Công thức toán học không thể tải, để xem trọn bộ tài liệu hoặc in ra làm bài tập, hãy tải file word về máy bạn nhé
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Bài 1 Văn bản: TÔI ĐI HỌC
- Qua bài, HS cần:
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời. Một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
“Cứ mỗi độ thu sang....” đó là thời khắc đáng nhớ của học trò chúng ta. Mùa thu, mùa của hoa cúc nở, của những sự khởi đầu đối với mỗi học sinh sau những tháng hè dài.
Và rồi mọi sự đều nguyên vẹn, tươi mới với những dòng xúc cảm khác nhau trước mùa tựu trường -> cảm nhận những dòng kí trong veo cảm xúc của Thanh Tịnh qua văn bản “ Tôi đi học”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
Hoạt động 1: Đọc - Tìm hiểu chung.
? Qua phần chú thích, các em hãy hỏi và trả lời về cuộc đời, sự nghiệp sáng tác của nhà văn Thanh Tịnh? ? Nêu xuất xứ của văn bản? ? Nên đọc vb với giọng ntn? + VB diễn tả dòng tâm trạng của nhân vật “tôi” nên cần đọc với giọng thay đổi theo dòng tâm trạng của nhân vật. + Gọi học sinh đọc văn bản, nx, đánh giá, gv đánh gía, đọc lại nếu cần. - Học sinh tìm hiểu chú thích 2,3,7 Chú ý chú thích “Ông đốc, Lạm nhận” * HS thuyết trình. ? Em hãy trình bày thể loại, PTBĐ, NV trữ tình, bố cục của văn bản? ĐD HS TB – HS khác NX, b/s.
|
+ Thanh Tịnh (1911 - 1988 ) quê ở Huế từng dạy học, viết báo, văn. Ông là tác giả của nhiều tập truyện ngắn, thơ nhưng nổi tiếng hơn cả là tập tr. ngắn"Quê mẹ" và tập truyện thơ "Đi từ giữa một mùa sen". + Sáng tác của Thanh Tịnh đậm chất trữ tình, toát lên vẻ đẹp đằm thắm nhẹ nhàng mà lắng sâu, êm dịu.
+ " Tôi đi học" in trong tập "Quê mẹ” XB năm 1941. + Toàn bộ tác phẩm là “những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường” qua hồi tưởng của nhân vật “tôi”.
ê. Bố cục : 3 phần
|
Bài văn được viết theo dòng hồi tưởng của nhà văn về những ngày đầu tựu trường (Bố cục theo diễn biến tâm trạng của nv trữ tình)
? Em hãy chỉ ra quá trình hồi tưởng theo diễn biến tâm trạng của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên?
G y/c H quan sát phần đầu văn bản.
? Nỗi nhớ về buổi tựu trường được thể hiện qua thời gian, không gian nào?
? Cảm nhận của em về thời gian, không gian ấy?
? Vì sao vào thời điểm đó, tác giả lại nhớ về buổi tựu trường đầu tiên của mình?
( Thời khắc quan trọng đv mỗi hs, thiêng liêng có ý nghĩa. Sự liên tưởng tương đồng giữa hiện tại và quá ss)
? Khi nhớ về những kỉ niệm đó, tâm trạng của tác giả được thể hiện qua những từ ngữ nào?
? Nx gì về những từ ngữ và giá trị biểu đạt của nó?
? Đó là những cảm xúc như thế nào?
*GV bình giảng...
? Trên con đường cùng mẹ tới trường , cảm giác của tôi được thể hiện qua chi tiết nào? Vì sao tôi lại có cảm giác ấy?
nhận của Tôi lúc ở sân trường.
- P3: Phần còn lại: Cảm nhận của Tôi trong lớp học lần đầu tiên.
1 Tâm trạng và cảm nhận của Tôi trên con đường cùng mẹ tới trường.
-> Gần gũi, đẹp đẽ, gắn liền với tuổi thơ và buổi tựu trường đầu tiên.
-> Tác giả là người gắn bó với quê hương,đó là lần đầu tiên được cắp sách tới trường(gây ấn tượng mạnh)
+ Từ láy-> tăng giá trị biểu cảm, diễn tả cảm xúc của nhân vật tôi
* Cảm nhận của nhân vật tôi trên đường
? Đó là cảm giác như thế nào?
? Đặc biệt chi tiết: “ Tôi không lội qua
…nô đùa có ý nghĩa gì?
? Từ cảm giác ấy, tôi có cử chỉ hành động nào?
? Cách sử dụng từ ngữ có gì đặc biệt? Tác dụng?
? Qua chi tiết ấy, em hiểu gì về ý nghĩ của tôi?
? Phát hiện dấu hiệu NT trong câu văn? Điều đó có ý nghĩa gì?
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật kể chuyện và miêu tả…?
? Cảm nhận chung về tâm trạng của nhân vật tôi?
? Qua đoạnvăn, em cảm nhận gì về nhân vật tôi?
…Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần…có sự thay đổi lớn :hôm nay tôi đi học
-> Cảm giác lạ trong lòng
-> Sự đứng đắn nghiêm túc học hành
- Ghì chặt sách vở, xóc lên, nắm lại cẩn thận...ghì chặt vở trên tay, thử sức cầm bút...
+ Động từ -> Cử chỉ ngộ nghĩnh, đáng yêu
-> Có ý chí học, muốn được chững chạc như bạn
+ NT: so sánh -> Đề cao sự học của con người
+ Cách kể chuyên nhẹ nhàng , miêu tả những cảm giác bằng những lời văn giàu chất thơ , hình ảnh so sánh đầy thơ mộng
-> Tâm trạng háo hức, hăm hở
=> Tôi rất hồn nhiên ngây thơ trong sáng, bộc lộ sự yêu học , yêu bạn, ý thức và khát vọng vươn lên trong học tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
PP: gợi mở, vấn đáp.
? Đọc đoạn thơ, bà thơ nói về học trò, tình bạn, mái trường? ? Nêu cảm xúc, suy nghĩ của em về đoạn thơ, bài thơ đó? | * Bài 1. |
? Em hãy kể một kỉ niệm đẹp về buổi tựu trường đầu tiên của bản thân?
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 1. Tiết 2. Bài 1 : Văn bản: TÔI ĐI HỌC (Tiếp)
- Qua bài, HS cần:
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời. Một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
? Em hãy trình bày những hiểu biết của em về nhà văn Thanh Tịnh và tác phẩm “ Tôi đi học”?
? Hãy phân tích diễn bến tâm trạng của nhân vật “ Tôi” - Tôi đi học, khi cùng mẹ đi đến trường?
- GV cho HS hát bài “ Mái trường mến yêu”. Cho HS NX – GV gt bài.
Tiếp nối cảm xúc của nhân vật tôi khi đến trường, tâm trạng của tôi có sự thay đổi như thế nào khi đến trường -> cô và các em tiếp tục tìm hiểu văn bản “ Tôi đi học” của Thanh Tịnh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
Hoạt động 1: Phân tích.
* TL nhóm: 5 nhóm (5 ph) ? Khi cùng mẹ đến trước trường làng Mĩ Lí, nhân vật tôi đã nhìn thấy cảnh tượng gì? Nt nào được s/d ở đây? ? Trong cảm nhận của tôi, cảnh hiện ra như thế nào? ? Tâm trạng của tôi thể hiện qua các câu văn nào? ? Nx về cách miêu tả, NT ở đây? ? Điều đó diển tả tâm trạng của “tôi” ntn? ĐD HD TB – HS khác NX, b/s.
* GV giảng… ? Khi nghe thấy tiếng trống, tâm trạng của tôi t/h qua từ ngữ nào ? | II. Phân tích(Tiếp ) 1 Tâm trạng và cảm nhận của Tôi trên con đường cùng mẹ tới trường. 2. Cảm nhận của tôi lúc ở sân trường. * Cảnh sân trường - Sân trường dày đặc những người. Người nào quần áo cũng sạch sẽ gương mặt vui tươi sáng sủa ... trường ..như đình làng + So sánh. -> Đẹp, không khí vui vẻ, trường thiêng liêng, trang trọng.
