩa hẹp. b) Kiểu vb: NL văn chương - Vấn đề NL: Ý nghĩa của v/c đối với đ/s
+ P1: Từ đầu-> muôn loài: Nguồn gốc của văn chương + P2: Còn lại: Vai trò và công dụng to lớn của văn chương. |
HĐ 2: Phân tích +PP: Vấn đáp-gợi mở, dạy học nhóm, bình giảng, +KT: đặt câu hỏi, chia nhóm ,thảo luận, hỏi- trả lời. dùng lời có nghệ thuật + Năng lực : tự học, hợp tác , giải quyết vấn đề ... | II- Phân tích |
? Tìm trong đoạn văn câu chứa luận điểm về nguồn gốc cốt yếu của văn chương?
? Em hiểu cốt yếu là gì? Thương người, thương cả muôn vật, muôn loài là ntn?
? Để đi đến kết luận về nguồn gốc cốt yếu của vc, nhà văn Hoài Thanh đã đưa ra dẫn chứng gì?
? Cách lập luận này của tgiả có độc đáo?
? Nhận xét về cách nêu vấn đề của tgiả? Đại diện 1 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét
+ Cốt yếu: cái chính, cái qtrọng nhất
+ Thương người, thương muôn vật, muôn loài: tình thương, lòng nhân ái
Cách vào bài rất nhẹ nhàng, độc đáo của HT trong văn NL đã gây ấn tượng mạnh cho ng đọc, k/định nguồn gốc cốt yếu của vc chính là tình thương, lòng nhân ái, tình yêu thương của con người.
? Em có nx gì về quan niệm trên của t/g?
là nhân học – VH là con người. Học văn là học làm người. Lê Quý Đôn cũng từng nói “Văn chương khởi phát từ trong lòng người là chính ”. Những chân lí, quan điểm ấy rất giống với quan niệm của Hoài Thanh. Ví như: Đoàn Thị Điểm dịch nôm “Chinh phụ ngâm khúc” là bởi có lòng đồng cảm với Đặng Trần Côn, với người chinh phụ buồn nhớ chồng mình. Bà Huyện Thanh Quan, vì nỗi cô đơn trong lòng mà viết lên những lời thơ tuyệt bút: “Nhớ
nước đau lòng con cuốc cuốc...ta với ta”. Hay Nguyễn Du viết kiệt tác Truyện Kiều bởi “những điều trông thấy...”, ông cảm thương với những cuộc đời phụ nữ khổ đau, bất hạnh. Đó đều là những tp văn chương có nguồn gốc xuất phát từ lòng yêu thương, lòng nhân ái.
?Có ý kiến cho rằng: nguồn gốc của vc bắt
+ Lập luận theo lối quy nạp: đưa ra luận cứ rồi mới dẫn đến luận điểm.
-> Nêu vấn đề tự nhiên, bất ngờ, hấp dẫn, xúc động.
=> Quan niệm đúng đắn, sâu sắc.
nguồn từ c/sống lao động? Theo em 2 quan điểm đó có loại trừ nhau không? Hãy lấy ví dụ minh họa?
GV nhận xét , chốt .
Quan niệm trên của tác giả là đúng và sâu sắc nhưng chưa phải là tất cả. Vẫn có những quan niệm khác như văn chương bắt nguồn từ lao động, giải trí,từ lòng yêu nước... Các quan điểm tuy khác nhau nhưng không loại trừ nhau mà bổ sung cho nhau về ý nghĩa.
VD: VC nảy sinh trong lao động sản xuất: “ Rủ nhau đi cấy đi cày
Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu” “Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần” VC bắt nguồn từ trò chơi giải trí (các bài hát đồng dao trong các trò chơi dân gian của trẻ con) ..vv..
Tiết 99 | |
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
?t/g đã đưa ra những lđ nào về vai tro của v/c? Thảo luận nhóm 5 p
Đại diện trình bày, nhóm khác nx, bổ sung, GV nhận xét, bổ sung | Ý nghĩa:
-2 luận điểm: + “V/c là hình dung của sự sống” + “ V/c sáng tạo ra sự sống”
+ Vc là hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng: Cuộc sống vốn là thiên hình vạn trạng, v/c phản ánh cuộc sống đó qua tâm hồn con người. + Văn chương sáng tạo ra sự sống:V/c dựng lên những hình ảnh, ý tưởng mà cuộc sống hiện tại chưa có, chưa đủ để mọi người phân đều để có 1 hiện thực và tương lai tốt đẹp.
=> V/c bắt nguồn từ cảm xúc yêu thương của nhà văn. |
? Luận điểm ấy khái quát ntn về vai trò của v/c?
(gv giảng bình và mở rộng về những tác phẩm của Nguyễn, Nam Cao và 1 số vb khác: Người đọc có thể thấy rõ cuộc sống vất vả, chân lấm tay bùn của người lao động xưa qua ca dao, tục ngữ, thấy được h/a quê hương VN tươi đẹp qua “Cây tre VN” “Sông nước Cà Mau”, thấy được cuộc sống lao động chiến đấu quả cảm của cả dân tộc qua hàng loạt các tác phẩm vc
-> Vc phản ánh cuộc sống muôn màu.
- Qua ngòi bút sáng tạo của tác giả, thế giới loài vật trong “Dế Mèn…”; thế giới loài chim trong "Lao xao" hiện ra vô cùng sống động mang màu sắc mới lạ… Trong DMPLKí, Tô Hoài tưởng tượng về một TG đại đồng, ở đó mọi ng được hưởng cs bình đẳng và hp.
? Theo em trong bài viết này, tác giả đưa ra mấy công dụng của văn chương?
? Hãy chỉ ra những câu văn nói về công dụng của văn chương đ/v con người.
? E, có nhận xét gì về nghệ thuật nghị luận của HT trong đoạn văn trên?
Gv nhận xét vàchốt kiến thức, giảng, bình.
(Rõ ràng, cái hay trong cách nghị luận của Hoài Thanh là không làm cho 1 bài nghị luận trở nên khô cứng mà mềm mai, ấn tượng tạo nên phong cách của HT)
? Từ đó khái quát công dụng của văn chương?
b. Công dụng của văn chương
-V/c gây cho ta ... trăm nghìn lần
+Cách nghị luận giàu cảm xúc, lôi cuốn người đọc, không khô khan.
*Đối với xã hội
2 – T/g muốn tin vào những sức mạnh nào của v/c?
3- HT đã giúp ta hiểu thêm những ý nghĩa sâu sắc nào của v/c?
? Em có nhận xét gì về cách nghị luận của t/g trong bài văn (lí lẽ và cách lập luận)?
? Qua đây em hiểu gì về t/g
-GV : giảng – bình – chốt
+PP: Vấn đáp-gợi mở
+KT: đặt câu hỏi, hỏi-trả lời
+ Năng lực : tự học, hợp tác , giải quyết vấn đề ...
? Đặc điểm nổi bật trong nghệ thuật của bài văn là gì?
? Văn bản đã làm rõ những vấn đề gì?
=>V/c làm giàu tình cảm con người và làm đẹp cho cuộc sống, là món ăn tinh thần không thể thiếu.
+ Lập luận chặt chẽ, có lí lẽ, dẫn chứng, giàu hình ảnh.
+ Tìm hiểu ý nghĩa và công dụng của văn chương
+ Trả lời câu hỏi SGK
Nêu được luận điểm: trong nói và viết Hồ Chí Minh cũng hết sức giản dị. (1đ) Luận chứng : trong các trường hợp, văn cảnh khác nhau :
+ Trong một sự kiện lịch sử trọng đại, khi đọc bài tuyên ngôn độc lập, giữa bài phát biểu, Bác đã dừng lại và hỏi “Tôi nói đồng bào nghe rõ không”
+ Nhiều chân lí lớn của thời đại được Bác diễn đạt vô cùng dễ hiểu “Không có gì quý hơn độc lập tự do”, “Nước VN là một, dân tộc VN là một…”
+ Để khuyên thanh niên kiên trì, bền bỉ Bác k dựng đến cả một bài văn nghị luận dài mà chỉ dùng đến 4 câu thơ 5 chữ, vẻn vẹn 20 từ mà từ nào cũng dễ hiểu, dễ thuộc nhưng cũng hết sức thấm thía “Không có việc gì khó …Quyết chí ắt làm nên”
+ Trong bài thơ gửi thiếu nhi Bác viết “Trung thu trăng sáng như gương/ Bác Hồ Ngắm cảnh …”
HS có thể lấy các dẫn chứng khác nhau sao cho phù hợp
Yêu cầu về hình thức: Biết trinh bày những nội dung đề yêu cầu thành một đoạn NL. Văn viết mạch lạc, lập lập chắc chắn, có sức thuyết phục, có một vài dẫn chứng là 2 đoạn đề bài đó cho. Không mắc các lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. (1đ)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
HĐ 1 : Hệ thống kiến thức
GVtổ chức cho hs hoạt động nhóm 3p | I- Hệ thống kiến thức |
1. Nhóm 1: Câu 1 | |||||
STT | Tên bài | Tác giả | Đề tài nghị luận | Luận điểm chính | Phương pháp lập luận |
1 | Tinh thần yêu nước của nhân dân ta | Hồ Chí Minh | Tinh thần yêu nước của dân tộc Việt Nam | Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của ta. | Chứng minh |
2 | Sự giàu đẹp của tiếng Việt | Đặng Thai Mai | Sự giàu đẹp của tiếng Việt | TV có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay | Chứng minh ( kết hợp với giải thích) |
3 | Đức tính giản dị của Bác Hồ | Phạm Văn Đồng | Đức tính giản dị của Bác Hồ | Bác giản dị trong mọi phương diện: bữa cơm (ăn), cái nhà (ở), lối sống, (cách) nói và viết. Sự giản dị ấy đi liền với sự phong phú, rộng lớn về đời sống tinh thần ở Bác | Chứng minh ( kết hợp với giải thích và bình luận) |
4 | ý nghĩa văn chương | Hoài Thanh | Văn chương và ý nghĩa của nó đối với con người | Nguồn gốc của VC là ở tình thương người, thương muôn loài, muôn vật. VC hình dung và sáng tạo ra sự sống, nuôi dưỡng và làm giàu cho tình cảm của con người | Giải thích ( kết hợp bình luận) |
Tác phẩm | Những nét đặc sắc nghệ thuật |
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta | Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, toàn diện, sắp xếp hợp lí, hình ảnh so sánh đặc sắc |
Sự giàu đẹp của tiếng Việt | Bố cục mạch lạc, kết hợp giải thích và chứng minh; luận cứ xác đáng, toàn diện, chặt chẽ |
Đức tính giản dị của Bác Hồ | Dẫn chứng cụ thể, xác thực, toàn diện. Kết hợp chứng minh với giải thích và bình luận, lời văn giản dị mà giàu cảm xúc. |
ý nghĩa văn chương | Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn, giản dị, sáng sủa, kết hợp với cảm xúc, văn giàu hình ảnh. |
Nhóm 3: Câu 3, phần a (SGK 67)
Lưu ý : Với mỗi thể loại lấy VD những tác phẩm thuộc thể loại đó mà em biết.
Thể loại | Yếu tố chủ yếu | Tác phẩm |
Truyện |
|
| |
Kí |
| - Cô Tô | |
Thơ tự sự |
| - Truyện Kiều Lục Văn Tiên | |
Thơ trữ tình |
|
| |
Tùy bút |
|
| |
Nghị luận |
|
| |
Nhóm 4: GV: Trong thực tế, mỗi vb có thể ko chứa đựng đầy đủ các đặc trưng của thể loại; các thể loại cũng có sự xâm nhập lẫn nhau. Sự phân biệt ở đây ko phải là tuyệt đối | Câu 3, phần b (SGK/ 67)
=> Các thể loại tự sự và trữ tình đều tập trung xây dựng các hình tượng nghệ thuật với nhiều dạng thức khác nhau, như nhân vật, hình tượng thiên nhiên, đồ vật.....
|
" ăn quả nhớ kẻ trồng cây"
GV sử dụng kĩ thuật hỏi- trả lời để hs làm việc.
Câu 3, phần c (SGK/ 67)
Những câu tục ngữ trong bài 18, 19 có thể coi là loại văn bản nghị luận đặc biệt. Vì các câu tục ngữ có đủ các yếu tố của văn nghị luận ( luận điểm, luận cứ, lập luận) nhưng tục ngữ lại ngắn gọn, có hình ảnh, có vần điệu, sử dụng lối so sánh, tương phản bằng các vế đối ... nên nó là loại văn bản nghị luận đặc biệt ngắn gọn
Hưởng thành quả thì phải nhớ người làm ra
Lập luận
2. Ghi nhớ * Ghi nhớ SGK/ 67
? Em hãy chọn 1 đề tài mà em thích nhất và thuyết trình về đề tài đó dưới kiểu văn nghị luận chứng minh.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Nhận biết được các trường hợp dùng cụm C – V để mở rộng câu.
Phụ trước | Trung tâm | Phụ sau |
Những | tình cảm | ta không có |
Những | tình cảm | ta sẵn có |
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
+ Phẩm chất: sống có trách nhiệm, tự tin, tự chủ
1. Hoạt động khởi động
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
HĐ 1 : Thế nào là dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu
Hoạt động nhóm 3p Trả lời các câu hỏi
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nx, bổ sung, gv hoàn chỉnh kiến thức. ? Thành phần phụ sau của 2 cụm danh từ có gì đặc biệt? ? Việc dùng một cụm c-v để làm thành | I. Thế nào là dùng cụm chủ – vị để mở rộng câu 1. Xét ví dụ Văn chương/ gây cho ta những tình cảm CN VN ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có.
+ Những tình cảm ta không có + Những tình cảm ta sẵn có
Ta / không có CN VN |
phần phụ sau có tác dụng gì?
GV: Trong VD này t/giả đó dùng cụm C– V làm t/phần phụ sau của cụm DT để mở rộng câu
? Phân tích cấu tạo của câu sau:
Chiếc xe này lốp đã hỏng.
?Cấu tạo của câu này có gì đặc biệt?
?Qua các VD trên, em hiểu thế nào là dùng cụm C – V để mở rộng câu?
?Lấy VD một câu có dùng cụm C – V để mở rộng?( hs lấy vd)
- HS khác nx,GV đánh giá -> Chốt ghi nhớ
- vị để mở rộng câu
1.Tìm cụm chủ vị làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu. Cho biết trong mỗi câu, cụm C – V làm thành phần gì?
Ta / sẵn có CN VN
->Mở rộng câu
Chiếc xe này / lốp đã hỏng
C1 V1
CN VN
=> Vị ngữ cấu tạo là một cụm C - V 2. Ghi nhớ
(SGK/ 68)
a.