-… “đâm ra lo sợ vẩn vơ, bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, thèm vụng và ước ao thầm được như những người học trò cũ ”
+ Miêu tả sinh động ,NT so sánh, -> Ngại ngùng, bẽn lẽn lo sợ của trẻ thơ trước một thế giới rộng lớn ,t/g của tri thức *Khi xếp hàng và nghe gọi tên để vào lớp - Tiếng trống trường vang lên đã làm “vang dội cả lòng”, cảm thấy mình chơ vơ, vụng về lúng túng...giật mình, tim như ngừng |
? NX gì về cách miêu tả, sử dụng từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn?
* Đó là sự thay đổi tâm lý rất tự nhiên phù hợp với tâm lý trẻ thơ do sự tác động của ngoại cảnh muốn bước nhanh mà cứ run run, dềnh dàng, chân co , chân ruỗi, cả nhịp tim thình thịch loạn cứ như tiếng trống...
? Khi rời tay mẹ bước vào lớp, tâm trạng của tôi bộc lộ qua chi tiết nào? ? NX từ ngữ diễn tả trạng thái ra sao?
? Vì sao nhân vật tôi lại bất giác dúi đầu vào lòng mẹ nức nở khóc khi sắp vào lớp?
- Đó là những giọt nước mắt của sự trưởng thành chứ ko phải là sự vòi vĩnh như trước...
? Những cảm giác mà nhân vật tôi nhận được khi bước vào lớp thể hiện qua chi tiết nào?
? Nhận xét gì về những cảm giác đó?
? Những cảm giác đó thể hiện t/c gì?
? Từ cảm giác ấy, tôi đón nhận tiết học đầu tiên ra sao?
? Để diễn tả cảm giác của nhân vật tôi, tác giá đã sử dụng phương thức biểu đạt nào?
? Những chi tiết ấy gợi lên điều gì?
đập...
+ Miêu tả tâm lí nhân vật.
+ Từ láy, động từ
+ Hình ảnh so sánh
-> Tâm lí bồi hồi, xốn xang.
+ Động từ, từ láy
-> Tâm trạng lo lắng, lo sợ đến cực độ.
-> Cảm/g vừa xa lạ vừa gần gũi, thân quen
-> Tình cảm trong sáng, cảm xúc mơn man
+ Kể , tả , biểu cảm đan xen nhịp nhàng
-> Hình ảnh có ý nghĩa tượng trưng gợi sự
? Dòng chữ “Tôi đi học” kết thúc truyện có ý nghĩa gì?
- Cách kết thúc truyện tự nhiên bất ngờ. Dòng chữ “Tôi đi học” vừa khép lại bài văn và mở ra một thế giới mới…
? Qua văn bản, cảm nhận chung về nhân vật tôi?
? Mọi người (ông đốc; thầy giáo; phụ huynh) có thái độ cử chỉ gì đối với các em lần đầu tiên đi học?
? Qua hình ảnh, cử chỉ của họ, em cảm nhận được gì?
? Em hãy khái quát nghệ thuật và nội dung của vb?
nuối tiếc những ngày trẻ thơ chơi bời tự do đã chấm dứt để bước vào giai đoạn mới của cuộc đời làm học sinh ( Trưởng thành trong nhận thức).
-> Dòng chữ gợi cho ta hồi nhớ lại buổi thiếu thời, thể hiện chủ đề truyện.
Trách nhiệm, tấm lòng của gia đình nhà trường đối với thế hệ trẻ tương lai.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
? Cảm nhận của em về nhân vật tôi trong | * Bài 1. |
? Viết một đoạn văn nói về cảm xúc của em trong buổi tựu trường đầu tiên của mình?
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
( Tự học có hướng dẫn)
- Qua bài, HS cần đạt được:
? Thế nào là từ đồng nghĩa? Thế nào là từ trái nghĩa? Lấy ví dụ cụ thể?
-> GV vào bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
* HĐ 1: Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp. - PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn đáp, DH nhóm. - KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm. G/v ghi sơ đồ SGK/10 Hs q.s sơ đồ. * TL nhóm: 5 nhóm ( 3 phút). ? Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp hơn các từ “ thú, cá, chim”? Vì sao? ? Căn cứ vào đó em cho biết từ ngữ có thể có những lớp nghĩa nào? ĐD HD TB – HS khác NX, b/s.
- GV chốt ý 1 ghi nhớ, y/c hs đọc. ? Nghĩa của từ “thú...” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ “voi, hươu...”? ? Vì sao? ? Vậy em hiểu thế nào là từ ngữ nghĩa rộng? - Gv chốt ý 2 ghi nhớ, y/c hs đọc. ? Nghĩa của từ “cá thu, cá rô” rộng hay hẹp hơn nghĩa của từ “cá”-Vì sao? ? Nghĩa của từ “tu hú, sáo” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ“chim”? ? Vì sao? ? Vậy em hiểu thế nào là từ ngữ nghĩa hẹp? |
- Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn nghĩa của các từ “thú chim cá” vì: Từ “động vật” chỉ chung cho tất cả các sinh vật có cảm giác và tự vận động được: người, thú,chim, sâu… => Từ có nghĩa rộng và có nghĩa hẹp. *Ghi nhớ - ý 1
=> Khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác. *Ghi nhớ / ý 2
- Hẹp hơn vì : nghĩa của từ “tu hú, sáo” được bao hàm bởi nghĩa của từ “chim” => Khi p.v nghĩa của từ đó ba hàm trong p.v nghĩa của một từ ngữ khác. *Ghi nhớ - ý 3 |
3. Hoạt động luyện tập. | |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
* HĐ 2: Luyện tập. - PP: Đọc sáng tạo, gợi mở, vấn đáp. - KT: Đặt câu hỏi.
? Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ ngữ sau?
* TL cặp đôi: 3 phút. ? Tìm từ ngữ nghĩa rộng? ĐD HD TB – HS khác NX, b/s.
? Tìm từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau?
? Chỉ ra từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm sau?
| 2. Luyện tập. * Bài tập 1.
quần áo quần đùi; q dài áo dài; sơ mi
súng bom s/trường; đại bác b/ba càng; b/bi Bài tập 2.
Bài tập 3.
Bài tập 4.
|
Lập danh sách 10 đến 30 từ về các từ ngữ chỉ đồ dùnghọc tập, cây cối, từ chỉ người và cho biết từ ngữ nào có có nghĩa rộng, từ ngữ có nghĩa hẹp, từ ngữ vừa có nghĩa rộng vừa có nghĩa hẹp.
+ Đọc ví dụ sgk và tìm hiểu chủ đề của văn bản.
+ Tìm hiểu tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
- Qua bài, HS cần đạt được:
? Thế nào là từ đồng nghĩa? Thế nào là từ trái nghĩa? Lấy ví dụ cụ thể?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
* HĐ 1: Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
? Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình- ? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng tác giả- Từ đó hãy phát biểu nội dung chớnh của văn bản “Tôi đi học”? (kỉ niệm tốt đẹp về buổi tựu trường đầu tiên) ? Em hãy kể lại những kỉ niệm trong buổi tựu trường đầu tiên của mình và nêu ý nghĩa, cảm xúc của bản thân về buổi tựu trường đó? Hs kể và nêu ? Từ các nhận thức trên, em hãy cho biết chủ đề của văn bản là gì? - Yêu cầu hs đọc ghi nhớ * HĐ 2: Tính thống nhất về chủ đề văn bản. - PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn đáp, DH nhóm. - KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm. ? Căn cứ vào đâu em biết văn bản “Tôi đi học”nói lên những kỉ niệm của tác | Chủ đề của văn bản.
Những kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên.
b.Ghi nhớ ý-1 2. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản. - Nhan đề văn bản “ Tôi đi học” cho phép dự đoán văn bản nói về chuyện |
giả về buổi tựu trường đầu tiên? (Nhan đề; Các từ ngữ và câu văn).
? Tìm và phân tích các từ ngữ, các chi tiết nêu bật cảm giác mới lạ, xen lẫn bỡ ngỡ của nhận vật tôi?
? Chỉ ra từ ngữ, chi tiết nêu cảm nhận của nhân vật tôi?
? Thế nào là tính thống nhất của văn bản?
? Tính thống nhất về chủ đề của văn bản được thể hiện ở những phương diện nào của văn bản?
? Làm thế nào để có thể viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề?
? Cho học sinh đọc ghi nhớ
“Tôi” đi học.
+ Hôm nay tôi đi học.
+ Hàng năm cứ vào... tựu trường.
+ Tôi quên thế nào được...ấy.
+ Hai quyển vở mới...nặng.
+ Tôi …xuống đất.
+ Cảm nhận về con đường : quen đi lại lắm lần bỗng thấy lạ, đổi khác.
+ Thay đổi hành vi: lội qua sông thả diều, đi ra đồng nô đùa chuyển thành việc đi học, cố làm như một học trò thực sự.
+ Cảm nhận về sân trường: Ngôi trường cao ráo và sạch sẽ hơn các nhà trong làng, chuyển thành xinh xắn oai nghiêm khiến lòng tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ .
+ Cảm giác lúng túng, ngỡ ngàng khi xếp hàng vào lớp. Đứng nép bên người thân, chỉ dám nhìn một nửa.
Cảm giác bâng khuâng khi xa mẹ. Trước đây có thể đi chơi cả ngày…giờ đây mới bước vào lớp đã thấy xa mẹ nhớ nhà.
-> Là sự nhất quán về ý định, ý đồ, cảm xúc của tác giả được thể hiện trong văn bản.
+ Thể hiện ở hai phương diện Hình thức ( từ ngữ, câu, nhan đề) Nội dung (vb nói về vđề gỡ)
=> Cần xác định chủ đề được thể hiện ở nhan đề, đề mục, trong quan hệ giữa các phần của văn bản và từ ngữ lặp đi lặp lại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
? Phân tích tính thống nhất về chủ đề của văn bản? * TL nhóm: 5 nhóm (4 phút). | 3. Luyện tập . Bài tập 1. a) Viết về : Rừng cọ quê tôi (Nhan đề) Vấn đề: Tình cảm của người sông Thao với rừng cọ.
b) Các ý lớn :
Các ý này rất rành mạch, theo một trình tự hợp lý : Từ giới thiệu hình ảnh rừng cọ đến sự gắn bó của con người đối với rừng cọ, từ bản thân nhà văn đến những người dân quê hương. Chính vì vậy mà việc thay đổi trật tự nào khác sẽ làm cho bài văn không còn mạch lạc c) Hai câu trong bài trực tiếp núi tới tình cảm đó Dù ai đi ngược về xuôi Cơm nắm lỏ cọ là ngưởi sô ng Thao. Chứng minh : sự gắn bó giữa rừng cọ với người dân sông Thao được thể hiện trong toàn bài : từ việc miêu tả rừng cọ đến cuộc sống của người dân
d) Chủ đề: Tình cảm, sự gắn bó của người dân Phú Thọ với rừng cọ quê mình. Bài tập 2. |
Viết đoạn văn về người thân của em và nêu chủ đề của đoạn văn đó?
+ Đọc văn bản, trả lời câu hỏi sgk
+ Soạn bài ( Tìm hiểu chung - Phân tích nhân vật bà cô)
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Văn bản : TRONG LÒNG MẸ
(Trích: Những ngày thơ ấu) (Nguyên Hồng)
- Giới thiệu bài: Cho học sinh quan sát chân dung Nguyên Hồng và cuốn ''Những ngày thơ ấu''
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
* HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung.
? Hãy nêu khái quát những hiểu biết của em về nhà văn Nguyên Hồng? ? Đặc điểm phong cách sáng tác của ông? *Văn xuôi Nguyên Hồng giàu chất | Đọc và tìm hiểu chung .Tác giả,- Do hoàn cảnh sống Nguyên Hồng (1918- 1982) sớm thấm thía nỗi cơ cực và gần gũi những người nghèo khổ. Ông được coi là nhà văn của những người lao động cùng khổ, lớp người ''dưới đáy'' xã hội sáng tác của ông hướng về họvới tình yêu thương mãnh liệt, trân |
trữ tình, dạt dào cảm xúc thiết tha, rất mực chân thành.
? Em hiểu gì về tác phẩm ''Những ngày thơ ấu''?
(Đoạn trích là chương IV của tác phẩm.
- Giới thiệu thể hồi ký: thể văn ghi lại những truyện có thật đã xảy ra trong cuộc đời một con người cụ thể. Thể hồi ký (tự truyện) của tác phẩm - nhân vật chính là người kể truyện và trực tiếp bộc lộ cảm nghĩ.
(Liên hệ với thể tuỳ bút, bút ký, nhật kớ)
? Nêu giọng đọc của văn bản?
( Giọng chậm, chú ý cảm xúc của nhân vật ''tôi'', cuộc đối thoại, giọng cay nghiệt của bà cô).
Gv cho hs đọc phân vai
? Giải nghĩa: ''rất kịch''; ''tha hương cầu thực''?
? Trong số các từ sau, từ nào là từ thuần Việt, từ nào là từ Hán Việt?
? Tìm từ đồng nghĩa với từ ''đoạn tang''?
? Thể loại vb? PTbđ?
? Có thể chia đoạn trích thành mấy đoạn?
? Ý chính của từng đoạn?
* HĐ2: Phân tích.
trọng...
+ Giỗ đầu: thuần Việt.
+ Đoạn tang, hoài nghi, phát tài, tâm can, thành kiến, cổ tục, ảo ảnh...:: từ Hán Việt.
+ Đoạn 1: từ đầu người ta hỏi đến chứ: Cuộc trò truyện của Hồng với bà cô
+ Đoạn 2: còn lại: Cuộc gặp gỡ giữa 2 mẹ con bé Hồng.
1. Nhân vật bà cô.
? Nhân vật bà cô xuất hiện qua những chi tiết, lời nói nào? (Cuộc gặp gỡ và đối thoại do chính bà cô tạo ra)
? Có gì đặc biệt trong cách hỏi của bà cô?
Lẽ ra với một chú bé thiếu thốn tình thương, chú phải trả lời là có. Nhưng chú nhận ra ý nghĩa cay độc của bà cô nên không đáp.
? Từ ngữ nào đã phản ánh thực chất thái độ của bà? “ Kịch” nghĩa là gì?
? Vậy đó là thái độ gì?
* Thái độ của bà cô giả dối được che đậy dưới giọng ngọt ngào. (Bà cô hỏi với giọng ngọt ngào nhưng không hề có ý định tốt đẹp
mà như đang bắt đầu 1 trò chơi tai ác đối với đứa cháu đáng thương của mình).
? Sau lời từ chối của bé Hồng, bà cô lại hỏi gì?
? Nét mặt và thái độ của bà thay đổi ra sao?
? Em hiểu gì qua lời nói cử chỉ ấy? ( Cách ngân dài 2 tiếng ''em bé'' của bà rất hiệu quả khiến Hồng vô cùng đau đớn: xoáy vào nỗi đau của Hồng)
? Chỉ ra thái độ của bà cô Hồng khi Hồng khóc?
? Đó là thái độ như thế nào? (Lạnh lựng trước sự đau đớn của đứa cháu kể về người mẹ túng thiếu với thái độ thích thú làm
-> Rất giả dối, vờ vĩnh, đáng ghét
-“ Hai con mắt long lanh... chằm chặp nhìn”.
Lời nói, cử chỉ giả dối , châm chọc, nhục mạ, săm soi, hành hạ, động chạm vào vết thương lòng của Hồng.
->Lạnh lùng , vụ cảm
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
? Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật bà cô trong văn bản? ? Em hiểu thế nào về thể hồi ký? | * Bài tập. |
? Viết đoạn văn thể hiện tình cảm ân cần của mẹ đối với em?
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 2. Bài 2. Tiết 6 Văn bản : TRONG LÒNG MẸ (tiếp)
( Nguyên Hồng)
? Kể tóm tắt đoạn trích?