Chị Ba đến/ (khiến) tôi/ rất vui và vững tâm C1 V1 C2 V2
CN
VN
=> Cụm C1 – V1 làm chủ ngữ
Cụm C 2 – V 2 làm thành phần phụ sau của cụm động từ
b. Nhân dân ta/ tinh thần rất hăng hái
CN C1 V1 VN
=> Cùm C – V làm vị ngữ
c. Nói rằng trời/ sinh lá sen .....cốm,
C1 V 1
cũng như trời sinh cốm nằm ủ trong lá sen
C 2 V2
=> Cum C – V làm thành phần phụ sau trong cụm động từ
? Qua các Vd trên, em hãy cho biết có các trường hợp dùng cụm C – V để mở rộng câu nào?
| d. Từ ngày Cách mạng tháng 8 thành công C1 V1 => Cụm C – V làm thành phần phụ sau trong cụm danh từ 2. Ghi nhớ ( SGK/ 69) |
3. Hoạt động luyện tập | |
HĐ 3: Luyện tập
Yêu cầu HS làm việc cá nhân, nhóm lên bảng làm
| III. Luyện tập
-> Cụm C – V làm phụ ngữ trong cụm danh từ
-> Cụm C – V làm vị ngữ
-> Cụm C –V làm phụ ngữ trong cụm danh từ (khi) hiện ra từng lá cốm, sạch sẽ và tinh khiết, không có mảy may một chút bụi nào -> Cụm C –V làm phụ ngữ trong cụm động từ (thấy)
-> Cụm C –V làm chủ ngữ hắn giật mình -> Cụm C –V làm phụ ngữ trong cụm động từ( khiến) |
?Em đã bao giờ dùng cụm chủ – vị để mở rộng câu trong khi giao tiếp chưa? Cho ví dụ?
? Em hãy cùng bạn tạo một đối thoại ngắn có sử dụng cụm chủ – vị để mở rộng câu?
Ngày soạn: Ngày dạy:
I/ Mục tiêu cần đạt:
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
+ Phẩm chất: sống có trách nhiệm, tự tin, tự chủ
Hoạt động của GV – HS | Nội dung cần đạt |
, hợp tác... HS nhắc lại đề bài. ? Thế nào là văn nghị luận |
Câu 1: Thế nào là văn nghị luận chứng minh? Câu 2: Cho biết đoạn văn sau đây có phải văn nghị luận chứng minh không ? Vì sao? Khiếm tốn là gì? Đó là tính nhã nhặn, biết nhún nhường, luôn hướng đến sự tiến bộ, không ngừng học hỏi, không khoe khoang, không tự đề cao bản thân mình trước người khác. Câu 3( 2 đ) Viết một đoạn văn nghị luận lập theo theo phương pháp nhân- quả. Câu 4: Hãy chứng minh rằng bảo vệ rừng là bảo vệ chính cuộc sống của chúng ta. Yêu cầu:Câu 1( 1 điểm) Chứng minh là một phép lập luận dùng những lí lẽ, bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới( cần được chứng minh) là đáng tin cậy. |
chứng minh?
? Cho biết đoạn văn có phải văn nghị luận chứng minh không ? Vì sao?
? Đoạn văn cần đb đc y/c gì?
? Theo em, bài văn này cần đảm bảo những yêu cầu nào về hình thức ?
(Kiểu bài, bố cục, diễn đạt, trình bày)
HS trả lời, GV chốt.
Thảo luận(4p)
Câu 2( 2 điểm) không vì không dùng dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn đề mà chủ yếu dùng lí lẽ , khái niệm để trình bày, thuyết phục người nghe( gt)
Câu 3( 2 đ) Viết một đoạn văn nghị luận lập theo theo phương pháp nhân- quả.
-Hình thức đúng đoạn văn, diễn đạt chau chuốt, không sai chính tả…
a. Về hình thức
Tùy từng cách xây dựng lập luận của mỗi em, song bài viết cần đảm bảo những ý cơ bản sau:
- Rừng như người mẹ hiền che chở cho cuộc sống con người
+ Cân bằng môi trường sinh thái
+ Ngăn lũ
+ Trong kháng chiến, rừng là căn cứ quân sự lợi hại, cùng với nhân dân đánh đuổi quân thù
- Rừng là nguồn tài nguyên dồi dào
+ Rừng cho gỗ quí
+ Rừng cung cấp dược liệu quí
+ Rừng là nơi trú ngụ của chim muông, động vật quí hiếm
-> Cảnh quan thiên nhiên xấu đi, không khí bị ô nhiễm, lũ lụt cuớp đi biết bao
sinh mạng con ngời.
GV trả bài, gọi điểm. HS xem lại bài kiểm tra của mình, đọc lời phê của GV, tự rút kinh nghiệm. GV nhận xét bài làm của HS.
| không vì lợi ích của ai khác mà là vì chính cuộc sống của chúng ta. Trả bài:
* Ưu điểm:
* Nhược điểm:
| |||
3. Hoạt động vận dụng | ||||
GV sd bảng phụ chữa một số lỗi điển hình | IV. Chữa lỗi điển hình:(bảng phụ) | |||
Lỗi | Ví dụ | Sửa | ||
Chính tả | Đời xống | Đời sống | ||
7b: Hoàn, Đạt, Chung, | Rồi rào | Dồi dào | ||
Che trở | Che chở | |||
Chú ngụ | Trú ngụ | |||
Dùng từ, diễn đạt 7a, c: Hoàn, Đạt, Ly, Phúc, Đạt, Long ... |
| …nguồn tài nguyên quý giá Rừng giống như người mẹ hiền vĩ đại nuôi dưỡng chúng ta Rừng trở thành điểm du lịch hấp dẫn… | ||
Ngữ pháp:7b: V Anh, Kim | - Trong cuộc sống cho ta | Trong cuộc sống, rừng |
Anh , Ly, Phương Anh.... | bao lợi ích. đem lại cho ta bao nhiêu … lợi ích. | |
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng | ||
GV gọi HS đọc bài V. Đọc, bình bài vă Lan 7c, N. Lan Anh(7a).Hậu(7b) Các bạn khác nhận xét. GV chỉ ra những ưu điểm nổi bật trong từng bài văn của Lê Thảo, Vi Thảo, Lan, .... |
*Chuẩn bị bài mới: Trả bài kiểm tra tiếng việt, kiểm tra văn
Tuần 28 Ngày soạn: Ngày dạy:
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
+ Phẩm chất: sống có trách nhiệm, tự tin, tự chủ
Chơi trò chơi tìm từ mắc lỗi sai thường gặp.
Các nhóm cùng tham gia , nhóm nào tìm được nhiều từ nhất trong thời gian 2p Nhóm đó chiến thắng.
Hoạt động của GV - HS | Nội dung cần đạt |
GV cho hs đọc lần lượt đề bài của 2 bài kiểm tra TV – văn GV đưa đáp án và yêu cầu | I. Yêu cầu: 1. Đề bài 2. Yêu cầu – đáp án: |
BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT II. Phần tự luận : Câu 1(1đ): câu rút gọn
Câu 2: (2đ): Tác dụng của các câu đặc biệt:
HS thêm một hoặc nhiều trạng ngữ vào phần có dấu chấm sao cho phù hợp với nội dung của câu. Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. Câu 4 : 5đ Trình bày được một đoạn văn. Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc. Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. Có sự sáng tạo, mới mẻ Sử dụng ít nhất 1 câu đặc biệt, một câu rút gọn và 2 câu chứa thành phần trạng ngữ. Gạch dưới câu văn chứa trạng ngữ, câu rút gọn và câu đặc biệt.Chuyển tải tương đối đầy đủ nội dung (theo chủ đề lựa chọn). Biểu điểm :
BÀI KIỂM TRA VĂN Câu 1:
|
Câu 2: HS hiểu được đức tính giản dị của Bác thể hiện trong đời sống như:
(Lưu ý: HS trả lời đủ các ý trên mà thiếu dẫn chứng cụ thể thì chỉ chấm một nửa số điểm) Câu 3: a/ HS chép thuộc chính xác 1 đoạn văn hoàn chỉnh trong văn bản “Tinh thần… ta” b/ Đoạn văn của HS phải đảm bảo được những yêu cầu sau: * Về hình thức: Đảm bảo cấu trúc của một đoạn văn (mở - thân – kết đoạn). Đoạn văn có tính liên kết, mạch lạc. Trình bày sạch sẽ. * Về nội dung: Đoạn văn cần đảm bảo các ý: + Giới thiệu văn bản TTYNCNDT và thông điệp của bài văn: Tinh thần yêu nước có khi được cất giấu kín đáo ở trong tim mỗi người, nhưng hãy biết biến TTYN thành hành động cụ thể, có ý nghĩa. + Biểu hiện của tinh thần yêu nước của thiếu niên ngày nay: ngoan ngoãn vâng lời thày cô, cha mẹ; chăm chỉ học tập tu dưỡng đạo đức, nhân cách để trở thành công dân có ích; tích cực tham gia giúp đỡ gia đình và xã hội phù hợp với khả năng của mình,... (Lưu ý: HS có thể sáng tạo nhiều hành động, nhiều việc làm khác nhau thể hiện TTYN của thiếu niên. GV linh hoạt cho điểm, khuyến khích khả năng tư duy sáng tạo của HS) | |
GV trả bài cho HS. GV lấy điểm vào sổ điểm cá nhân GV nhận xét ưu nhược điểm của bài kiểm tra tiếng việt, chỉ ra các lỗi chung các em hay mắc phải. | II Trả bài: III. Nhận xét: 1. Bài kiểm tra tiếng việt: * Ưu điểm:
+ Chữ viết đẹp (Thúy, Nhung, V. Anh,...)
* Tồn tại: - Còn có những bài viết cẩu thả, trình bày |
GV nhận xét ưu nhược điểm của bài kiểm tra văn, chỉ ra các lỗi chung các em hay mắc phải trong bài, một số bạn đó có tiến bộ so với bài kiểm tra trước. | lộn xộn, khó nhìn - Chữ viết còn xấu, sai nhiều chính tả, còn mắc lỗi dùng từ, đặt câu VD : Đoàn , Ngọc(7ª)…. 7b: Hưng, Văn Đạt,.... 1. Bài kiểm tra văn: * Ưu điểm: - Đa phần các em xác định đúng yêu cầu của đề, cố gắng hoàn thiện bài. + Nhiều hs viết bài cảm nhận, phân tích về tp đã hiểu tương đối sâu. + Đoạn văn NL viết khá thuyết phục, có chủ đề rõ ràng. + Có tiến bộ trong trình bày, nhiều em chữ viết đẹp hơn: Hoàn, Anh(7b ) + Văn viết có sáng tạo, linh hoạt ( Nhung, L.Anh, Thúy,..)
* Tồn tại:
| ||
3. Hoạt động vận dụng | |||
GV treo bảng phụ chữa lỗi cho Hs | IV. Chữa lỗi điển hình. | ||
Lỗi | Ví dụ | Chữa lỗi | |
Thêm trạng ngữ không phù hợp | Trong cây, lắc lư những chùm quả chín vàng | Trên cây | |
Không hiểu rõ về trạng ngữ nên trong bài thêm trạng ngữ lại thêm vị ngữ | Chúng tôi đến trường một buổi sáng hàng ngày. Mẹ ngội đầu bằng bồ kết đen | Chúng tôi đến trường vào mỗi buổi sáng. Mẹ ngội đầu bằng bồ kết để cho tóc đen, mượt | |
Lỗi chính tả | Dữ mình trong sạch | Giữ mình trong sạch |
Tự chọng Thiếu liên | Tự trọng Thiếu niên | |
Lỗi ngữ pháp, diễn đạt | Đói cho sạch rách cho thơm lời khuyên mỗi người. Tinh thần yêu nước là phải vâng lời thày cô giáo | Đói cho sạch rách cho thơm là lời khuyên dành cho mỗi chúng ta. Thiếu niên thể hiện tinh thần yêu nước từ việc nhỏ như vâng lời thày cô giáo... |
Tuần 28 Ngày soạn: Ngày dạy:
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
+ Phẩm chất: sống có trách nhiệm, tự tin, tự chủ
Tiết 108
Hoạt động của GV & HS | Nội dung cần đạt |
HĐ 2: Phân tích +PP: Vấn đáp-gợi mở, phân tích, dạy học nhóm, trực quan +KT: đặt câu hỏi, chia nhóm , giao nhiệm vụ, thảo luận. GV chiếu tranh & 2 đoạn văn + “Ấy …đi lại rộn ràng”. (t75) + “Ngoài kia …như thần như thánh” (t76) ?Trong khi dân chúng đang hộ đê vất vả ngoài trời mưa lũ thì quan cha mẹ đang ở đâu? ? Chú ý cả 2 đoạn văn, Tìm chi tiết đặc tả khung cảnh ở trong đình ? ? So với cái cảnh trăm họ đang vất vả, gội gió tắm mưa như đàn sâu lũ kiến ngoài kia thỡ ở đây là một nơi ntn? ? Hãy so sánh cảnh ngoài đê với cảnh trong đình? Chiếu đoạn:“Trên sập…hầu bài” và bức tranh trong sgk -? Nổi bật trong khung cảnh đó là chân dung của nhân vật nào? |
nha ngồi dưới, người nhà, lính lệ khoanh tay sắp hàng…) -> Khung cảnh nguy nga, tĩnh mịch, trang nghiêm, nhàn nhã. -> Cảnh trong đình >< cảnh ngoài đê. * Hình ảnh quan phụ mẫu: |
? Em hiểu tnào là quan phụ mẫu? (Chú thích 12)
1,Tìm những chi tiết miêu tả dáng vẻ, cử chỉ của quan? Nxét dáng vẻ, cử chỉ ấy của quan?
?Trong khi dân chúng đội mưa đội gió đi hộ đê thì quan phụ mẫu ở trong đình làm gì?
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nx, bổ sung, gv hoàn chỉnh kiến thức. GV: chơi tổ tôm xưa kia vốn là một trò chơi ăn tiền khi nhàn rỗi. Nhưng trong hoàn cảnh nước sôi lửa bỏng đê sắp vỡ, tính mạng muôn dân như ngàn cân treo sợi tóc vậy mà quan lại nhàn nhã ngồi chơi tổ tôm trong đình.
? Những dòng văn tập trung miêu tả quan phụ mẫu của PDT đã cho em cảm nhận ntn về tên quan này?
? Tìm chi tiết miêu tả cử chỉ của quan khi đánh tổ tôm? Lời nói của quan?
?Qua cử chỉ và lời nói này, em nhận ra đặc điểm gì của viên quan phụ mẫu?
GV giảng.
? Nhà văn miêu tả cảnh đánh tổ tôm của các quan ntn?
? Khi có ng báo “Dễ có khi đê vỡ” quan phản ứng ra sao?
* Cảnh quan đánh tổ tôm:
-> Quan là kẻ hống hách, không mảy may lo lắng, quan tâm đến việc hộ đê
+ Lúc mau, lúc khoan, ung dung, êm ái, khi cười, khi nói vui vẻ, dịu dàng.
+ Khi có người báo tin ngoài đê : Mặc kệ ! Điềm nhiên, lăm le đợi bốc bài.
? Khi dân phu báo tin đê vỡ, quan có thái độ gì?
?Khi miêu tả viên quan trong cảnh đánh tổ tôm, tgiả đã sd pháp NT gì?
?Nxét ngôn ngữ sd trong đoạn?
? Tác dụng của những nghệ thuật này?
? Đây là giá trị hiện thực hay GT nhân đạo của tác phẩm?