? Nhân vật bà cô hiện lên trong cuộc trò chuyện là một người như thế nào ?
- Giới thiệu bài: Cho học sinh quan sát chân dung Nguyên Hồng và cuốn ''Những ngày thơ ấu''
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
* HĐ 1: Phân tích.
| Đọc - Tìm hiểu chung.
- ''Tôi đã bỏ chiếc khăn tang...'', bố chết gần |
? Tìm những chi tiết miêu tả cảnh ngộ của Hồng?
? Đó là hoàn cảnh như thế nào?
? Tìm những chi tiết cho thấy diễn biến tâm trạng của bé Hồng sau câu hỏi đầu tiên của bà cô?
? Em cú nx gỡ về Hồng qua chi tiết này?
* Bằng sự thông minh, nhạy cãm xuất phát từ lòng kính yêu mẹ, Hồng đã nhận ra sự cay độc của bà cô .
(Không muốn tình thương yêu và quí mến mẹ bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến)
? Sau câu hỏi thứ 2 của bà cô, thái độ của Hồng như thế nào?
? Có gì đặc biệt trong việc sử dụng từ ngữ của tg?
? Hồng cảm thấy ntn sau câu hỏi ấy?
? Chi tiết nào cho thấy cảm nghĩ của Hồng sau lần nói thứ 3 của bà cô?
? Cảm xúc lúc này của Hồng là gì?
1 năm.
Éo le, đơn độc, thiếu tình yêu thương.
->Là một phản ứng thông minh, nhạy cảm, tin yêu mẹ
+ Từ láy, động từ gợi cảm
Đau đớn, tủi nhục, thương mẹ, thương thân.
Xúc động tích tụ, trào dâng , không kìm nén nổi khi Hồng thấy rõ mục đích mỉa mai, nhục mạ của bà cô đã trắng trợn phơi bày
( Câu văn thể hiện rõ phong cách viết rất Nguyên Hồng: thể hiện 1 cách nồng nhiệt, mạnh mẽ cường độ, trường độ tâm trạng nhân vật)
? Hãy chỉ ra những suy nghĩ, phản ứng của Hồng sau những lời bà cô tươi cười kể về mẹ Hồng ?
? Tg đã sử dụng những NT tiêu biểu nào trong những đoạn văn trên?
? Em cảm nhận được gì về nỗi đau của Hồng lúc này?
* NT so sánh, lời văn dồn dập hình ảnh, các điệp từ mạnh mẽ: bộc lộ lòng căm tức tột cùng dâng lên đến cực điểm ở trong Hồng bằng các chi tiết đầy ấn tượng.
? Phát hiện những dấu hiệu nghệ thuật đặc sắc, phương thúc biểu đạt khi miêu tả tâm trạng H? Có tác dụng gì?
? Để làm nổi bật tỡnh cảm suy nghĩ của Hồng và của bà cụ, tg đó sdụng NT nào? Nêu rõ tác dụng?
? Từ nt ấy, em cảm nhận như thế nào về tình cảm của bé H?
? Cảm nhận chung về tình cảnh của em?
? Qua đó, hiện thực nào được bộc lộ trong xh cũ?
? Nguyên Hồng muốn lên án điều gỡ thụng qua chi tiết nào?
Gv y/c qsát tranh và tìm hiểu
? Bé H gặp mẹ trong hoàn cảnh
+ NT so sánh, lời văn dồn dập đầy hình ảnh gợi cảm
Đau đớn, uất hận đến cực điểm
+NT: Tăng tiến khi mt tâm trạng( xót xa- đau đớn- uất ức)
+ Phương thức biểu cảm;: bộc lộ trực tiếp
,gợi trạng thái tâm hồn đau đớn của bé Hồng .
+ Phép tương phản-> Người cô: hẹp hòi, tàn nhẫn / Hồng : trong sáng, giàu tình yêu thương
-> Tỡnh cảm đẹp ,chân thành ,thiờng liờng...
+ Câu đặc biệt
nào?
? Nhận xét về kiểu câu: “Mợ ơi! Mợ ơi!”?
? Tiếng gọi ấy giúp em hiểu điều gì?
? Tác giả đã đưa ra giả định như thế nào?
? Lời văn tg sử dụng ở đây có gì đặc biệt?
? Giả định đó bộc lộ cảm giác nào trong lòng bé Hồng?
* Tác giả sử dụng hình ảnh độc đáo đầy sức thuyết phục, phù hợp với việc bộc lộ tâm trạng thất vọng cùng cực của Hồng nếu người đó không phải mẹ. Nhưng lại làm nổi bật hạnh phúc vô hạn của Hồng .
( Đây là chi tiết thể hiện rất rõ phong cách văn chương Nguyên Hồng : sâu sắc, nồng nhiệt)
? Khi gặp mẹ Hồng cú cử chỉ, hành động và tâm trạng gì?
? Nx gì về cách miêu tả và sd từ ngữ của tg?
? Điều đó diễn tả hành động ntn của Hồng?
? Tìm chi tiết miêu tả Hồng khi ở trong lòng mẹ?
Cuống quýt, mừng tủi, xót xa, đau đớn, hy vọng, khao khát tình mẹ.
:“chẳng khác gì cái ảo ảnh của một dòng nước trong suốt chảy dưới bóng râm hiện ra trước con mắt gần rạn nứt của người bộ hành ngã gục trước sa mạc”.
+ Lối so sánh độc đáo, lời văn đầy cảm xỳc
Tột cùng hạnh phúc và tột cùng đau khổ, cảm giác gần với cái chết.
+ Miêu tả tài tình, sử dụng nhiều tính từ, động từ
Hành động cuống cuồng,vội vã, những buồn vui, hờn tủi biến thành giọt nước mắt. Nhưng khác với trước đây là: dỗi hờn mà hạnh phúc, tức tưởi mà mãn nguyện.
+ Miêu tả, biểu cảm trực tiếp
Người mẹ hiền từ , phúc hậu
Cảm giác sung sướng đến cực điểm của đứa con khi ở trong lòng mẹ -> ăm ắp tình
? Nx gì về phương thức biểu đạt? Ta hình dung như thế nào về mẹ của H?
? Vậy khi ở trong lòng mẹ, Hồng có cảm giác như thế nào?
* Cách biểu cảm trực tiếp, tg đã miêu tả cảm giác sung sướng đến cực điểm của Hồng khi ở trong lòng mẹ. Được diễn tả bằng cảm hứng đặc biệt say mê cùng những rung động cực kỳ tinh tế. Nó tạo ra 1 không gian của ánh sáng, màu sắc, hương thơm vừa lạ lùng, vừa gần gũi. Nó là hình ảnh về một thế giới đang bừng nở, hồi sinh, 1 thế giới dịu dàng của tình mẫu tử.
? Tại sao lúc ấy tiếng nói của bà cô bị chìm đi ngay?
? Cảm nhận chung của em về tỡnh cảm giữa mẹ con bộ Hồng trong đoạn trích?
? Văn bản ca ngợi điều gì?
? Qua văn bản , em hiểu như thế nào về nhà văn?
* GV giảng...
? Hãy nhận xét khái quát về nghệ thuật của đoạn trích?
mẫu tử.
Những lời cay độc, những tủi cực chìm đi trong dòng cảm xúc miên man ấy.
=>Tình cảm yêu thương mãnh liệt của hai mẹ con
->Là bài ca chân thành và cảm động về tình mẫu tử thiêng liêng bất diệt.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
? Bức tranh trong SGK có ý nghĩa gì? ? Kể tóm tắt đoạn trích? |
? Xây dựng cuộc đối thoại giữa em và mẹ (chủ đề tự chọn)? Suy nghĩ của em về mẹ?
- Làm bài tập sgk
+ Đọc và trả lời câu hỏi sgk.
+ Tìm hiểu trường từ vựng.
-----------------------------------------------------------
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Bài 2. Tiết 7. Tiếng Việt : TRƯỜNG TỪ VỰNG
? Xác định nghĩa rộng, hẹp của các từ gạch chân sau:
'' Chết vinh còn hơn sống nhục'' '' Cho tôi một đĩa rau sống''.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
* HĐ 1: Khái niệm.
? Tìm các trường từ vựng? ? Các từ đó có nét chung nào về nghĩa? * Những nét chung về nghĩa ấy gọi là trường từ vựng... ? Thế nào là trường từ vựng? | Thế nào là trường từ vựng .
+ mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng... - Nhóm từ chỉ bộ phận của cơ thể con người. -> Là tập hợp những từ có ít nhất một nét |
Y/c hs đọc
- Nhấn mạnh ghi nhớ
? Tìm những trường từ vựng chỉ (hoạt động thay đổi tư thế của con người)
* THMT:
? Lấy một số ví dụ về trường từ vựng môi trường tự nhiên?
? Trường từ vựng ''mắt'' có thể bao gồm những trường từ vựng nhỏ nào?
? Nhận xét...
? Vậy em cần lưu ý điều gì?
? Do hiện tượng nhiều nghĩa, 1 từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau không? Cho ví dụ?
? Tìm các từ in đậm?
? Các từ đó dùng để làm gỡ?
? Chúng thuộc trường từ vựng nào?
chung về nghĩa.
+ MT xã hội: dân số, lao động, việc làm…
->Tính hệ thống của trường, thường có 2 bậc trường từ vựng là lớn và nhỏ.
Đặc điểm ngữ pháp của những từ cùng trường.
c.Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.
3. Hoạt động luyện tập. | |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
? Tìm các từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt’? * TL nhóm: 5 nhóm (3 phút). ? Hãy đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy từ dưới đây? ĐD HS TB – HS khác NX, b/s.
? Các từ in đậm trong đ.v thuộc trường từ vựng nào? ? Sắp xếp các từ đã cho vào đúng trường từ vựng? ? Tìm trường từ vựng của mỗi từ đã cho? | II. Luyện tập Bài tập 1 + Tôi, thày tôi, mẹ tôi, em tôi, cô tôi Bài tập 2
g. Dụng cụ để viết. Bài tập 3 - Trường từ vựng thái độ . Bài tập 4: Khứu giác Thính giác mũi, thơm, điếc, tai, nghe, điếc, rõ, thính thính Bài tập 5: a. Lưới
|
? Tìm các từ thuộc trường từ vựng nói về đồ dùng học tập? Đặt câu với các từ đó?
- Làm bài tập ...
+ Đọc các văn bản đó học
+ Trả lời các câu hỏi trong sgk
+ Tìm hiểu bố cục của vb
----------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 2. Tiết 8. Bài 2. Tập làm văn : BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
? Một văn bản hoàn chỉnh gồm có mấy phần?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
* Hoạt động 1: Bố cục của văn bản.
? Văn bản trên có thể chia thành mấy phần? ? Chỉ rõ ranh giới giữa các phần đó? ? Cho biết nhiệm vụ của từng phần trong văn bản? * Nhiệm vụ từng phần: ? Mở bài nêu ra chủ đề của văn bản? ? Thân bài có các đoạn nhỏ, trình bày các ý làm sáng tỏ chủ đề? | Bố cục của văn bản.Ví dụ:
- Chia làm 3 phần + Phần 1: Từ đầu đến không màng danh lợi-> giới thiệu ông Chu Văn An (chủ đề của vb) + Phần 2: tiếp đến không cho vào thăm -> công lao, uy tín và tính cách của ông (triển khai chủ đề) + Phần 3: còn lại -> tình cảm của mọi nngười đối với ông ( kết thúc chủ đề) |
? Kết bài tổng kết, nhận định chung
? Các phần trên có mối quan hệ như thế nào với nhau?
? Vậy thế nào là bố cục văn bản và nhiệm vụ của từng phần?
? Phần thân bài kể về những sự kiện nào?
? Các sự kiện ấy được sắp xếp theo thứ tự nào?
? Xem lại văn bản ''Trong lòng mẹ''
? Hãy chỉ ra những diễn biến của tâm trạng cậu bé Hồng?
? VB sắp xếp như thế nào?
? 2 văn bản này thuộc kiểu vb nào?
? Khi tả người vật, con vật, phong cảnh ... em sẽ lần lượt miêu tả theo trình tự nào?
* Có nhiều cách sắp xếp khác nhau theo ý định của người viết.
3. Ghi nhớ- ý 1, 2
II. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản
-> Văn bản biểu cảm
– đồng hiện
3. Hoạt động luyện tập. | |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
| III. Luyện tập Bài tập 1: a. – Giàu có các loài chim - Trình bày ý theo thứ tự không gian: nhìn xa - đến gần - đến tận nơi - đi xa dần. b. – Vẻ đẹp của Ba Vỡ.
c. “ Lịch sử... vui vẻ”
Bài tập 3
|
? Viết 1 đoạn văn nêu bố cục của đoạn văn đó?
* Tìm hiểu bố cục của văn bản sgk.
+ Đọc, tóm tắt .Tìm hiểu chung
+ Trả lời các câu hỏi trong sgk
+ Phân tích các nhân vật ( chị Dậu- Những tên cai lệ)
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 3 . Bài 3 - Tiết 9 Văn bản : TỨC NƯỚC VỠ BỜ
(Trích tiểu thuyết “ Tắt đèn”) - Ngô Tất Tố
- Qua bài, HS đạt được :
? Phân tích tâm trạng của bé Hồng khi gặp lại mẹ và khi ở trong lòng mẹ?
? Kể tên những tác phẩm viết về số phận của người nông dân, người phụ nữ trong xã hội mà em biết?
Gv: Nhắc đến hình ảnh của người phụ nữ Việt Nam và sức mạnh thần diệu của họ chúng ta có thể kể đến khá nhiều hình ảnh người phụ nữ được văn học dựng lên như HXH, cho đến hình tượng của Chị Dậu, chị Út Tịch… song một trong những nhân vật điển hình là hình ảnh chị Dậu trong tác phẩm “ Tắt đèn” của nhà văn NTT mà giờ đây khi nhắc đến cái tên Dậu người ta nghĩ ngay đến đói nghèo, khổ cực của người nông dân-> tìm hiểu vb để thấy rõ điều đó. Giới thiệu cuốn''Tắt đèn''
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS | MỤC TIÊU CẦN ĐẠT |
* HĐ 1: Đoc và tìm hiểu chung HS q.s ảnh Ngô Tất Tố, những thông tin về tác giả.? Trình bày hiểu biết của em về tác giả ngô tất Tố?
? Em hiểu gì về tác phẩm ''Tắt đèn'' và đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”? ? Theo em, đọan trích nên đọc với giọng ntn? GV: Khi đọc cần làm rõ không khí hồi hộp căng thẳng và bi hài, ngôn ngữ đối thoại -> Gọi HS đọc - HS - GV nhận xét cách đọc. |
+ Ngô Tất Tố ( 1893-1954 ) + Quê: Lộc Hà- Từ Sơn- Bắc Ninh ( nay thuộc Đông Anh - Hà Nội). + Là một trong những nhà văn hiện thực hàng đầu chuyên viết về nông thôn của nền VHHT trước CMT8/1945.
+ Tắt đèn là TP tiêu biểu của Ngô Tất Tố. + Đoạn trích Tức nước vỡ bờ trích trong chương XVIII của TP.
|
? Phân biệt sưu và thuế?
? Em hãy tóm tắt ngắn gọn tác phẩm?
? Thể loại của VB? ? PTBĐ?
? Cho biết vb có những nv nào ?
? Ai là nv chính?
? Cho biết cấu trúc của đoạn trích?
- GV: Không khí buổi sáng ở làng Đông Xá trong thời kì sưu thuế đầy bất công....Gđ chị đang trong tình thế nguy cấp. Vấn đề đặt ra là làm sao chị phải bảo vệ được chồng...
? Tìm những chi tiết nói về hoàn cảnh gđ chị Dậu?
? Đó là hoàn cảnh như thế nào? GV giảng về hoàn cảnh...