GV giảng, bình.
- Xen kẽ những lời kể, tả này, nhà văn đó đưa vào những lời bình luận của mình ntn?
HS đọc chi tiết.
Ôi ! Trăm hai mươi lá bài đen đỏ… Than ôi !
Mặc ! Dân thời dân chẳng dân thời chớ…
?Nhận xét cách biểu cảm của nhà văn trong đoạn này?
?Từ đó, em cảm nhận được tình cảm gì của nhà văn( đối với người dân và đối với viên quan)?
? Đó là giá trị hiện thực hay giá trị nhân đạo của truyện?
GV giảng bình, liên hệ các tp hiện thực phê phán sau này: Chí phèo (Ncao), Tắt đèn (NTT)...
? Đê vỡ trong khi quan ntn?
? NT được sd? Tác dụng?
?Những câu văn nào miêu tả cảnh đê vỡ?
+ Khi dân phu báo tin đê vỡ :Quát: thời ông cách cổ, thời ông bỏ tù chúng mày
…Đuổi cổ nó ra…
+ Xòe bài, cười nói : ù !...Điếu mày ! NT : phép tăng cấp (mức độ ham mê bài của quan)
Tương phản : thái độ bình tĩnh của quan >< thái độ hoảng loạn của dân
Ngôn ngữ đối thoại đặc sắc
-> Làm hiện lên rõ nét chân dung quan phụ mẫu vô trách nhiệm, vô lương tâm, bàng quan trước nỗi khổ của dân chúng.
+ Biểu cảm trực tiếp xem lẫn bình luận bằng câu đặc biệt bộc lộ cxúc.
-> Nhà văn thương xót cho dân chúng và phẫn nộ trước viên quan lòng lang dạ
sói.
3. Cảnh đê vỡ :
Đê vỡ > < Quan ù ván bài to nhất NT : tương phản đối lập
Làm nổi bật sự thảm cảnh của nd >< sung sướng của quan.
? Em nghĩ gì về trách nhiệm của những người lãnh đạo nói chung?
? Lãnh đạo địa phương em đã làm tròn trách nhiệm với nhân dân chưa ?
Tuần 29 Ngày soạn: Ngày dạy:
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
+ Phẩm chất: sống có trách nhiệm, tự tin, tự chủ
? Thế nào là phép lập luận giải thích ? Nêu những yêu cầu của một bài văn LLGT ?
* Tổ chức khởi động
Giải thích lòng say mê học tập của em? Cho nhiều hs giải thích ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | YÊU CẦU CẦN ĐẠT |
HĐ 1. Các bước làm bài văn lập luận giải thích +PP: Vấn đáp-gợi mở, phân tích mẫu , dạy học nhóm. +KT: đặt câu hỏi, chia nhóm , giao nhiệm vụ, thảo luận. G/v yêu cầu h/s đọc đề bài SGK. ? Đề yêu cầu ta phải làm gì? ? Vấn đề cần giải thích là gì ? Thảo luận theo cặp 4 phút ? Để tìm ý cho bài văn ta sẽ làm thế nào ? Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nx, bổ sung, gv nx, đánh giá, chốt. | I. Các bước làm bài văn lập luận giải thích: a/ Tìm hiểu ví dụ(sgk) * Đề bài: - Giải thích câu tục ngữ: "Đi một ngày đàng, học một sàng khôn". 1. Tìm hiểu đề, tìm ý:
- Cách giải thích: + Nêu khái niệm "sàng", "đàng". + Tìm hiểu nghĩa đen của câu tục ngữ. + Tìm hiểu nghĩa bóng của câu tục ngữ. + Qua đó thể hịên khát vọng gỡ của người dân. + Đi để học, để hiểu biết hơn đó là khát vọng nhưng học những gỡ, học như thế nào ? |
? Phần MB cần đạt yêu cầu gì? (MB mang định hướng giải thích, phải gợi được nhu cầu giải thích). Thảo luận cặp (3p) ? Phần thân bài trong bài văn lập luận giải thích phải làm nhiệm vụ gì? Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nx, bổ sung, gv nx, đánh giá, hoàn chỉnh định hướng cho hs. (Phần TB cần giải thích được nghĩa đen, nghĩa bóng và nghĩa sâu xa của câu tục ngữ). ? Nêu nhiệm vụ của phần KB? ( KB nêu ý nghĩa của vấn đề trong đời sống).
Các nhóm cử đại diện trình bày, nhóm khác nx, bổ sung, gv nhận xét, đánh giá, sửa. ? Qua tìm hiểu, em cho biết để làm bài văn giải thích cần trải qua các bước nào ? | + Liên hệ với những câu ca dao, TN có n/d tương tự. 2. Lập dàn ý: a, Mở bài:
b, Thân bài: - Giải thích: + "Đi một ngày đàng" nghĩa là gì? "đàng" nghĩa là gì ? + "Đi một ngày" là đi đâu ? + "Một sàng khôn" nghĩa là gì ? "sàng" là đồ vật n/t/n ? + Vì sao lại "Đi một ..." ? + Cần phải đi n/t/n ? + Cần phải học những gì ? Học như thế nào ? Lời khuyên của câu TN là gì ?
c, Kết bài:
3. Viết bài: a. Viết phần MB: - Nêu cách MB của mình. b. Viết phần TB:
c. Viết phần KB: - Nhận xét về nhiệm vụ của phần KB. 4. Đọc và sửa bài: b/ Ghi nhớ: (SGK) |
3.Hoạt động luyện tập | |
HĐ 2. Các bước làm bài văn lập luận giải thích +PP: thực hành –luyện tập , gợi mở -vấn đáp. | II. luyện tập: * Đề bài: |
Cho đề văn sau: Thế nào là hạnh phúc? Em hãy lập dàn ý cho đề văn ?
Tuần 29 Ngày soạn: Ngày dạy:
VIẾT BÀI TLV SỐ 6 (LÀM Ở NHÀ)
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
+ Phẩm chất: sống có trách nhiệm, tự tin, tự chủ
Kiểm tra vở soạn của hs
* Tổ chức khởi động
Thảo luận cặp đôi 2p- bạn giải thích vì sao bạn học giỏi ?
Hoạt động của GV - HS | Nội dung cần đạt |
HĐ 1. Lí thuyết +PP: gợi mở -vấn đáp. +KT: đặt câu hỏi. ? Nêu các bước làm văn lập luận giải thích HĐ 2. Thực hành trên lớp +PP: thực hành –luyện tập , gợi mở -vấn đáp, dạy học nhóm +KT: Chia nhóm, thảo luận, đặt câu hỏi.
Thảo luận theo cặp(3p) để tìm hiểu đề và tìm ý
( Căn cứ vào lệnh đề, từ ngữ trong đề)
Đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung, nx, gv nx, định hướng. Thảo luận (4p) 1. MB cần làm gì? | Lí thuyết-Các bước làm bài văn lập luận giải thích
Thực hành trên lớp
Tìm hiểu đề, tìm ýTìm hiểu đề:- Kiểu bài giải thích -vấn đề cần giải thích:“ Sách …người” -> vai trò của sách đối với trí tuệ con người b. Tìm ý:
+ Sách là gì? + Thế nào là ngọn đèn sáng bất diệt ?
2. Dàn bài: |
- MB: + Dẫn dắt giới thiệu vấn đề cần giải thích: vai trò của sách
+ Trích câu nói
?Tìm thêm những câu nói ca ngợi sách?
Hs các nhóm báo cáo và nx, gv bổ sung, định hướng, cho điểm nhứng bài viết tốt .
? Khâu cuối cùng chúng ta cần làm gì?
? Theo em trong các bước làm bài văn giải thích, bước nào là quan trọng nhất?
+ Sách là sản phẩm của trí tuệ, chứa đựng tinh thần con người
+ Sách là ngọn đèn sáng, ngọn đèn soi rọi đường, lối thoát cho con người khỏi chốn tối tăm
+ “ Sách …diệt” ngọn đèn không bao giờ tắt nguồn trí tuệ con người
b. Giải thích cơ sở của câu nói
+ Giá trị của sách : Ghi lại những hiểu biết quý giá của con người trong mọi lĩnh vực, vẫn còn mới
+ Liên hệ: 1quyển sách tốt là 1 người bạn tốt, sách mở ra những chân trời mới cho con người …
+ Chăm đọc sách -> hiểu biết nhiều hơn, sống tốt hơn
+ Chọn sách tốt, hay để đọc, không đọc sách xấu
Tổ 1: Viết phần mở bài
Tổ 2: Viết luận điểm 1: Giải thích câu nói
Tổ 3: Viết luận điểm 2: Giải thích cơ sở của câu nói
Tổ 4: Viết phần kết bài
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6
VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH ( làm ở nhà)
Thông qua KT, HS tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân để có phương hướng phấn đấu phát huy ưu điểm và sửa chữa khuyết điểm.
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
+ Phẩm chất: sống có trách nhiệm, tự tin, tự chủ .
Mức độ Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Bậc thấp | Bậc cao | |||
Nghị luận giải thích | Nắm được k/n văn nghị luận giải thích | Viết đoạn văn nghị luận giải thích một vấn đề | Giải thích câu tục ngữ “Uống nước nhớ nguồn” | |
T/số câu | 1 | 1 | 1 | |
Số điểm | 2 | 3 | 5 | |
Tỉ lệ % | 10% | 30% | 50% |
Câu 1: Thế nào là văn nghị luận giải thích?
Câu 2:Viết một đoạn văn giải thích vì sao chúng ta phải học tiếng Anh? Câu 3:Giải thích câu tục ngữ “Uống nước nhớ nguồn”.
Câu 1: Nghị luận giải thích llàm cho người đọc hiểu rõ các tư tưởng đạo lí, phẩm chất, quan hệ cần được giải thích để nâng cao nhận thức, trí tuệ, bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm cho con người.
-Diễn đạt trong sáng dễ hiểu, sử dụng linh hoạt các kiểu câu, thành phần câu, dấu câu
-Diễn đạt trong sáng dễ hiểu, sử dụng linh hoạt các kiểu câu, thành phần câu, dấu câu
LĐ1: Giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ.
Khi được hưởng những thành quả phải biết ơn những người làm ra thành quả đó, thế hệ sau phải biết ơn thế hệ đi trước. Vì vậy, mỗi chúng ta cần có lòng biết ơn.
LĐ2: Biểu hiện của lòng biết ơn trong cuộc sống.
+Trong những hành động giản đơn: không ngắt một chiếc lá, không chặt một cái cây ; cảm ơn mẹ đã mang nặng đẻ đau sinh thành ra ta,...
+ Lòng biết ơn hiển hiện cả trong những điều lớn lao: Sẵn sàng ra trận, sẵn sàng hy sinh vì tổ quốc...
LĐ3: Lòng biết ơn đem đến những điều tốt đẹp cho cuộc sống: biết sống thủy chung, ân nghĩa (DC); kết nối với nhau bởi tình người; tạo ra thêm nhiều giá trị cho cuộc sống
+ Điểm giỏi (4-5) : Những bài viết đáp ứng đầy đủ những yêu cầu về kĩ năng, kiến thức như đã đưa ra ở trên(phần II)
+ Điểm khá: 3: Bài viết đạt được những yêu cầu trên khá nhưng còn mắc 1 vài lỗi chính tả, dùng từ.
+ Điểm TB( 2,5): Những bài viết có bố cục rõ ràng, làm đúng kiểu văn, làm bật được những yêu cầu khái quát của đề, trình bày tương đối mạch lạc nhưng còn thiếu dẫn chứng sinh động và cách viết chưa được chặt chẽ lắm, sai 1 số lỗi chính tả, diễn dạt 1 số ý chưa mạch lạc.
+ Điểm yếu kém ( dưới 2,5): Những bài viết chưa có bố cục rõ ràng, chưa giải thích được vấn đề, không có dẫn chứng và chưa biết cách lập luận. không đạt yêu cầu
GV kí hợp đồng với hs phần tác giả và hoàn cảnh ra đời của tác phẩm)
Tuần 29 Ngày soạn: Ngày dạy:
- Nguyễn Ái Quốc -
Nhìn nhận, đánh giá đúng đắn những nhân vật lịch sử. Khâm phục cụ Phan Bội Châu
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
+ Phẩm chất: sống có trách nhiệm, tự tin, tự chủ
Câu 1 (4 điểm):
Câu 2(6 điểm): Viết đoạn văn trình bày giá trị hiện thực (hoặc giá trị nhân đạo) của truyện ngắn nêu trên?
Câu 2: 6đ
-Hiện thực: Bức tranh hiện thực với hai mảng màu tương phản, đối lập hoàn toàn giữa cuộc sống lầm than cơ cực và sinh mệnh mỏng manh của nhân dân với cuộc sống của bọn quan lại mà kẻ đứng đầu là tên quan phụ mẫu “lũng lang dạ thú”
-Nhân đạo:
+ Cảm thương cho cuộc sống khốn cùng của dân dân do thiên tai và do sự bất nhân, độc ác vô trách nhiệm của quan lại cầm quyền mang đến.
+ Lên án : sự bất nhân, độc ác vô trách nhiệm của quan lại cầm quyền.
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
. HĐ 1: I- Đọc và tìm hiểu chung:
?Em sẽ đọc vb với giọng đọc ntn? Đọc với giọng kể chuyện vừa bình thản, vừa dí dỏm hài hước. HS đọc-> GV đọc mẫu nếu cần + HS tóm tắt, nx,GV nxét, tóm tắt. +Y/cầu hs chú ý các chú thích khi tìm hiểu bài GV yêu cầu hs thanh lí hợp đồng đã kí về tác giả và xuất xứ của tác phẩm ?
? Nêu hoàn cảnh ra đời của tác phẩm?
GV sử dụng kĩ thuật hỏi- trả lời cho hs tìm | I. Đọc và tìm hiểu chung: 1. Đọc – tóm tắt, tìm hiểu chú thích: * Đọc
2. Tác giả - Nguyễn Ái Quốc là bút danh của Chủ tịch HCM từ 1919- 1945. 3. Tác phẩm: *Xuất xứ: Ra đời 1925, khi PBC bị Pháp bắt cóc ở Trung Quốc đưa về giam ở HN và sắp kết án tử hình. Va- ren chuẩn bị sang nhận chức toàn quyền ở Đông Dương. *Thể loại: Truyện ngắn |
hiểu
? VB đc viết theo thể loại vh gì?
? Theo em, đây là tác phẩm ghi chép lại sự việc hay tưởng tượng hư cấu? Vì sao?
GV: Đây là truyện ngắn được sáng tạo bằng hư cấu nghĩa là tưởng tượng từ cái có thật.
?Chuyện gì có thật?Chuyện gì là tưởng tượng?
? Chỉ ra phương thức biểu đạt của vb?
? Văn bản chia làm mấy phần? Nội dung từng phần?
HS chú phần đầu văn bản.
? Nhân vật Va- ren được giới thiệu bằng một lời hứa, đó là lời hứa gì?
? Em có nhận xét gì về lời hứa của Va- ren ?
? Hắn hứa như vậy để nhằm mục đích gì?
? Vì sao hắn phải hứa như vậy?