? Trong hoàn cảnh ấy, âm thanh trong làng được tác giả nhắc tới qua từ ngữ nào?
? Nhận xét gì về khung cảnh đó? GV giảng...
? Việc chị chăm sóc chồng thể hiện qua chi tiết nào?
+ thuế sưu: thứ thuế dã man của xã hội cũ
“ Được bà lão hàng xóm giúp đỡ cho gạo, chị Dậu tất tả nấu cháo cho chồng. Anh Dậu vừa kề bát cháo vào miệng thì bọn cường hào ập đến đòi nộp sưu. Chị Dậu van xin hết lời chúng vẫn không cho chịu sưu lại còn chửi bới, đánh đập chị Dậu và định trói anh Dậu. Chị Dậu đã chống trả một cách quyết liệt”.
- Tiểu thuyết
- PTBĐ: TS + MT, biểu cảm
+ NV: Anh chị Dậu, cai lệ, bà lão hàng xóm.
+ NV chính: chị Dậu
g. Cấu trúc: 2 phần
1. Chị Dậu với chồng:
-> Khốn cùng , đầy đau thương
? NX gì về cử chỉ, hành động đó? ? Chị Dậu là người như thế nào? HS TB – HS khác NX, b/s.
? Em thấy tình cảm của người nông dân nghèo trong xã hội xưa như thế nào? ? Tg đã sử dụng nghệ thuật gì mt không khí xã hội trong làng và không khí ở gia đình chị? ? Biện pháp nt đó có ý nghĩ gì? - GV: Cai lệ cầm đầu lính lệ ở huyện được cử về làng Đông Xá thu thuế là | -> Nhẹ nhàng, ân cần.... => Chị đảm đang dịu dàng, hết lòng yêu thương chồng con - Hành động của bà lão, chị Dậu: tình làng, nghĩa xóm, với người thân. + Phép tương phản làm nổi bật tình cảnh của người nông dân và phẩm chất của chị Dậu . -> Tình cảnh gia đình, làng xóm ân cần ấm áp >< không khí căng thẳng, đầy đe doạ ở đầu làng. 2. Bộ mặt của tên cai lệ, người nhà lí trưởng và sự phản kháng của chị Dậu. | |||
công cụ đắc lực của xã hội.... | * Cai lệ - lí trưởng | * Chị Dậu | ||
? Cai lệ xuất hiện với những trang bị nào? Là trang bị của những kẻ nào? * Cai lệ là tên tay sai chuyên nghiệp của xã hội bạo tàn... ? Chúng đến nhà chị D để làm gì? ? Tìm những chi tiết miêu tả hành động, lời nói, xưng hô của cai lệ? ? Nhận xét từ ngữ? ? Nhận xét về thái độ của chúng? ? Trong khi đó, chị D có hành động gì? Nhận xét cách xưng hô, thái độ của chị ntn? * GV giảng.... ? Khi chị Dậu van xin, hắn có hành động nào? ? Chị D đã làm gì? Cách xưng hô ra sao? |
-> Bắt người, gây tội ác (tay sai)
+ Động từ mạnh -> Thái độ hống hách, hung dữ
|
Nhà cháu........khất
(kính trọng) => Thái độ khéo léo, mềm mỏng, van xin
| ||
? Nhận xét về nt khắc họa 2 nv? + NT: Tương phản, tăng cấp, động từ mạnh, |
? Qua đó, cảm nhận như thế nào về 2 hình ảnh này? ? Vì sao chị lại có sức phản kháng như vậy? * Cai lệ bị nv phơi bày. Đó cũng là bộ mặt của xhtd nửa pk. Sự vùng dậy của chị D bột phát, gợi niềm lạc quan, người nd vùng dậy giải phóng mình khi có áp bức... ? Thái độ của nv với 2 h/a trên? ? Qua nhân vật cai lệ, phản ánh xh thời kì này ntn? ? NX gì về ngòi bút của NTT? ? Phản ánh được nét đẹp trong tâm hồn của chị D, điều đó đó thể hiện được giá trị nào? * HĐ 3: Tổng kết. ? Nêu khái quát giá trị nghệ thuật của đoạn trích? ? Giá trị nôị dung của văn bản ? - Gọi học sinh đọc ghi nhớ. | khẩu ngữ, giọng văn hài hước, không khí hào hứng, miêu tả tâm lí ( nhũn nhặn -> quyết liệt) | |||
=> Độc ác , tàn bạo
| =>Hình ảnh đẹp, sức phản kháng mãnh liệt (x/p từ tình yêu thương chồng con , lòng căm hờn)
| |||
III.Tổng kết 1. Nghệ thuật
2. Nội dung
* Ghi nhớ: SGK - Tr 33 |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
* TL cặp đôi (3 phút) ? Em hiểu thế nào về nhan đề của đoạn | IV. Luyện tập. - Tức nước vỡ bờ phản ánh quy luật xã hội |
? Viết đoạn văn ngắn từ 5-7 câu nói cách ứng xử của em khi bị bạn bè trêu đùa quá mức?
? Em có đồng tình với cách can ngăn của anh Dậu không? vì sao?
+ Trả lời các câu hỏi trong SGK .
+ Sưu tầm đoạn văn hay, viết đoạn văn theo chủ đề tự chọn
Tuần 3 . Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tập làm văn: XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
? Thế nào là bố cục văn bản? Nhiệm vụ từng phần?
? Giải bài tập 3 sgk trang 27 - G/v nhận xét, cho điểm.
Để có được bài văn hoàn chỉnh người ta phải lựa chọn, sắp xếp từ câu văn-> đoạn văn rồi mới thành bài văn. Vậy thế nào là đoạn văn? làm thế nào để có được đoạn văn hay, đảm bảo yêu cầu-> tìm hiểu tiết học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
HĐ 1: Đoạn văn.? Gọi học sinh đọc văn bản sgk .
? Văn bản trên gồm mấy ý? ? Mỗi ý được viết thành mấy đoạn văn? Nội dung của từng đoạn? ? Dấu hiệu hình thức nào giúp em nhận biết đoạn văn?
? Vậy theo em đoạn văn là gì? |
* Văn bản: ''Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn''. 2. Nhận xét:
Đ 1 : Ngô Tất Tố Đ 2 : Tác phẩm Tắt đèn
=> Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản, bắt đầu bằng chữ viết hoa lùi vào đầu |
Y/c hs đọc ghi nhớ 1 sgk
? Tìm từ ngữ có tác dụng duy trì đối tượng trong văn bản?
? Vậy theo em, thế nào là từ ngữ chủ đề?
? Tìm câu then chốt của đoạn văn 2 ?
? Tại sao em biết đó là câu then chốt của đoạn văn ?
? Từ tìm hiểu trên em thấy câu chủ đề là gì? đóng vai trò gì trong văn bản?
? Các câu khác có mối quan hệ như thế nào đối với câu chủ đề?
? Cho biết đoạn văn nào có câu chủ đề và đoạn văn nào không có câu chủ đề?
? Từ đó em rút ra nx gì?
? Vị trí của câu chủ đề trong đoạn?
dòng….
II. Từ ngữ và câu trong đoạn văn .
+ Vì nó mang ý khái quát của cả đoạn. (về nội dung)
+ Lời lẽ ngắn gọn, thường có đủ 2 thành phần chính(về hình thức)
-> Đoạn văn có thể có hoặc không có câu chủ đề.
? NX về vị trí của câu chủ đề?
? Cho biết cách trình bày ý ở mỗi đoạn văn.
? Vậy có mấy cách trình bày các ý của đoạn văn?
* Giáo viên chốt lại:
+ Đ1 trình bày theo cách song hành
+ Đ2 trình bày theo cách diễn dịch
+ Đ3 trình bày theo cách quy nạp.
? Vậy em hãy nêu cách trình bày nội dung đoạn văn?
- HS đọc ghi nhớ - GV: Nhấn mạnh.
->câu chủ đề có thể nằm ở đầu hoặc cuối đoạn văn.
-> Đoạn văn thường có từ ngữ chủ đề và câu chủ đề, các câu trong đoạn văn triển khai và làm sáng tỏ chủ đề bằng cách song hành, diễn dịch, quy nạp.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
- Gọi HS đọc bài 1. * TL cặp đôi ( 3 phút). ? Văn bản trên có thể chia thành mấy ý, mỗi ý được diễn đạt bằng mấy đoạn văn?
? Phân tích cách trình bày đoạn văn trong bài? ? Hãy đổi đoạn văn diễn dịch sang đoạn văn quy nạp? | III. Luyện tập Bài tập 1 - Văn bản gồm 2 ý, mỗi ý được diễn đạt bằng một đoạn văn. Mỗi đoạn văn trình bày 1 ý, những đoạn văn tạo thành 1 văn bản Bài tập 2 + Đoạn a: diễn dịch + Đoạn b: song hành + Đoạn c: song hành Bài tập 3
Câu 1: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Câu 2: Chiến thắng của Ngô Quyền |
? Viết 1 đoạn văn về gia đình em?
- Làm bài tập 4 SGK - Tr 37 ; bài tập 5 SBT - Tr 18
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
(Trích - An-đéc-xen)
? Tóm tắt truyện “Cô bé bán diêm” của An-đéc-xen?
? Suy nghĩ của em về hoàn cảnh của cô bé bán diêm?
Trước cuộc sống nghèo khổ, cô đơn, tội nghiệp của cô bé bán diêm đã khiến nhà văn Anderxen cũng như bao người thương cảm, xót xa. Niềm thương cảm ấy ngày càng tăng lên theo mạch cảm xúc của câu chuyện... Bài học hnay…
Lần quẹt diêm | Mộng tưởng | Ước mơ | Thực tại |
1 | Lò sưởi… lửa cháy tỏa hơi nóng dịu dàng | Muốn được sưởi ấm | - Lửa vụt tắt, lò sưởi biến mất |
2 | Bàn ăn thịnh soạn, có ngỗng quay | Muốn được ăn no, ngon |
|
3 | Cây thông Nô- en, nến sáng rực lấp lánh | Muốn được vui chơi | -Tất cả các ngọn nến bay lên… biến thành những ngôi sao trên trời |
4 | - Bà em đang mỉm cười với em | Muốn được bà yêu thương | - Ảo ảnh biến mất ( bà cũng biến mất) |
5 | - Bà cầm tay em, hai bà cháu bay | Muốn được ở mãi bên | - Chết vì giá rét |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
* HĐ 1: Các lần quẹt diêm và những mộng tưởng. - hs chú ý đoạn 2 ? Trong giá rét, cô bé có suy nghĩ gì? Tìm chi tiết? ? Từ suy nghĩ đó em đi đến quyết định gì? ? Nhận xét về suy nghĩ và hành động của cô bé? ? Trong truyện, em bé quẹt diêm mấy lần? * TL nhóm: 5 nhóm (5 ph) - Phát phiếu học tập cho học sinh. ? Tìm chi tiết nói về những mộng tưởng, ước mơ và thực tại của cô bé sau mỗi lần quẹt diêm và nhận xét bằng cách hoàn thành phiếu học tập
|
2. Các lần quẹt diêm và những mộng tưởng
-> Suy nghĩ giản dị, hành động chính đáng ( - Em bé quẹt diêm 5 lần: 4 lần đầu: mỗi lần 1 que, lần 5: quẹt tất cả que diêm còn lại * Thực tại và mộng tưởng |
? Nhận xét về hình ảnh và NT kể chuyện của tác giả? ? Em có nhận xét gì về thứ tự các mộng tưởng của cô bé? - Thứ tự diễn ra mộng tưởng hợp lí: + Em đang rất rét-> mơ thấy lò sưởi + Đói-> mơ thấy bàn ăn + Đêm giao thừa-> mơ thấy cây thông Nô-en + Cô đơn -> mơ được bà yêu thương, chăm sóc + Đau khổ-> mơ được lên chầu thượng đế, thoát khỏi khổ đau ? Hình ảnh ngọn lửa diêm có ý nghĩa gì? ? Tại sao ban đầu em chỉ định quẹt 1 que nhưng cuối cùng em lại quẹt tất cả các que diêm còn lại? ? Qua những NT ấy, tác giả muốn phản ánh điều gì? * Bình ? Tìm chi tiết miêu tả cảnh vật sang hôm sau ? Em có nhận xét gì về cảnh vật sáng | lên… chẳng còn đói rét, đau buồn | bà | ||||
Nhận xét | -> Đẹp đẽ, đầm ấm, hạnh phúc | -> Phũ phàng: đói rét, cô đơn, lạnh lẽo, đau buồn | ||||
(+) NT: Tương phản, kể chuyện độc đáo, hấp dẫn ( đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng; kết hợp tự sự với miêu tả và biểu cảm) - Sắp xếp tình tiết hợp lí - Hình ảnh biểu tượng: ngọn lửa ( Là hình ảnh của ước mơ tuổi thơ, được ăn ngon, mặc đẹp, được vui chơi và sống dưới mái ấm gia đình giàu tình yêu thương.) - Ban đầu em chỉ định quẹt một que để tìm một chút hơi ấm trong giá rét, nhưng khi que diêm vụt sáng, những ảo ảnh đẹp đẽ đặc biệt là hình ảnh về bà hiện ra, em muốn lưu giữ những hình ảnh đó nên quẹt tất cả các que diêm còn lại ) * Hiện thực cô đơn, khổ đau; ước mơ, khát khao cháy lòng về một cuộc sống ấm no, được che chở, yêu thương trong một mái ấm gia đình -> Ước mơ bình dị 3. Cái chết của em bé bán diêm - Sáng hôm sau, mặt trời lên trong sáng, chói chang… mọi người vui vẻ ra khỏi nhà -> Cảnh đẹp, trong sáng, tươi vui hơn |
hôm sau so với đêm hôm trước?
? Thế nhưng hình ảnh em bé ntn? Tìm chi tiết
? Tại sao em bé chết mà môi vẫn mỉm cười, và đôi má vẫn hồng?
? Tìm chi tiết nói về thái độ của mọi người trước nỗi khổ, và cái chết của cô bé
? Những chi tiết trên cho ta thấy thái độ gì của mọi người?
? Nghệ thuật đặc sắc?
? Em có suy nghĩ gì về cái chết của em bé bán diêm?
* Trình bày một phút:
? Bằng tình thương và lòng nhân ái của mình, em hãy nêu cảm nghĩ của mình về cái chết của cô bé bán diêm?
? Đến đây, em có thể lí giải nguyên nhân cái chết của em bé
? Cái chết của em bé bán diêm có vai trò ntn trong tác phẩm?
? Thái độ của tác giả ?
( Vì: . Em chết trong niềm vui hạnh phúc được gặp bà, được yêu thương và thoát khỏi những khổ đau trong cuộc sống hiện tại; Chết khi ước mơ còn đang rực cháy. Nhưng niềm vui, hạnh phúc đó em chỉ tìm được ở bên kia thế giới, khi mà em đã chết)
+ Không ai bố thí một đồng xu
+ Hoàn toàn lãnh đạm với nỗi khổ của em
+ Nhìn thấy em chết, bảo nhau: chắc… ấm
-> Lạnh lùng, thờ ơ, vô cảm
+ NT: Đối lập
( Em chết vì đói, vì rét và sự thờ ơ vô cảm của người đời)
( - Lên án sự vô trách nhiệm của những người cha, người mẹ đối với con cái
+ Đồng cảm, xẻ chia với bất hạnh của con người
+ Phê phán kín đáo xã hội không có tình người
+ Ước mơ về một cuộc sống tốt đẹp, mọi người quan tâm , yêu thương nhau
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
? Kể lại những lần quẹt diêm và mơ ước của cô bé bán diêm? ? Tại sao có thể nói truyện là bài ca về lòng nhân ái với con người nói chung, trẻ em nói riêng? ? Hình ảnh nào khiến em cảm động nhất? Vì sao? ? Qua đó em thấy trách nhiệm của người lớn trẻ em và ngược lại trong xã hội ngày nay ntn? - HS đọc TL – HS khác NX, GV NX. |
? Em sẽ làmgì nếu thấy các bạn trong lớp có hoàn cảnh khó khăn?