(Là do sức ép của công luận ở Pháp và ĐD.)
? Va- ren hứa sẽ chăm sóc cụ Phan Bội Châu đến khi nào?
?Yên vị nghĩa là gì? (ngồi yên vào chỗ).
? Qua việc hứa này ta hiểu gì về Va- ren?
GV: Qua đoạn mở đầu, Va ren hiện lên như 1 nhân vật trào phúng. Khi người kể chuyện tự đặt câu hỏi: Giả thử cứ cho rằng 1 vị toàn quyền ĐD mà lại biết giữ lời hứa đi chăng nữa, thì chúng ta vẫn được phép tự hỏi:Liệu quan toàn quyền Va ren sẽ chăm sóc vụ ấy vào lúc nào và ra làm sao?
?Cách dùng từ của tác giả ở lời bình này có gì
- Là loại truyện hư cấu.
*PTBĐ: Tự sự
+ Từ đầu -> bị giam trong tù. Lời hứa của Va- ren
+Tiếp -> không hiểu Phan Bội Châu: Cuộc trò chuyện giữa Va- ren và Phan Bội Châu.
+ Còn lại : Thái độ của tg
=> Lời hứa mập mờ, chứa đựng sự hài hước, lố bịch.
-> Gây uy tín.
=> Coi lời hứa không quan trọng bằng việc ổn định công việc của mình.
đáng chú ý?
? Qua đó, ta thấy được thái độ và tình cảm gì của tác giả đối với Va- ren?
GV: Trong đoạn này, Va- ren đã tự mình tạo ra trò lố đầu tiên trước dư luận rộng rãi ở Pháp để kiếm thêm chút uy tín của mình trước khi sang ĐD nhận chức-> Bước đầu bộc lộ bản chất của y.
Thảo luận theo cặp đôi 2p
Gv cho một số nhóm trình bày, nhóm khác nx, bổ sung, gv chốt trên bảng phụ
Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nx, bổ sung
=>Thể hiện thái độ mỉa mai, châm biếm, giễu cợt và khinh bỉ.
Va- ren. | Phan Bội Châu. | ||
-Tên toàn quyền. -Kẻ bất lương, phản bội. - Kẻ thống trị. |
-Người bị áp bức. |
+ Tuyên bố đem tự do cho Phan Bội Châu.
+ Đưa ra điều kiện phải trung thành với nước Pháp.
+ Khuyên nhủ Phan Bội Châu bằng cách đưa ra những tấm gương của những kẻ phản bội lí tưởng.
+ Đưa ra tấm gương phản bội của chính mình.
=> Là kẻ đê tiện, hèn hạ với hành động lố bịch, hài hước, dụ dỗ bịt bợm một cách trắng trợn.
-> Trò lố thứ 2.
=> Bộc lộ thái độ coi thường, khinh bỉ và bản lĩnh kiên cường, kiêu hãnh trước kẻ thù.
Hs đọc phần 3.
? Ở đoạn cuối này có sự xuất hiện của nhân vật nào? Người ấy khẳng định điều gì?
(Nvật giấu tên, chứng kiến cảnh tượng VR và PBC)
? Những hành động đó có ý nghĩa gì?
? Nhận xét về cách kết thúc truyện của tác giả? GV: Với kẻ thù ngòi bút Nguyễn Ái Quốc mang tính chiến đấu mạnh mẽ. Còn với người anh hùng dân tộc ngòi bút ấy mềm mại, nâng niu, trân trọng. Tuy không miêu tả chi tiết, song hình tượng Phan Bội Châu vẫn rõ nét, luôn song hành với nhân vật Va- ren như 1 đối xứng của 2 màu sắc đối chọi nhau trong một họa phẩm.
- PPDH: vấn đáp- gợi mở, dạy học nhóm.
- KTDH: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, hỏi- trả lời
? Hãy nêu những nét đặc sắc về ND, NT của VB ?
+ NT tương phản đối lập.
=> Phan Bội Châu là người yêu nước vĩ đại, hiên ngang, bất khuất.
*Td Pháp: bịp bợm, thủ đoạn, trắng trợn.
*Nhân dân VN: yêu nước, nhận rõ sự xảo trá, bịp bợm của Pháp; kiên cường trước mọi âm mưu của chúng.
-> Nâng cấp thái độ khinh bỉ của PBC trước kẻ thù.
- Kết thúc bằng lời tái bút
-> Tăng thêm sự hóm hỉnh, thú vị và ý nghĩa của vấn đề.
-Hs đọc ghi nhớ . | - Ngôn ngữ: sắc sảo, hóm hỉnh. 2. Nội dung:
*Ghi nhớ: (sgk). lăng, bản chất xấu xa của Va- ren |
3. Hoạt động luyện tập. | |
GV hướng dẫn hs làm B2 phần LT | IV.Luyện tập: Bài tập2/sgk Dùng cụm từ “Những trò lố” trong nhan đề trực tiếp vạch trần hành động lố |
? Giải thích cụm từ "Những trò lố" trong nhan đề tác phẩm? GV liên hệ và giáo dục tư tưởng cho hs.
Tuần 29 : Ngày soạn: Ngày dạy:
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
+ Phẩm chất: sống có trách nhiệm, tự tin, tự chủ
Chơi trò chơi tìm cụm chủ vị để ghép vào câu . 2 đội chơi thời gian 2p Đội nào đúng, nhanh sẽ là đội chiến thắng.
Hoạt động của thày và trò | Nội dung cấn đạt |
HĐ 1: Luyện tập
HS xác định y.cầu bài tập, lên bảng làm. GV chữa bài, chấm điểm Học sinh đọc , xác định yêu cầu GV tổ chức cho hs thảo luận theo bàn 3 bàn 1 câu (gợi ý cho HS kẻ sơ đồ) để tìm câu trả lời (5 phút.) Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nx, bổ sung GV dùng bảng phụ chốt kiến thức HS đọc và xác định yêu cầu BT3 – làm trên bảng | *Luyện tập Bài 1: bảng phụ 1 Bài 2: bảng phụ 1 Bài 3: Gộp câu, vế câu in đậm thành câu có cụm C-V làm thành phần…
|
a.
(nòng cốt câu)
C V
V BN
(nòng cốt câu)
Tuần 30 Ngày soạn: Ngày dạy:
I/ Mục tiêu cầnđạt: hs cần
-Hiểu được sơ giản về chèo cổ
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo.
+ Phẩm chất: tự tin, tự chủ
Chèo là 1 loại hình nt dg được trình chiếu trên sân khấu . Chắc hẳn có những vở chèo đã để lại những ấn tượng sâu sắc với độc giả. Vậy “chèo “ là gì? -> tìm hiểu trích đoạn vở chèo “Nỗi oan hại chồng”...
Hoạt động của GV - HS | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung
Y/c hs đọc phân vai theo ngữ điệu từng n/v Gv đọc mẫu. hướng dẫn 5 hs đọc phân vai theo 5 n/v - Hãy tóm tắt đoạn trích? Kĩ thuật hỏi và trả lời phần tác phẩm | Đọc và tìm hiểu chung
2. Tác phẩm
+ án giết chồng + án hoang thai + oan được giải – Thị Kính lên toà sen. * Đoạn trích “Nỗi oan hại chồng” nằm ở |
nửa sau phần 1 vở chèo.
+ Mụ ác: Sùng Bà + Lão: Mãng Ông, Sùng Ông(t/c khác nhau) + Thư sinh: Thiện Sĩ( nhu nhược) * Phân đoạn:3 đoạn + Đ1: Cảnh Thị Kính xén râu mọc ngược cằm chồng -> Thiện Sĩ bất ngờ hốt hoảng kêu cứu. + Đ2: Cảnh Sùng Ông, Sùng Bà dồn dập vu oan cho con dâu và đuổi TK về nhà cha mẹ đẻ +Đ3: TK đi tu. | |
HĐ 2: Tìm hiểu chi tiết văn bản
?Tìm chi tiết cho thấy khung cảnh gia đình Thị Kính? ? Khung cảnh ấy gợi lên không khí gia đình TK ntn? ? Trong khung cảnh ấy TK đã làm gì? ? Thông qua những cử chỉ, lời nói trên của TK đối với Thiện Sĩ em có nx gì về nàng? ? Thiện Sĩ đã có phản ứng ntn trước hành động ấy của vợ? ? Từ đó em có nx gì về n/v này? ?Chi tiết TK xén râu chồng có vai trò ntn đối với đoạn trích? Gv giảng bình Gv dẫn, chuyển ý | II- Tìm hiểu chi tiết văn bản 1) Cảnh Thị Kính xén râu mọc ngược cằm chồng
-> Khung cảnh gia đình đầm ấm
=> TK người vợ yêu chồng hết mực, chân thành, mộc mạc, dịu hiền
=> Thư sinh hèn nhát => Mở đầu cho mâu thuẫn xung đột đầu tiên của vở chèo 2) Cảnh Sùng Ông, Sùng Bà vu oan và đuổi TK về nhà cha mẹ đẻ. |
Đại diện trình bày, hs khác nx, bổ sung, gv hoàn chỉnh kiến thức.
( Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nx, bổ sung, gv hoàn chỉnh kiến thức)
? Theo em, hành động xén râu của TK có phải là lí do chính mà SB đuổi TK ra khỏi nhà không?
? Em có nx gì về mối quan hệ giữa gia đình Sùng Bà với TK?
? Hãy chỉ ra phản ứng của TK trước ~ lời chưỉ mắng và hđộng thô bạo của Sùng Bà?
? Trong đoạn trích TK kêu oan mấy lần? Kêu với ai?Kết quả của những lời kêu đó?
- Sùng ông, Sùng bà khép TK vào tội giết chồng
-Sùng Ông: “Bất thường… như thế
Hú via… con”
-> hèn yếu, nhu nhược
- Sùng Bà: dúi đầu, bắt ngửa mặt lên, đẩy ngã-> Tàn nhẫn, thô bạo
-> Khoe khoang, hãnh diện về địa vị của mình
-> Coi thường, khinh bỉ về xuất thân của TK
- NT : Liệt kê, đối lập
-> Làm nổi bật 2 hoàn cảnh khác nhau của nhà.
+ Con: Mặt sứa gan lim
+ Trơ như mặt thớt
+ Sát chồng
+ Lần 1, 2, 3: Kêu oan với mẹ chồng -> Càng tăng thêm ~ lời đay nghiến của bà
+ Lần4: Với Thiện Sĩ(chồng)-> TSĩ bỏ
? Mỗi lần kêu oan thì nỗi oan của Tk ntn?
? Nhận xét gì về cảnh ngộ của TK?
? Em cảm nhận được thêm đức tính nào ở Thị Kính?
?Kết cục của nỗi oan?
? Khi cha của Tk bị Mãng Ông dúi ngã, nàng có tâm trạng ntn?
GV: Không môn đăng hộ đối và vốn bị coi thường từ lâu nay vin cớ đó để sỉ vả, đổ tội. Sự phân biệt g/c đã bám rẽ sâu vào cả g/đ đó một cách sâu sắc->gv lên hệ h/aVũ Nương- người con gái Nam Xương, đến n/v Nghị Quế trong tắt đèn…
? Nhận xét về xung đột kịch?
? Sau khi bị oan, TK có hành động gì?
? Nỗi đau nào của TK được phản ánh? GV: Chiếc kỉ, thúng khâu, chiếc áo đang khâu… minh chứng thuỷ chung của tình vợ chồng coi là sự thoát tiết-> sự đảo lộn không ngờ. Mọt bên là khoảnh khắc chớp nhoáng của sự đổ vỡ một bên là tình vợ chồng một bên là hoà hợp, một bên là sự chia lìa bơ vơ giữa quá khứ cay đắng và tương lai mù mịt, không biết đi dâu về đâu
? TK có quyết định làm gì trước tình cảnh đó?
? NX về tính cách này?
? Hình ảnh cuối cùng của TK trong đoạn trích hiện lên ra sao?
? TK đi tu để mong muốn điều gì?
(Đó là sự tự nguyện trong bắt buộc-> gv liên hệ h/a Kiều)
? Con đường TK chọn để giải oan nói lên điều gì?
? Từ đây h/a TK trong vở chèo hiện lên trong em ntn?
mặc, nhu nhược
, càng bị vu thêm tội, bị sỉ vả.
-> Nỗi đau lên đến cực điểm.
=> Xung đột kịch tập trung cao nhất
-> đau đớn xót xa cho hp lứa đôi tan vỡ lên đến đỉnh điểm
-> không cam chịu, tìm đường giải thoát
-> Cầu phật tổ chứng minh cho sự trong sạch của mình.
=> Phản ánh số phận bế tắc của người phụ nữ trong xh cũ.
GV cho xem đoạn trích của vở chèo, đoạn Thị Kính lên đài sen.
? Em cảm nhận được gì về phẩm chất của Thị Kính trong đoạn trích và qua vở chèo?
?Theo em, nếu trong xã hội ngày nay, khi đối diện với những nỗi oan như vậy, những người phụ nữ thường có cách gải quyết như thế nào? Em đánh giá thế nào về những cách xử lí của họ so với Thị Kính trong đoạn trích trên?
Tuần 30 Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 114 Văn bản: CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo.
+ Phẩm chất: tự tin, tự chủ
Hoạt động của GV - HS | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Đọc, tìm hiểu chung
Gv cho hs thuyết trình phần tác giả và xuất xứ ? Cho biết vài nét về t/g Minh Ánh và nêu xuất xứ của tác phẩm? ? Em sẽ đọc vb với giọng ntn? GV hướng dẫn đọc chậm rãi, diễn cảm, rõ ràng. Chú ý dấu câu ? Hãy cho biết chú thích 2,5,7 nói gì? GV sử dụng kĩ thuật hỏi- trả lời cho hs tìm hiểu chung ?Bài văn thuộc kiểu vb nào? ? Nhắc lại đôi nét về vb nhật dụng? ?Chỉ ra những PTBĐ của vb? ?vb có thể chia làm mấy phần ? ?Khái quát nội dung từng đoạn? | I- Đọc,tìm hiểu chung 1) Tác giả ( sgk) 2)Tác phẩm Xuất xứ(sgk)
+ Đ1: từ đầu-> hoài nam : giới thiệu sơ lược về 1 số làn điệu dân ca xứ Huế + Đ2: còn lại: Vẻ đẹp của cảnh ca xứ Huế. |
HĐ 2: Tìm hiểu chi tiết văn bản
| II- Tìm hiểu chi tiết văn bản |
Y/c hs qsát phần đầu vb Thảo luận nhóm (3p)
Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nx, bổ sung.
Gv nhận xét và chốt kiến thức.
?Em thử nhắc lại các làn điệu & nhạc cụ vừa tìm?
Gv : Khó có thể nhớ hết được đây đủ chúng vì ca Huế rất phong phú, đa dạng, mỗi làn điệu có 1 vẻ đẹp tinh tế riêng cần nắm được đặc điểm của những làn điệu chính
Thảo luận theo cặp( 2 phút)
? Hãy chỉ ra 1 số làn điệu chính của ca Huế và trình bày những đặc điểm nổi bật của các làn điệu tiêu biểu của chúng
?
Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nx, bổ sung, gv đánh giá chốt
Gv cho nghe 1 vài làn điệu trên máy chiếu
? Em có nx gì về các làn điệu ca Huế?
? Em thấy NT nổi bật nào được tác giả sử dụng trong đoạn nói về những đặc điểm của các làn điệu chính này của ca Huế?
?Vậy qua đây em đánh giá gì về ca Huế thông qua các làn điệu trên( về mặt hình thức và nội dung)?
GV : Ca Huế không chỉ hay, thấm đẫm tình người. Nó còn thể hiện qua tài nghệ của người nghệ sĩ-> Gọi là nghệ thuật biểu diễn
=> Đa dạng phong phú.
-> Phong phú đa dạng, mỗi làn điệu có 1 vẻ đẹp riêng gửi gắm ý tình trọn ven, thể hiện nhiều cung bậc khác nhau trong tâm tư, nguyện vọng của người dân Huế.
=> Ca Huế Phong phú về làn điệu, sâu sắc về nội dung.
Thảo luận nhóm ( 4 p)
Nhóm 1,2:
Gv l/s hình thành XHPK tạo ra những nhu cầu nhất đinh(2 mặt)sp tinh thần như ca Huế là mặt tích cực của XH.
Nhạc cung đình được Unessco công nhận là văn hoá phi vật thể 2004. Vậy vẻ đẹp ấy được thể hiện ntn->tìm hiểu
Nhóm 3,4:
Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nx, bổ sung, gv hoàn chỉnh kiến thức.
? Tâm trạng của người nghe ra sao?
? Thể điệu và lời ca của ca Huế thế nào ?
-> Đẹp thơ mộng, huyền ảo.
Chờ đợi rộn lòng, hồn thơ lai láng, tình người nồng hậu
-> Cách thưởng thức: Vừa dân giã, vừa sang trọng.
*Trang phục biểu diễn:
-> Nhã nhặn, sang trọng.
+Biểu diễn bốn khúc nhạc….du dương, trầm bổng, réo rắt.
+Nhạc công dùng các ngón đàn trau chuốt như ngón nhấn, mổ, vỗ, vả…
+Tiếng đàn lúc khoan lúc nhặt làm nên tiết tấu
+ Cất lên những điệu Nam buồn man mác, thương cảm, bi ai như nam ai, nam binh, quả phụ..
+ Cũng có bản mang âm hưởng điệu Bắc pha điệu Nam, không vui , không buồn.
-> tài năng, điệu nghệ,duyên dáng, đầy tâm trạng, tài tình.
-Thể điệu ca Huế: Sôi nổi, vui tươi, buồn thương…
? NX gì về thể điệu và lời ca nói trên của ca Huế? ? Câu văn cuối, t/g muốn gửi gắm điều gì tới người đọc? GV: chính vì lẽ đó đã không ít người đã đến Huế không thể ra về khi chưa được nghe ca Huế trên dòng Hương Giang mơ mộng quyến rũ về đêm. .. ? Qua tìm hiểu em, có nx gì về thú nghe ca Huế? ?Qua đó, em thấy t/g là người ntn ? ? Thông qua vb này em hiểu thêm gì về ca Huế và con người Huế? GV: Ca Huế là sp tinh thần cao đẹp, thanh nhã, đặc sắc riêng, rất độc đáo, rất Huế của người Huế nói riêng và đất Việt nói chung . Chúng ta phải chăm chút, giữ gìn và phát huy nét vh đặc trưng này. |
-> Phong phú, đầy ắp tình người
-> Thú chơi tao nhã và đầy chất nhân văn
|
HĐ 3: Tổng kết
?Hãy khái quát nét đặc sắc của vb về mặt NT? ?VB toát lên những nội dung gì? y/c hs đọc ghi nhớ sgk | III-Tổng kết
|
?Hãy thống kê bằng lời những làn điệu dca Huế và tên nhạc cụ được nhắc đến trong vb? Gv chia lớp làm 2 thi xem dãy nào kể được nhiều hơn
Em hát 1 câu dân ca Huế, hoặc thể loại dân ca khác?
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 115 LIỆT KÊ
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo.
+ Phẩm chất: tự tin, tự chủ
? Khi nào có thể tách trạng ngữ thành 1 câu riêng?
Hãy kể những đồ dùng trong nhà em , trong lớp....
HĐ 1: Thế nào là liệt kê
Đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung GV nhận xét , chốt kiến thức.
Việc sắp xếp các cụm từ có kết cấu và nd ý nghĩa trên-> phép liệt kê.
? Qua tìm hiểu vd, em hiểu thế nào là phép liệt kê?
(Việc sắp xếp nối tiếp, hàng loạt các cụm từ có kết cấu và nd ý nghĩa trên-> phép liệt kê)
?Vb “Tinh thần..ta” sd liệt kê ở đv nào?
? Lấy dẫn chứng về phép liệt kê trong vb “Sống chết mặc bay” Tác dụng?
Thảo luận nhóm(3p)
-> Làm nổi bật sự xa hoa của viên quan đối lập h/ả dân phu đang lầm than ngoài mưa gió
2. Ghi nhớ 1: sgk
-> Liệt kê không theo cặp
-> Liệt kê theo cặp
( có qht “và” nối kết thành cặp) 2.Vd2:
a, Tre, nứa, trúc, mai, vầu mấy chục loại
-> Có thể thay đổi thứ tự liệt kê (vì chúng có ý nghĩa ngang bằng nhau)
Căn cứ phân loại | Các kiểu liệt kê |
- Về cấu tạo | Liệt kê theo cặp Liệt kê k theo cặp |
- Về ý nghĩa | Liệt kê tăng tién Liệt kê k tăng tiến |
Đại diện trình bày, nhóm khác nx, bổ sung. Gv nhận xét , chốt kt. ? Vậy xét theo cấu tạo, liệt kê có mấy kiểu? Là những loại nào? ?Xét theo ý nghĩa có những loại nào? GV khái quát bằng sơ đồ. | b. TV…sự hình thành và trưởng thành của xh VN …gia đình, họ hàng, làng xóm và …gia -> Không thể thay đổi thứ tự liệt kê ( Bởi cá hiện tượng liệt kê vốn được sắp xếp theo mức độ tăng tiến) * Ghi nhớ 2: sgk Sơ đồ phân loại liệt kê P. loại liệt kê Cấu tạo í nghĩa Theo Ko Tăng Ko cặp theo tiến tăng cặp tiến bất khuất, xứng đáng là vị anh hùng của thiên xứ, đấng xả thân vì độc lập dân tộc . |
3. Hoạt động luyện tập | |
HĐ 3: Luyện tập
Thảo luận theo căp(1p) ? Tìm phép liệt kê trong các đoạn trích? | III. Luyện tập Bài 1: a. + …Dưới lòng đường, trên vỉa hè, trong cửa tiệm + Những culi kéo tay phóng…chữ thập -> Liệt kê theo cặp, không tăng tiến b. điện giật, rùi đâm, dao cặt, lửa nung -> Liệt kê tăng tiến Bài 3: |
? Viết một đoạn văn ngắn kể về các bạn trong lớp sử dụng phép liệt kê ?
Tuần 30 Ngày soạn: Ngày dạy:
I .Mục tiêu:
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo.
+ Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Thế nào là văn bản hành chính
HS đọc các văn bản mẫu trong mục 1 của bài. Thảo luận (3p)
Nhóm 1,2:VB 1( thông báo) Nhóm 3,4:VB 2 ( đề nghị) Nhóm 5,6: VB 3 ( báo cáo) Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nx, bổ sung, gv chốt kiến thức ? Ba văn bản này có gì giống nhau và khác nhau ? GV: Văn bản dùng để truyền đạt nội dung và yêu cầu nào đó từ cấp trên xuống cấp dưới và bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của cá nhân, tập thể tới cơ quan và người có quyền hạn giải quyết GV phát phiếu học tập cho hs hoạt động cặp, điền thông tin so sánh(1p) ? Hình thức trình bày của 3 văn bản này | I. Thế nào là văn bản hành chính? 1. Xét Ví dụ:
Khác nhau về mục đích, nội dung, yêu cầu. So với truyện, thơ: VB HC Truyện, thơ Nguyên - Viết theo - Sáng tạo Nt của tắc viết mẫu cá nhân Người Ai viết cũng Nhà thơ, văn,có |
có gì khác với văn bản truyện, thơ mà em đã học ? Đại diện trình bày, hs khác nx, bổ sung ? Em còn thấy loại văn bản nào tương tự như 3 văn bản trên không ? (Đơn từ, biên bản, hợp đồng, giấy biên nhận, giấy khai sinh, ...) ? Em hiểu thế nào là văn bản hành chính? GV nhấn mạnh: Văn bản hành chính:
| viết được chuyên môn Ngôn Từ ngữ dễ Từ ngữ đa nghĩa, từ để hiểu, c/xác giàu h/a, cx viết 2. Ghi nhớ: SGK |
3.Hoạt động luyện tập | |
HĐ 2: Luyện tập
- Năng lực: Tự học , hợp tác ... Thảo luận nhóm(2p) 1. Trong các tình huống trên, tình huống nào người ta có thể viết vb hành chính? 2.Tình huống vừa tìm ứng với mỗi tên vb nào vừa học? Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nx, bổ sung, gv chốt - GV lưu ý HS cần chú ý chọn đúng loại vb hành chính phù hợp với từng mục đích, tránh chọn nhầm, chọn sai -> ko đạt được mục đích giao tiếp. | III. Luyện tập * BT 1:
|
? Với cương vị là lớp trưởng, em hãy viết báo cáo về tình hình học tập của lớp trong học kì vừa qua để cô giáo chủ nhiệm nắm được
Gv hướng dẫn, gợi ý, hs viết và trình bày, nx, bổ sung, cho điểm
Cộng hoà ….Nam Độc lập….hạnh phúc
BÁO CÁO VỀ KẾT QUẢ HỌC TẬP
Kính gửi: Cô giáo…..
HỌC KÌ I- NĂM HỌC….
Hưởng ứng phong trào thi đua học tốt của lớp đề ra. Học kì vừa qua lớp… đã đạt được kết quả như sau:
Học sinh giỏi: … Học sinh khá: … Học sinh TB…
Học sinh yếu- kém:….
Tỉ lệ: giỏi: ….khá:…. TB…., yếu –kém Kết quả cuối cùng:…
Thay mặt lớp Lớp trưởng
(kí ghi rõ học tên)
Tuần 31 Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 117 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo.
+ Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
Chọn 2 đội thi giải thích câu tục ngữ, đội nào hay, đủ thời gian là đội chiến thắng?
Hoạt động của GV - HS | Nội dung cần đạt |
- Năng lực: Tự học , hợp tác ... GV yêu cầu HS nhắc lại đề bài. ? Thế nào là văn nghị luận giải thích? ( gv kiểm tra cá nhân hs lấy điểm miệng) Gv cho thảo luận cặp đôi (2p) ?Viết một đoạn văn giải thích vì sao phải học Tiếng Anh em cần đảm bảo được yêu cầu gì về hình thức và nội dung? Đại diện hs trình bày, hs khác bổ sung, nx, gv đưa y/c ? Hãy cho biết đề bài này đặt ra những | Đề bàiCâu 1: Thế nào là văn nghị luận giải thích? Câu 2: Viết một đoạn văn giải thích vì sao phải học Tiếng Anh? Câu 3: Giải thích câu tục ngữ “Uống nước nhớ nguồn”.
Câu 1: Nghị luận giải thích là làm cho người đọc hiểu rõ các tư tưởng đạo lí, phẩm chất, quan hệ cần được giải thích để nâng cao nhận thức, trí tuệ, bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm cho con người. Câu 2:Đoạn văn cần đạt được y/c: 1) Về hình thức:
-Diễn đạt trong sáng dễ hiểu, sử dụng linh hoạt các kiểu câu, thành phần câu, dấu câu
2) Về nội dung
Câu 3: 1) Về hình thức: - Làm bài có bố cục rõ ràng mạch lạc |
yêu cầu gì về hình thức? ? Về mặt nội dung, bài làm cần đạt được những yêu cầu gì? Gv cho thảo luận nhóm(3p) ? Hãy nêu các luận điểm chính cần triển khai trong bài bằng cách lập dàn ý ? Đại diện nhóm trình bày , HS nhóm khác nx, bổ sung , gv đưa yêu cầu định hướng. GV dùng bảng phụ đưa ra dàn ý (Phụ lục) |
-Diễn đạt trong sáng dễ hiểu, sử dụng linh hoạt các kiểu câu, thành phần câu, dấu câu
2) Về nội dung
*Dàn bài: |
GV trả bài cho hs. HS nhận bài, đọc bài và lời phê. GV nhận xét bài làm của HS | Trả bài:
|
, 3 bạn Quân ,Đạt, ...)
3. Hoạt động vận dụng | |
GV treo bảng phụ chữa cho hs chữa 1 số lỗi điển hình trong bài làm của HS. GV gọi 1 số hs làm bài tốt đọc bài của mình. : Trang, Lan Anh , Lan, Thúy, Hậu, Nga.. HS nhận xét, tìm ra cái hay, cái chưa đạt của bài bạn. | IV. Chữa lỗi điển hình: (bảng phụ) Lỗi Cụ thể Diễn - Thế hệ cha ông chúng ta đều đạt là suối nguồn, còn chúng ta uống nước từ đó.
Chính - dữ gìn -> giữ gìn tả - dăn dạy -> răn...
Ngữ - Nhờ câu tục ngữ cho ta thấy pháp một bài học quý giá về lòng biết ơn ... -> Bỏ từ „nhờ” V. Đọc, bình bài văn hay: |
-Mở bài: - Giới thiệu vấn đề NL: lòng biết ơn
LĐ1: Giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ.
+ Nước uống được làm ra là cả 1 quá trình lao động, học tập,
+ Khi được hưởng những thành quả đó chúng ta phải biết ơn người làm ra thành quả đó. Câu tục ngữ khuyên chúng ta cần có lòng biết ơn.
LĐ2: Biểu hiện của lòng biết ơn trong cuộc sống.
+ Lòng biết ơn có ngay trong những hành động giản đơn: không ngắt một chiếc lá, không chặt một cái cây ,biết ơn mẹ đã mang nặng đẻ đau sinh thành ra ta,...
+ Lòng biết ơn hiển hiện cả trong những điều lớn lao: Sẵn sàng ra trận, sẵn sàng hy sinh vì tổ quốc chính là biết ơn Tổ quốc...
LĐ3: Lòng biết ơn đem đến những điều tốt đẹp cho cuộc sống biết sống thủy chung, ân nghĩa (DC); kết nối với nhau bởi tình người; tạo ra thêm nhiều giá trị cho cuộc sống
- Kết bài: Khẳng định lại tính đúng đắn của câu tục ngữ và liên hệ bản thân.
? Qua giờ trả bài, em rút được ra kinh nghiệm gì cho mình khi viết bài văn NLGT? ( HS rút kinh nghiệm về đặc trưng của kiểu bài NLGT.)
Ôn lại kiến thức về văn NLGT.
Tuần 31 Ngày soạn: Ngày dạy:
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo.
+ Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
HĐ 1: Chuẩn bị
hành.
thanh lí hợp đồng phần chuẩn bị( dàn ý)
- Đại diện các tổ1,2 thanh lí hợp đồng phần lập dàn ý đề 1, các hs khác và tổ 3,4 nx, bổ sung, gv đánh giá, chốt kiến thức
Đề 1: Trường em có tổ chức 1 cuộc thi giải thích TN. để tham dự cuộc thi đó em hãy tìm và gt 1 câu TN mà em thích:
“Tốt gỗ hơn tốt nước sơn”
mặt đó đều quan trọng nhưng …
+ Tốt gỗ là gì? – gỗ chắc, bền
+ Tốt nước sơn là gì?- vỏ sơn bóng đẹp
+ Nghệ thuật so sánh => Chất gỗ bền tồn tại lâu hơn, quý hơn nước sơn đẹp.
+ Đạo đức nhân cách tốt mới có ích, mọi người đếu yêu mến . Có những người biét vượt qua sự tự ti về hình thức để vươn tới thành đạt.
+ Vẻ đẹp bên ngoài dễ tàn phai theo thời gian -> Phê phán những con người chạy theo bề ngoài hình thức
+Liên hệ : “Cái nết đánh chết cái đẹp”
Đề 2: Vì sao những tấn trò mà Va-ren bày ra với PBC lại được NAQ gọi là “những trò lố”
a. MB: - Dẫn dắt: Có thể giới thiệu đôi nét tác giả, t. phẩm
Thảo luận chuẩn bị thanh lí hợp đồng(2p)
? Qua giờ luyện nói, em thấy điều quan trọng nhất trọng khi luyện nói bài văn giải thích một vấn đề là gì?
=> Những điều lố lăng vì:
+ Đó là lời hứa “nửa chính”
+ Tự do có điều kiện ( phản quốc) đối 1 người yêu nước
+ Khuyên mà thực chất là ép buộc
+ Bằng chính những trò lố đó Va-ren đó tự bộc lộ mình: xấu xa, ghê tởm
Đề 1 : tổ 1,2
Đề 2 : tổ 3,4
+ Chuẩn bị kĩ những kiến thức
+ Có hiểu biết rộng, vốn từ phong phú…
?Em hãy giải thích để bạn thấy được sự cần thiết phải tập luyện thể dục thể thao một cách ngắn gọn ?
Tuần 31 Ngày soạn: Ngày dạy:
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo.
+ Phẩm chất: tự tin, tự chủ
*Tổ chức khởi động Gv cho học sinh đọc nghe một mẩu chuyện cười về việc đặt không dấu câu
Sáng nào anh đầu bếp chánh của một tiệm ăn cũng viết trên bảng phân công phần việc của từng người. Vì bận việc nên không lần nào các câu văn của anh có dấu chấm hoặc dấu phẩy.Anh viết như sau:
Ông đầu bếp phụ cắc cớ cầm phấn thêm vào các dấu phẩy cho câu văn rõ nghĩa. Câu văn trở thành như sau:
Hoạt động của Thầy - trò | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Dấu chấm lửng
Thảo luận cặp đôi(2p)
- HS khái quát rút ra ghi nhớ/ SGK. * GV lưu ý: Dấu chấm lửng khi được đặt trong ngoặc đơn (…) hoặc ngoặc vuông […] có ý chỉ có một phần văn bản bị lược trích. 3. Tìm một câu văn (thơ) em đã học có sử dụng dấu chấm lửng và cho biết tác dụng của nó Đại diện cặp trình bày, cặp khác nhận xét bổ sung Gv nhận xét, chốt kiến thức. HĐ 2: Dấu chấm phẩy
Thảo luận nhóm (3p)
- HS khái quát rút ra ghi nhớ/ SGK. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung Gv nhận xét, chốt kiến thức. | DẤU CHẤM LỬNG:
a.( ... ) tỏ ý rằng sự vật hiện tượng còn rất nhiều, chưa được liệt kê hết. b.( ... ) thể hiện lời nói bị ngắt quãng(do chạy gấp, thở không ra hơi). Góp phần bộc lộ tâm trạng của người nói. c.( ... ) làm giãn nhịp điệu câu văn, tạo sắc thái hài hước, dí dỏm : Một tấm bưu thiếp thì quá nhỏ so với dung lượng một cuốn tiểu thuyết.
VD: Thể điệu ca Huế có sôi nổi, vui tươi, có buồn thảm, bâng khuâng, có tiếc thương, ai oán … => Biểu thị phần liệt kê không viết hết. II. DẤU CHẤM PHẨY: Ví dụ:
|
nhưng các phần liệt kê sau dấu phẩy thì không bình đẳng Nếu thay dấu nội dung dễ bị hiểu lầm. 3. Ghi nhớ: SGK. | |
3. Hoạt động luyện tập | |
HĐ 3: Luyện tập
Bài 2 làm theo cặp 2p Bài 3 làm cá nhân 2p | III. LUYỆN TẬP: Bài tập 1:
Bài tập 2: a, b, c : ngăn cách các vế của câu ghép có cấu tạo phức tạp. Bài tập 3: Hs viết theo yêu cầu |
Hoạt động cá nhân , kĩ thuật viết tích cực (2p) Mỗi hs tìm 1 ví dụ viết sai dấu
Hs báo cáo sản phẩm của mình.
+ Đọc VB và trả lời câu hỏi SGK, xem trước các bài tập
Tuần 31 Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 120 :VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo.
+ Phẩm chất: tự tin, tự chủ
+ Hai đội viết đơn đề nghị
+ Thời gian 2p
Hoạt động của GV & HS | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Đặc điểm của vb đề nghị
Thảo luận nhóm (4p)
- Học sinh khái quát rút ra ghi nhớ/ SGK. 4. Trong sinh hoạt, học tập ở trường, em cần viết những giấy đề nghị nào?Trong 4 tình huống, tình huống nào cần làm giấy đề nghị? | ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ:
Viết văn bản đề nghị khi có nhu cầu, nguyện vọng chính đáng cần được xem xét, giúp đỡ giải quyết
|
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung Gv nhận xét, chốt kiến thức. HĐ 2: Tìm hiểu cách làm văn bản đề nghị
Thảo luận theo cặp(5p)
Đại diện cặp trình bày, cặp khác nhận xét bổ sung Gv nhận xét, chốt kiến thức. | 3. Kết luận: Ghi nhớ1: SGK.
II. CÁCH LÀM VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ: 1. Tìm hiểu cách làm văn bản đề nghị:
* Trình tự các mục:
+ Ai đề nghị? + Đề nghị với ai? + Đề nghị điều gì? + Đề nghị để làm gì? Dàn mục một văn bản đề nghị:SGK.
4. Kết luận: Ghi nhớ 2 : SGK. |
3. Hoạt động luyện tập | |
HĐ 2: Luyện tập | III. LUYỆN TẬP: |
?Hãy viết một văn bản đề nghị cô giáo bộ môn cho cả lớp đi xem vở chèo Quan Âm Thị Kính để hiểu hơn về thể loại này phục vụ bộ môn Ngữ văn .
+ Xem lại các khái niệm văn học từ đầu năm và các kiến thức văn bản đã học từ đầu kì I và kì II
+ GV kí hợp đồng với hs các nhóm toàn nội dung phần ôn tập sgk.
Hợp đồng học tập
Nhiệm vụ | Bắt buộc | Thời gian | Nhó m | Địa điểm | Đáp án | Hoàn thành | Đánh giá |
Trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập | x | 1 tuần | Các nhóm | Tại địa phương , ở nhà |
Tên tôi là:-----------------------------------------------------------------------------------
Chức vụ: -----------------------------------------------------------------------------------
Tôi đã hiểu rõ nội dung và nhiệm vụ, ý nghĩa của hợp đồng. Tôi cam kết sẽ cùng với tổ hoàn thành hợp đồng đúng thời gian quy định.
Giáo viên ( kí, ghi rõ họ tên) Học sinh( kí, ghi rõ họ tên)
Tuần 32 Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 121 ÔN TẬP VĂN HỌC
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo.
+ Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
Thi kể các tác phẩm văn lóp 7 nhanh nhất?..
Tên vb, tg | g/trị nội dung | gtrị nghệ thuật |
Hoạt động của GV- HS | Nội dung cần đạt | |
HĐ 1: Ôn tập
GV cho hs các nhóm thanh lí hợp đồng - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung -Gv nhận xét, chốt kiến thức . | I.Ôn tập Các vb đã học
| |
K/n thể loại | Đ/n - bản chất | |
1. Ca dao dân ca |
| |
2. Tục ngữ | Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, h/a, thể hiện những kinh nghiệm của nd về mọi mặt, đc vận dụng vào đ/s, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày | |
3. Thơ trữ tình | 1 thể loại v.h p/a c/s bằng cảm xúc trực tiếp của người s.tác. VB thơ trữ tình thường có vần điệu, nhịp điệu, ngôn ngữ cô đọng, mang tính cách điệu cao | |
4. Thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật |
- Nhịp: 4/3 hoặc 2/2/3
| |
5. Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt đường luật |
- Nhịp: 3/2 hoặc 2/3...
| |
6. Thơ thất ngôn bát cú |
- Vần +, trắc, chân(7), liền (1 -2), cách (2 - 4 - 6 - 8) ( luật = , trắc: 1, 3, 5 tự do. 2, 4, 6 bắt buộc (BTB hoặc TBT))
|
8. Thơ song thất lục bát |
|
9. Phép tương phản và tăng cấp |
|
T/c, thái độ thể hiện trong các bài ca dao dân ca đã họcNhớ thương, kính yêu, than thân trách phận, buồn bó, hối tiếc, tự hào, biết ơn...; châm biếm, hài hước, dí dỏm, đả kích
5. Những giá trị lớn về tư tưởng, t/c thể hiện trong các bthơ, đoạn thơ trữ tình của VN và TQ (thơ đường) đã học.
- Ca ngợi cảnh TN: đêm trăng xuân, cảnh khuya, thác hùng vĩ, đèo vắng...
6. Lập bảng thống kê các vb là văn xuôi | ||||
STT | Tên vb, tg | gtrị nội dung | gtrị nghệ thuật | |
1. | Cổng trường mở ra ( Lí Lan) | Sự thương con vô bờ của mẹ, ước mong con học giỏi nên người | Chân thực, nhệ nhàng và cảm động, chân thành, lắng sâu... |
2. | " Mẹ tôi" trích "Những tấm lòng cao cả" (ét - môn - đô - đờ Ami - xi) | T/y thương, kính trọng cha mẹ là t/c thiêng liêng . Thật xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên t/y thương ấy. | Hình thức viết thư, phê bình nghiêm khắc -> t/đ đến con người |
3. | Cuộc chia tay của những con búp bê ( Khánh Hoài) |
| Qua cuộc chia tay của những con búp bê - cuộc chia tay của những đứa trẻ tội nghiệp mà đặt ra vđề giữ gìn gđ 1 cách nghiêm túc và sâu sắc |
4. | Sống chết mặc bay (Phạm Duy Tốn) | Lên án tên quan phủ vô trách nhiệm gây nên tội ác khi làm n.vụ hộ đê; cảm thông với những thống khổ của nd vỡ đê vỡ | NT tương phản tăng cấp |
5. | Những trò lố hay là Va - ren và PBC ( NAQ) | Đả kích toàn quyền Va - ren đầy âm mưu thủ đoạn, thất bại, đáng cười trc PBC; ca ngợi người a/h trc kẻ thù xảo trá |
|
6. | Một thứ quà ... ( Thạch Lam) | Ca ngợi và m.tả vẻ đẹp và gtrị của 1 thứ quà quê đặc sản mà quen thuộc |
|
7. | SG tôi yêu ( Minh Hương) | T?c sâu đậm của tg đối với SG qua sự gắn bó lâu bền, am hiểu tường tận và cảm nhận tinh tế về thành phố này |
|
8. | Mùa xuân của tôi (Vũ Bằng) | Vẻ đẹp độc đáo của mùa xuân MB và HN qua nỗi sầu xa xứ của 1 người HN | Hồi ức trữ tình: Lời văn giàu h/a, giàu cảm xúc, giàu chất thơ, nhẹ, êm và cảm động |
9. | Ca Huế trên Sông Hương ( Hà Ánh Minh) | Gthiệu ca Huế - 1 sh và thú vui v.hóa rất tao nhã ở cố đô | VB gthiệu - thuyết minh: mạch lạc, giản dị |
4. Hoạt động vận dụng
mới : ốp - lếp, xê - mi - na, ...
VD: + TG làng quê trong CD, TG " Truyện Kiều" với biết bao cảnh ngộ khác nhau: mơ màng, dữ dội, thanh tao, nhơ bẩn...
+ TG loài vật trong "Dế Mèn phiêu lưu kí" vừa quen vừa lạ
VD: Ta chưa phải rơi vào cảnh đê vỡ, chưa có dịp xa
nhà, xa quê lâu như Lí Bạch, chưa rơi vào cảnh túng
quẫn như Đỗ Phủ nhưng ta có thể đồng cảm, xúc động sẻ chia với họ: Có khi ấm ức, có khi lại vui...
? Đọc thuộc lòng 1 bthơ hoặc đoạn văn mà em thích và cho biết vì sao em thích?
- Cbị bài : Dấu gạch ngang( Đọc và tìm hiểu trước ví dụ, trả lời các câu hỏi gợi ý và xem các bài tập)
Tuần 32 Ngày soạn: Ngày dạy:
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo.
+ Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
Hoạt động của thày và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Công dụng của dấu gạch ngang
Thảo luận nhóm (3p)
+vd1: Bạn Tâm- lớp trưởng lớp 7b +Vd2: Gần tối mẹ Bống về vào bếp hỏi:
+Vd3: Cuộc đua xe đường dài HN- Huế- TPHCM đó thu hút sự chú ý của rất nhiều người . Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nx,bổ sung GV nhận xét và chốt kiến thức. | Công dụng của dấu gạch ngangXét vd:
-> Công dụng
II- Phân biệt dấu gạch ngang và dấu |
HĐ 2: Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối
GV cho hs làm việc theo cặp (2p)
Đại diện cặp trình bày, cặp khác nx,bổ sung GV nhận xét và chốt kiến thức. | gạch nối : 1.Xét vd:
2. Ghi nhớ: |
3.Hoạt động luyện tập | |
HĐ 3: Luyện tập
Bài 2 làm theo cặp 2p | III. Luyện tập Bài 1:
2. BT 2 Nối các tiếng trong từ phiên âm nc ngoài |
?Em có hay dùng dấu gạch ngang không? Dùng trong trường hợp nào?Cho Vd?
Các nhóm kí hợp đồng bài ôn tập tiếng Việt
Hợp đồng học tập
Nhiệm vụ | Bắt buộc | Thời gian | Nhó m | Địa điểm | Đáp án | Hoàn thành | Đánh giá |
Trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập | x | 1 tuần | Các nhóm | Tại địa phương , ở nhà |
Tên tôi là:-----------------------------------------------------------------------------------
Chức vụ: -----------------------------------------------------------------------------------
Tôi đã hiểu rõ nội dung và nhiệm vụ, ý nghĩa của hợp đồng. Tôi cam kết sẽ cùng với tổ hoàn thành hợp đồng đúng thời gian quy định.
Giáo viên ( kí, ghi rõ họ tên) Học sinh( kí, ghi rõ họ tên)
Tuần 32,34 Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 123,129 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo.
+ Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
Hoạt động của GV - HS | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Lí thuyết
Hoạt động nhóm 5p
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nx,bổ sung GV nhận xét và chốt kiến thức. Thảo luận cặp đôi 2p Vẽ sơ đồ về các kiểu câu đơn? | I- Lý thuyết 1) Các kiểu câu đã học 2 cách phân loại câu : + Phân theo mục đích nói + Phân theo cấu tạo - Phân theo mục đích nói: + Nghi vấn(để hỏi) + Trần thuật(thuật lại sv) + Cầu khiến( mong muốn người khác làm điều gì đó + cảm thán(bộc lộ cx)
+ Câu bình thường + Câu đặc biệt
+ Trong khi nói hoặc viết người ta có thể lược bỏ 1 số thành phần cau để tạo thành câu rút gọn + Lưu ý tuỳ từng trường hợp giáo tiếp mà rút gọn cho phù hợp
-Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, bổ sung cho nòng cốt câu về mặt địa điểm, t/g, nơi chốn, cách thức…
+ Các tp được mở rộng: chủ ngữ, vị ngữ, bổ ngữ, định ngữ…
|
Phân loại theo mục đích nói | Phân loại theo cấu tạo |
Đại diện cặp trình bày, cặp khác nx,bổ sung GV nhận xét và chốt kiến thức. | động nhằm mục đích: liên kết các câu trong đoạn thành 1 đoạn văn thống nhất, tránh sự trùng lặp | |
Các kiểu câu đơn Câu Câu Câu Câu Câu Câu nghi vấn Trần thuật Cầu khiến Cảm thán Bình đặc biệt thường | ||
Gv cho chơi trò chơi hái hoa dân chủ để hs ôn lại về dấu câu
Thảo luận cặp đôi 2p Vẽ sơ đồ về dấu câu? Đại diện cặp trình bày, cặp khác nx,bổ sung GV nhận xét và chốt kiến thức. | 2) Các dấu câu - Dấu chấm ,dấu phẩy, chấm phẩy, chấm lừng và dấu gạch ngang + Dấu chấm: Đặt cuối câu và kết thúc 1 câu + Dấu phẩy: Ngăn cách các bộ hận trong câu + Dấu chấm phẩy: đánh dấu ranh giới giữa 2 vế của 1 câu ghép phức tạp và giữa các bộ phận liệt kê + Dấu chấm lửng: Tỏ ý còn nhiều sv, sv chưa liệt kê hết , lời nói còn bỏ dở, ngắt quãng, làm giãn nhịp điệu câu văn + Dấu gach ngang: Đặt ở giữa câu đánh dấu bộ phận chú thích, đặt ở đầu dòng đánh dấu lời nói trực tiếp hoặc liệt kê, nối các liên danh từ trong 1 liên danh + Dấu gạch nối không là dấu câu, ngắn hơn dấu gạch ngang. | |
CÁC DẤU CÂU Dờu chấm Dấu phẩy Dấu chấm Dấu chấm Dấu gạch phẩy lửng ngang | ||
GV cho hs làm việc cá nhân (2p) | 3) Liệt kê |
Hs trình bày, hs khác nhận xét , bổ sung . | - Liệt kê là sự sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn đạt được đầy đủ, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay tư tưởng, tình cảm. + Xét theo cấu tạo có kiểu liệt kê thoe từng cặp và không theo từng cặp + Xét theo ý nghĩa có kiểu liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến. |
HĐ 2: Bài tập
Hoạt động nhóm bài tâp 1,2
Một ngày đối với chú bé Tin thật là khinh khủng ốm đau nôn mửa tất cả diễn ra trong sự vật lộn của em chao ôi chú bé đã ra đi dịch bênh sự bỏ bê của gia đình đã cướp em khỏi cuộc đời
Đại diện nhóm trình bày, nhóm nx, bổ sung, gv hoàn chỉnh kiến thức. | II- Bài tập * BT 1, 2: Một ngày đối với chú bé Tin thật là khinh khủng. Ẩm. Đau. Nôn mửa… Tất cả diễn ra trong sự vật lộn của em. Chao ôi! Chú bé đã ra đi. Dịch bênh. Sự bỏ bê của gia đình đã cướp em khỏi cuộc đời. - Ốm. Đau. Nôn mửa. Chao ôi! Dịch bệnh. |
Hoạt động của thầy & trò | Nội dung cần đạt |
HĐ 1 . Các phép biến đổi câu
Gv sử dụng kĩ thuật hỏi- trả lời cho hs trao đổi. ? Nêu tên các phép biến đổi câu nàođã học? Kể tên cụ thể? Hoạt động nhóm 5p 1. Thế nào là rút gọn câu?Lấy vd minh hoạ? | I. Các phép biến đổi câu
1. Thêm bớt thành phần câu a) Rút gọn câu |
GV nhận xét và chốt kiến thức. | - Khi nói, viết có thể lược bỏ thành phần câu VD: Học an học nói học gói, học mở b) Mở rộng câu
VD: mùa xuân 1975, miền Nam hoàn toàn giải phóng
VD: Cụ Mết chân đi giày 2. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động - Mục đích: Liên kết các câu trong đoạn thành 1 mạch văn thống nhất VD: Cái Nhung chêu thằng Tú -> Thằng Tú bị cái Nhung chêu. |
HĐ 2 . Các phép tu từ cú pháp
Thảo luận cặp đôi 2p ? Thế nào là điệp ngữ? Cho vd? ? Điệp ngữ có tác dụng ntn? ? Thế nào là phép liệt kê? Cho vd? Đại diện cặp trình bày, cặp khác nx,bổ sung GV nhận xét và chốt kiến thức. | II. Các phép tu từ cú pháp 1. Điệp ngữ
2. Liệt kê - Là sự sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ, cụm từ cùng loại đẻ diến tả đầy đủ, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế tư tưởng, tình cảm. VD: Các môn học của chúgn ta gồm: Văn, toán… |
3. Hoạt động luyện tập: | |
Hoạt động nhóm bài tâp 1,2,3 | * BT 1: Câu rút gọn: Trông từ xa lêu khêu như cái bóng khuất dần sau lũy tre |
? Hãy viết đoạn văn (chủ đề tùy chọn) trong đó có sử dụng các kiểu câu và dấu câu đã học
Tuần 33 Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 127, 128: ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN
+ Hệ thống hóa và củng cố lại những khái niệm cơ bản về văn bản biểu cảm và văn bản nghị luận
STT | Tên vb | Tác giả |
1 | Cổng trường mở ra | Lí Lan |
2 | Mẹ tôi | E -Đ.Amixi |
3 | Một thứ quà ….cốm | Thạch Lam |
4 | Mùa xuân của tôi | Vũ Bằng |
5 | Sài Gòn tôi yêu | Minh Hương |
+ Nhận diện vb, nhận diện được các bước làm văn
+ Phân biệt được luận đề, luận cứ…Nhận xét đánh giá, so sánh được các loại vb
+ Nghiêm túc, tự giác trong học tập bộ môn
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo.
+ Phẩm chất: tự tin, tự chủ
Chiếu 1 số đoạn văn ngắn cho hs đoán phương thức biểu đạt ?
Hoạt động của thầy & trò | Nội dung cần đạt |
HĐ 1 .Văn biểu cảm
Thảo luận nhóm 5p Trả lời các câu hỏi để hoàn thiện bài 1,2,3.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm nx, bổ sung. Gv nhận xét, chốt kiến thức. | I. Văn bản biểu cảm Bài 1: * BT 2:
|
Thảo luận cặp đôi 2p Bài 4
Đại diện cặp trình bày, các cặp khác nx, bổ sung, Gv nhận xét, chốt kiến thức. Hoạt động cá nhân 2p Bài 5 1. Hãy cho biết những phương tiện thường dùng trong văn biểu cảm là gì? 2.Lấy vd minh hoạ bằng những vb đã học HS trình bày Thảo luận nhóm 5p - xây dựng sơ đồ tư duy về nội dung, mục đích, phương tiện trong văn bản biểu cảm Đại diện nhóm trình bày, nhóm nx, bổ sung. Gv nhận xét, chốt kiến thức. | * BT 3:
* BT 4: - Cần nêu được vẻ đẹp bên ngoài, đặc điểm bên trong của đối tượng + Con người: Ngoại hình, cử chỉ, tính cách… + Cảnh vật: Vẻ đẹp riêng, ấn tượng… + Đồ vật, con vật: Đặc điểm bên ngoài, tính cách, phẩm chất bên trong, công dụng, mối quan hệ ra sao đ/v con người?... VD: Sự ngưỡng mộ mẹ: + Mẹ giản dị và lịch sự, không đẹp rạng ngời nhưng đôn hậu thuần khiết + Dáng người mẹ nhỏ nhắn, thon thả, mềm mại + Bàn tay nhiều vệt gân xanh nhưng dịu dàng, ấm áp đến lạ kì. + Nụ cười hồn hậu thân thiện, khó quên… * BT 5: - Những phương tiện thường dùng trong văn biểu cảm: + So sánh, liên tưởng đối lập, tương phản, điệp ngữ, nhân hoá… VD: Sài Gòn tôi yêu và mùa xuân của tôi * BT 6: |
Nội dung biểu cảm | Nội dung cảm xúc, tâm trạng…của người viết |
Mục đích biểu cảm | -Thấy rõ được nội dung biểu cảm và cách đánh giá người viết |
Phương tiện biểu cảm | - So sánh, tương phản… |
Hoạt động của thầy & trò | Nội dung cần đạt |
HĐ 1 .Văn bản nghị luận
Thảo luận cặp đôi 2p Câu 1,2,3 Đại diện cặp trình bày, các cặp khác nx, bổ sung, Gv nhận xét, chốt kiến thức. Thảo luận nhóm 5p Câu 4,5,6 Đại diện cặp trình bày, các cặp khác nx, bổ sung, Gv nhận xét, chốt kiến thức. | II- Văn bản nghị luận Câu 1: 1/ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta 2/ Sự giàu đẹp của TV 3/ Đức tính giản dị của Bác Hồ 4/ Ý nghĩa văn chương Câu 2
Câu3
Câu4
b là câu cảm thán c chưa đầy đủ, chưa rõ ý Câu 5
Câu 6
+ đề a: Ttrả lời tại sao, nghĩa là gì, giải |
Nói tích cực 1 đoạn văn viết theo ptbđ tự chọn.
Tuần 34 Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 130:HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP
+ Biết cách làm bài kiểm tra tổng hợp cuối năm với kiến thức của 3 phân môn: Văn – TV – TLV một cách đầy đủ, khoa học theo hình thức tự luận trong thời lượng 90 phút;
+ Củng cố kiến thức đã học
+ Tổng hợp, hệ thống, khái quát được kiến thức đã học.
+ Có phương pháp làm bài hiệu quả nhất
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo.
+ Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ 1 . Phần Văn
Thảo luận cặp đôi 3p Phần văn ? Hãy cho biết các văn bản em đã học có thể xếp thành các nhóm vb ntn ? HĐ 2 . Phần Tiếng Việt
Thảo luận nhóm 5p Phần tiếng Việt Đại diện cặp trình bày, các cặp khác nx, bổ sung, Gv nhận xét, chốt kiến thức HĐ 3 . Phần Tập làm văn
Thảo luận nhóm 5p Phần tập làm văn Đại diện cặp trình bày, các cặp khác nx, bổ sung, Gv nhận xét, chốt kiến thức | I- Phần Văn
II- Phần Tiếng Việt
Tập làm văn
+ NL Chứng minh + NL giải thích Đề 1: Chứng minh dựa trên d/c trong vb . Viết được đoạn văn đã học, chọn được d/c tiêu biểu Đề 2: Văn biểu cảm, biểu đạt tình cảm cx của mình trước kỉ niệm về loài cây, người thân, con vật….
|
? Theo em muốn làm tốt bài kiểm tra cuối năm em và các bạn cần phải học ntn? Vì sao?
- Ôn tập kĩ các kiến thức đã học để chuẩn bị cho kỳ thi KSCL
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 131, 132 ( thi theo lịch của PGD)
1 Kiến thức:
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo.
+ Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự giác
Tự luận
Cấp độ Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | |
Bậc thấp | Bậc cao | ||||
1. Đọc - hiểu văn bản - Văn học dân | Chép lại theo trí nhớ 2 câu ca dao | Hiểu được ý nghĩa nhan đề của một tác |
gian - Văn học hiện đại | ; 2 câu tục ngữ trong chương trình Ngữ Văn 7 | phẩm truyện hiện đại hoặc nghệ thuật lập luận trong một văn bản nghị luận đã học. | |||
Số câu Số điểm, tỉ lệ | 0 1 1,0 đ = 10% | 0 1 2,0 đ = 20% | 0 1 3,0 đ= 30% | ||
2. Tiếng Việt
| Viết một đoạn văn về chủ đề gia đình. Trong đoạn văn có sử dụng một trong các kiểu câu đã học. | ||||
Số câu Số điểm, tỉ lệ | 0 1 2,0 đ = 20% | 0 1 2,0 đ = 20% | |||
3. Tập làm văn - Văn nghị luận | Viết một bài văn nghị luận có sử dụng phép lập luận giải thích, chứng minh. | ||||
Số câu Số điểm, tỉ lệ: | 0 1 5,0 đ= 50% | 0 1 5,0 đ = 50% | |||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ | 01 1,0 điểm 10% | 01 2,0 điểm 20% | 01 2,0 điểm 20% | 01 5,0 điểm 50% | 04 10 điểm 100% |
Câu 1: (1 điểm) Chép lại theo trí nhớ 2 câu ca dao ; 2 câu tục ngữ trong chương trình Ngữ Văn 7 mà em thích nhất ?
Câu 2: (2 điểm) Hãy cho biết ý nghĩa nhan đề của truyện ngắn hiện đại Việt Nam “ Sống chết mặc bay” của nhà văn Phạm Duy Tốn?
Câu 3: (2 điểm) Viết một đoạn văn về chủ đề gia đình. Trong đoạn văn có sử dụng một số các kiểu câu đã học( ít nhất 2 kiểu câu trong số các kiểu câu: câu rút gọn, câu đặc biệt; câu chủ động, câu bị động). Gạch chân dưới những câu đó.
Câu 4: (5 điểm) Hãy chứng minh rằng người mẹ có một vai trò hết sức quan trọng đối với cuộc đời mỗi người?
Câu 1:(1 điểm) Học sinh chép theo ý thích đủ mỗi chủ đề 2 câu(mỗi chủ đề đúng 0,5 điểm)
Câu 2( 2 điểm) - Nhan đề của truyện là một câu thành ngữ. Từ đó tố cáo sự vô trách nhiệm, thờ ơ, vô cảm, vô nhân tính của viên quan phụ mẫu( quan cha mẹ của dân) Đồng thời cho thấy giá trị hiện thực của truyện ngắn.
-Lồng ghép phù hợp đơn vị Tiếng Việt vào đoạn văn
Câu 4:(5điểm )
Bài văn cần đảm bảo một số yêu cầu sau:
+ Nhận diện và làm đúng kiểu văn nghị luận chứng minh.
+ Sử dụng linh hoạt các kiểu câu.
+ Có sử dụng các phép tu từ đã học
+ Văn viết có cảm xúc, lời văn rõ ràng.
+ MB:Nêu vai trò quan trọng của người mẹ.
+ TB: Chứng minh
Mẹ có công sinh thành Mẹ có công nuôi dưỡng Mẹ có công giáo dục
+ KB: Biết ơn và đền đáp ơn sâu của tình mẫu tử là đạo lý làm người mà ai cũng phải nhớ.
Tuần 35 Ngày soạn: Ngày dạy:
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo.
+ Phẩm chất: tự tin, tự chủ
Xem clip các tiỉnh đồng bằng bắc bộ , cho hs đoán ?
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ 1 . Tổ chức tham quan Đồng bằng bắc Bộ
Hoạt động nhóm 3p Gv cho hs xem 1 clip tham quan? Em biết gì về Sông Hồng? nx gì về cảnh vật ở đó? ? Hãy tìm những câu ca điệu hát về dòng sông Hồng mà em biết? Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nx bổ sung. Gv nhận sét và bổ sung Đây là nơi thắp lên bao câu ca, điệu hát, dòng sông cũng là nguồn cảm hứng vô tân cho biết bao thi sĩ, văn nhân xưa và nay GV cung cấp thêm 1 số câu thơ, bài hát viết về Hưng Yên cũng như ĐBBB để hs nắm được | 1. Tổ chức tham quan Đồng bằng bắc Bộ
|
HĐ 2 . Giới thiệu văn học dân gian địa phương - PPDH: vấn đáp- gợi mở,luyện tập- | 2. Giới thiệu văn học dân gian địa phương |
Ca dao | Tục ngữ | Thành ngữ | Các thể loại khác | ||
Hỡi cô tát nước..đây | Ăn quả nhớ...cây | Chưa được..chuồng | Hát chèo.. |
Hoạt động giáo viên và học sinh | Nội dung kiến thức | ||
Gv sử dụng trò chơi ô chữ cho hs tìm ẩn số gv chia lớp làm 2 đội và giới hạn chủ đề. đặc biệt là người phụ nữ HY, cử thư kí làm chủ ô chữ, gv điều khiển theo hàng ngang | I- Tổ chức thi về đất và người Hưng Yên | ||
Hàng ngang số 1: ( gồm 11 chữ cái): Người phụ nữ được nhà nước phong tặng danh hiệu anh hùng lao động thuỷ lợi tại Hùng Cường- Kim Động? Hàng ngang số 2: ( gồm 9 chữ cái): Lương y nổi tiếng dưới thời Trịnh Nguyễn quê ở tỉnh ta, ông là ai? Hàng ngang số 3: ( gồm 11 chữ cái): Người từng giữ chức thứ trưởng bộ văn hoá thong tin người Ngọc thanh- Kim Động Hàng ngang số 4: ( gồm 8 chữ cái): Hải Hưng xưa gồm tỉnh ta và tỉnh nào ngày nay? Hàng ngang số 5: ( gồm 11 chữ cái): Bà được phong tặng danh hiệu anh hùng lao động thuỷ lợi tại Tiên Lữ? Bà là ai? Hàng ngang số 6: ( gồm 11 chữ cái) Một người phụ nữ tài ba, tác giả của bản dịch Chinh phụ ngâm. bà là ai? Hàng ngang số 7: ( gồm 7 chữ cái): Tên gọi xưa của tỉnh ta là gì? P H A M T H I V A C H L Ê H Ư U T R A C T R Â N Đ I N H H O A N H A I D Ư Ơ N G N G Y Ê N T H I T Y Đ O A N T H I Đ I Ê M P H Ô H I Ê N | |||
Gv cho hs đọc vb “Bâng khuâng quan họ” để hs tham khảo và thảo luận với bạn trình | 2) Sưu tầm về văn hoá địa phương |
bày: - Hãy kể tên một số làn điệu quê mình thường sinh hoạt? Em biết gì về những làn điệu ấy? Hs trình bày, gv cho hs xem trên máy chiếu để bổ sung kiến thức | - Một số làn điệu: Chèo, tuồng, quan họ, dân ca Bắc Bộ... |
? Em hãy kể tên một số danh nhân mà em biết ở Hưng Yên được nhiều người biết đến về được ghi danh trong sử sách trên mọi lĩnh vực? GV y/c một số hs báo cáo kết quả mà mình sưu tầm được, cung cấp cho hs một số thông tin và mở rộng đến gia đình Nguyễn Lân(9 người làm giáo sư) | 3) Tìm hiểu về một số danh nhân tiêu biểu của Hưng Yên
|
Nói tích cực cảm nhận về địa phương mình đang sinh sống và học tập?
? Hãy trở thành 1 hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về phong cảnh quê hương.
-Xem lại bài học và tiếp tục sưu tầm các thể loại vhọc.
Tuần 35 Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 135: HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN
+Tập đọc được đúng dấu câu, rõ ràng diễn cảm các vb NL
+ Đọc được chuẩn, to , rõ ràng
+Nghiêm túc khắc phục cách đọc ngọng, phát âm ngọng, lúng túng.
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo.
+ Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
Những yêu cầu nào khi nói và đọc văn bản?
Hoạt động giáo viên và học sinh | Nội dung cần đạt |
HĐ 1. Yêu cầu cách đọc văn nghị luận
Thảo luận cặp đôi 2p
? Vậy theo em, đọc vb nghị luận cần chú ý điều gì so với những vb khác? 1. HiÓu thÕ nµo lµ ®äc ®óng? Đại diện cặp trình bày , cặp khác nhận xét, bổ sung. Gv nhận xét, chốt kiến thức. | 1) Yêu cầu cách đọc văn nghị luận
|
HĐ 2. Các cách đọc
Hoạt động cá nhân 1p ? Theo em chúng ta có thể có những | 2) Cách cách đọc - Đọc cá nhân, đọc chậm -> nhanh |
cách đọc nào? HS trình bày, nhận xét, bổ sung GV nhận xét và chốt kiến thức |
|
HĐ 3. Tổ chức đọc
Thảo luận cặp đôi 2p Vb: “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”
| 3. Tổ chức đọc - Giọng chung cả bài: hào hùng, phấn chấn, dứt khoát, rõ ràng. |
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ 1. Luyện các cách đọc
Vb:“ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta“ và tự đọc bằng mắt. Thảo luận theo cặp(1p) ? Đọc thầm theo em có tác dụng gì? Đại diện trình bày, hs khác nx, bổ sung, Gv nhận xét, bổ sung. - Hoạt động theo nhóm 5p Nhóm trưởng phân công từng bạn đọc từng đoạn và nhận xét ? Đoạn mở bài em cần nhấn mạnh vào từ ngữ nào trong 2 câu đầu? ? Câu 3 có các vế trạng ngữ cụm c-v ta sẽ sử dụng cách đọc nào? | Luyện các cách đọc
vb: “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” - Đọc thầm để hiểu, nắm bắt thông tin và tự cảm nhận vb mà không làm ảnh hưởng đến người khác. b) Đọc nhóm, nghe đọc - Đoạn Mb: + Nhấn mạnh từ nồng nàn để khẳng định chắc lịch tinh thần yêu nước. + Câu 3: ngắt nhịp đúng, giọng đọc khỏe, nhanh dần: “sôi nổi, kết thành, mạnh mẽ” + Câu tiếp: nhấn mạnh từ: “ có” giọng liệt kê, giảm cường độ, chú ý các NT đảo. |
Thi đọc 1 số đoạn văn
Hãy hướng dẫn mọi người cách đọc và nói?
- Xem lại các vb nghị luận
Tuần 36. Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 137: Chương trình địa phương phần tiếng việt
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo.
+ Phẩm chất: tự tin, tự chủ
Đoán xem đoạn văn nào mắc lỗi sai ? chỉ ra lỗi sai đó?
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ 1 . Các lỗi thường gặp và cách khắc phục
Hoạt động theo cặp(1p) ? Trong viết em thấy mình hay mắc các lỗi chính tả ntn? Đại diện trình bày, cặp khác nx, Gv nhận xét, chốt kiến thức. Hoạt động nhóm 5p ? Điền l hoặc n sao cho đúng vào những từ còn thiếu sao: ..oạc choạc, ...oai choai,...oan bóa,...ưu,...oát. ? Vậy làm thế nào để nhận biết được phải dùng l? ? Cho VD? ? điền l/n vào những từ láy sau: o ê, ườm ượp, ao ung, anh ẹ ? Gặp 1 chữ không phân biệt được l/n thì làm thế nào? ? Chọn l/n điền vào cho phù hợp: ệt bệt, ục cục, ộp độp, oay, hoay, ách chách, ưng xăng, êu tuê, ởn vởn, ăng nhăng. ? Có thể có ngoại lệ không? ? Lấy ví dụ? ? Mẹo nào để phân biệt n? ? Cho ví dụ? Đại diện các nhóm trình bày , nhóm khác nhận xét, bổ sung. Gv nhận xét, chốt kiến thức. | I. Các lỗi thường gặp
II. Cách khắc phục – Viết đúng 1) Cách phân biệt l/n cách khắc phục Loạc choạc, loai choai, noan báo, lưu oát - L đúng trước âm đêm, còn n thì không VD: n không bao giờ đứng trước 1 vần bắt đầu: oa, ùa, oe, uê,... Không có hiện tượng láy giữa l/n no nê, nườm nượp, lao lung, lanh lẹ -Tạo 1 từ lấy không điệp âm đầu. Nếu nó đứng trước thì là l
VD: chói lọi, khéo léo * Mẹo phân biệt n: - Những từ có gần nghĩa với nó bắt đầu bằng đ |
Ho¹t ®éng cña thÇy và trò | Nội dung cần đạt |
HĐ 1 . Cách khắc phục- viết đúng - PPDH: vấn đáp- gợi mở, dạy học nhóm, | II. Cách khắc phục – Viết đúng |
luyện tập- thực hành.
? hãy điền ch và tr sao cho đúng?
...Ong ...óng, ...ong.. ẻo, .. âu..êu, con ...âu,
..èo bẻo, ...ích ...òe.
„ông lão tám mươi tuổi mới sinh con trai nói rằng không phải con ta vậy nhà của ruộng vườn giao cho con gái, con rể người ngoài không được tranh giành.
Ông lão... con trai, nói.. vậy, nhà của
...ngoài
Con trai đặt dấu phẩu như sau: ông lão ... gọi là Phi, con ta vậy, nhà của ..giao cho, con giá, con rể là người ngoài, không được tranh giành.
Ai là người đặt đấu đúng? Vì sao?
Chơi trò chơi
Chọn 2 đội , mỗi đội 5hs .
Đội nào xong trước và đúng là đội chiến thắng.
Cho 5 từ sau: Hãy ghép thành những câu hoàn chỉnh, không thêm, bớt?
Nó, bảo, anh, đi, không
Chong chóng, trong trẻo, châu chấu, con trâu, chèo bẻo, chích chòe.
Thi “ ai nhanh hơn”để rèn luyện chữ n/l, tr/tr, d/r/gi...
Hãy hướng dẫn mọi người cách viết, nói đúng chính tả.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 139, 140: trả bài kiểm tra học kì II
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo.
+ Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
Đề bài gồm mấy câu? ? Hãy nhắc lại đề bài từng câu ? | I- Đề bài (4 câu) Câu 1: Chép lại theo trí nhớ 2 câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất; 2 câu tục ngữ về con người và xã hội mà em thích nhất. Câu 2: Hãy cho biết ý nghĩa nhan đề của truyện ngắn hiện đại Việt Nam “ Sống chết mặc bay” của nhà văn Phạm Duy Tốn. Câu 3: Viết một đoạn văn về chủ đề gia đình. Trong đoạn văn có sử dụng một trong các kiểu câu đã học( câu đặc biệt; câu chủ động, câu bị động) Câu 4: Hãy chứng minh rằng người mẹ có một vai trò hết sức quan trọng đối với cuộc đời mỗi người? |
Gv nêu yêu cầu
?Hãy cho biết ý nghĩa nhan đề của truyện ngắn hiện đại Việt Nam “ Sống chết mặc bay” của nhà văn Phạm Duy Tốn.
?Đoạn văn cần đảm bảo được yêu cầu gì? Hs trình bày quan điểm, gv chốt
?Bài văn cần đảm bảo những yêu cầu nào về mặt hình thức và nội dung?
Gv gợi ý bằng các câu hỏi nhỏ:
? Theo em đề bài trên thuộc kiểu văn gì?
? vấn đề chứng minh của vb là gì?
? Cần trình bày vb ntn?
? Mở bài nêu những gì?
? Th©n bµi s¾p xÕp ra sao?
? Kết bài viết ntn?
? Yêu cầu và diễn đạt ra sao?
-H·y chøng minh người mẹ có vai trò quan trọng trong…..
Câu 1:(1 điểm) Học sinh chép theo ý thích đủ mỗi chủ đề 2 câu
Câu 2( 2 điểm) - Nhan đề của truyện là một câu thành ngữ. Từ đó tố cáo sự vô trách nhiệm, thờ ơ, vô cảm, vô nhân tính của viên quan phụ mẫu( quan cha mẹ của dân) Đồng thời cho thấy giá trị hiện thực của truyện ngắn.
-Lồng ghép phù hợp đơn vị Tiếng Việt vào đoạn văn
Câu 4:(5điểm )
Bài văn cần đảm bảo một số yêu cầu sau:
+Kiểu văn nghị luận chứng minh
+ Vấn đề vai trò của người mẹ
+ Làm bài theo bố cục, rõ ràng, đầy đủ
+ Sử dụng linh loạt các kiểu câu
+ Có sử dụng các phép u từ đã học
+ Văn viết có cảm xúc, lời văn rõ ràng.
- Về kiến thức: Bài viết đủ ý:
+ MB:Nêu vai trò quan trọng của người mẹ.
+ TB: Chứng minh
Mẹ có công sinh thành Mẹ có công nuôi dưỡng Mẹ có công giáo dục
+ KB: Biết ơn và đền đáp ơn sâu của tình mẫu tử là đạo lý làm người mà ai cũng phải nhớ.
- Diễn đạt đủ ý, trong sáng, dễ hiểu, sáng tạo...
III- Trả bài -GV: trả bài ,lấy điểm -HS : xem lại bài tự đánh giá , nhận xét bài của bản thân. IV- Nhận xét * Ưu điểm:
...7B: Mến, Thủy, Chung.
-Một số bài diễn đạt khá lưu loát: 7ª:Linh, Thúy, Chinh, Thỏa …. * Tồn tại:
| |
GV cho một số HS có điểm yếu, kém cầm bài viết đã có lỗi sai lên bảng sửa lại
| Sửa lỗi điển hình
2. Dùng từ, diễn đạt
|
-GV nhận xét, bình luận
- Ôn lại các bài tiếng việt đã học