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 7. Bài 6. Tiết 23. Tiếng Việt: TRỢ TỪ, THÁN TỪ
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
* HĐ 1: Trợ từ - Yêu cầu học sinh đọc ví dụ * TL nhóm: 5 nhóm (3 phút). ? So sánh 3 câu và rút ra điểm khác nhau về hình thức và ý nghĩa của 3 câu đó?
|
Xét ví dụ
+ Câu 1: thông báo khách quan về việc nó ăn hai bát cơm + Câu 2: thêm từ những nhấn mạnh việc nó ăn như thế là nhiều + Câu 3: thêm từ có hàm ý nó ăn như vậy là hơi ít |
? Các từ “ những ; có” đi kèm các từ nào trong câu ? Nó có tác dụng gì?
? Thế nào là trợ từ?
? Đặt câu có sử dụng trợ từ?
? Các từ in đậm trên dùng để làm gì?
? Xác định vị trí, chức năng cú pháp của các từ trên?
? Thế nào là thán từ?
? Trong các thán từ trên, thán từ nào dùng để gọi đáp, thán từ nào dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc?
? Có mấy loại thán từ?
? Thế nào là thán từ? Có mấy loại thán từ
-> Những, có đi kèm với từ hai bát cơm để nhấn mạnh, biểu thị thái độ đánh giá đối với sự vật, sự việc được nói đến trong câu
=> Những, có là trợ từ
2. Ghi nhớ
+ Này: tiếng thốt nhằm gây sự chú ý của người đối thoại( gọi)
+ A: biểu thị thái độ tức giận
+ Vâng: lời đáp, biểu thị thái độ lễ phép
=> Các từ này, a, vâng là thán từ
-> Thán từ bộc lộ cảm xúc
-> Thán từ gọi đáp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
? Từ nào là trợ từ và ngược lại?
| III. Luyện Tập * Bài tập 1
|
? Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm?
? Tìm thán từ trong bài tập?
e. Hỡi ơi
? Xây dựng cuộc đối thoại giữa em và bạn (chủ đề tự chọn) sử dụng trợ từ hoặc thán từ?
* Tìm thơ, văn có trợ từ, thán từ.
* Học thuộc 2 ghi nhớ, làm bài tập 5, 6 SGK - tr72
* Chuẩn bị bài ''Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự” (Đọc và tìm hiểu trước các vd, trả lời các câu hỏi trong sgk và làm trước các bài tập)
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tập làm văn: MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
? Trình bày cách tóm tắt văn bản tự sự?
? Kể tóm tắt 1 văn bản tự sự mà em đã học?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
* HĐ 1: Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm trong văn tự sự . - Gv yêu cầu đọc đoạn văn sgk ? Đoạn văn được trích trong tác phẩm nào? Văn bản đó được viết theo PTBĐ chính nào? * TL nhóm: 5 nhóm (4 phút) ? Xác định các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong đoạn văn trên Gọi đại diện HS trình bày, nhận xét
|
- VB: Trong lòng mẹ - PTBĐ: Tự sự - Yếu tố tự sự: + Mẹ tôi vẫy tôi ; tôi chạy theo chiếc xe chở mẹ ; mẹ kéo tôi lên xe ; tôi oà khóc ; mẹ tôi khóc theo ; tôi ngồi bên mẹ ; ngả đầu vào cánh tay mẹ ; quan sát gương mặt mẹ - Yếu tố miêu tả : + thở hồng hộc; trán đẫm mồ hôi ; ríu cả chân lại ; mẹ tôi không còm cõi ; gương mặt vẫn tươi sáng với đôi mắt trong ; nước da mịn ; làm nổi bật màu hồng của hai gò má. - Các yếu tố biểu cảm : + Cảm xúc sung sướng, hạnh phúc vô bờ khi |
? Nhận xét vị trí của các yếu tố đó trong bài văn?
? Vậy trong bài văn tự sự ngoài yếu tố tự sự ra còn có những yếu tố nào khác? Những yếu tố này xuất hiện ntn trong văn bản?
? Yêu cầu học sinh đọc, so sánh 2 đoạn văn rồi nhận xét về hiệu quả diễn đạt của mỗi cách?
? Từ đó em thấy các yếu tố miêu tả, biểu cảm có tác dụng gì trong văn tự sự?
? Vậy ta có thể bỏ yếu tố tự sự đi được không? Vì sao?
? Như vậy trong văn bản tự sự, các yếu tố miêu tả; biểu cảm được thể hiện như thế nào ? Chúng có tác dụng gì ?
được ở trong lòng mẹ
+ Hay tại sự sung sướng bỗng được ôm nhìn
… sung túc
+ Tôi thấy những cảm giác ấm áp lạ thường
+ Phải bé lại có một êm dịu vô cùng
-> Các yếu tố tự sự, tả, biểu cảm đan xen hài hòa tạo nên một mạch văn thống nhất
Đoạn văn của tác giả | Đoạn văn đã lược bỏ yếu tố miêu tả và biểu cảm | ||
-> Hấp dẫn, sinh động, sâu sắc | -> Khô khan, không gợi được cảm xúc và không lôi cuốn người đọc |
Yếu tố miêu tả | Yếu tố biểu cảm |
|
|
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
* TL cặp đôi: 3 phút. ? Tìm một đoạn văn trong một văn bản rồi chỉ ra yếu tố miêu tả, biểu cảm trong từng đoạn văn ? - Tổ chức cho HS thảo luận Gọi đại diện HS trình bày, nhận xét
| Bài tập 1. - VD: Đoạn văn kể về tâm trạng, cảm xúc của tôi trên đường đến trường |
? Viết 1 đoạn văn kể lại những giây phút đầu tiên khi em gặp lại người thân?
| lạnh - Con đường làng dài và hẹp | thay đổi | ||
- Văn bản''Lão Hạc'' ''Chao ôi... xa tôi dần dần''. + Miêu tả: Tôi giấu giếm vợ tôi, thỉnh thoảng ngấm ngầm, lão từ chối... xa tôi dần dần... + Biểu cảm: Chao ôi... không nỡ giận. Bài tập 2 |
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Văn bản: ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ (T1)
( Trích : Đôn Ki – hô – tê) (M.Xéc-van-tét)
? Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được tác giả An-đéc-xen sử dụng trong truyện'' Cô bé bán diêm '' là gì? Phân tích một vài dẫn chứng?
? Tại sao trong 4 lần trước, em bé chỉ đánh 1 que diêm, còn ở lần cuối cùng em lại đánh hết tất cả những que diêm còn lại trong bao?
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
* HĐ 1: Đọc - Tìm hiểu chung
? Xuất xứ của đoạn trích?
| Đọc và tìm hiểu chung.Tác giả+ Xec-van-tét. (1547-1616 ) + Là nhà văn Tây Ban Nha.
+ Đôn Ki-hô-tê gặp những chiếc cối xay gió giữa đồng và chàng liền nghĩ đó là những tên khổng lồ xấu xa. + Mặc cho Xan-chô Pan-xa can ngăn, chàng vẫn đơn thương độc mã xông tới, cánh quạt đã làm cả người lẫn ngựa trọng thương. + Trên đường đi, Đôn Ki-hô-tê vì danh dự của hiệp sĩ và vì nhớ tình nương đã không rên rỉ, |
- Cho hs tìm hiểu một số chú thích. * TL cặp đôi : 3 phút. ? Nêu thể loại, phương thức biểu đạt của văn bản ? ? Đoạn trích có thể chia làm mấy phần ? Nội dung của mỗi phần ? Gọi ĐD HS TB – HS khác NX
* HĐ 2: Phân tích. * TL nhóm : 5 nhóm (5phút). ? Tìm các chi tiết nói về nguồn gốc xuất thân và hình dáng bên ngoài của hai nhân vật: dáng vẻ, trang phục, vật cưỡi ? ? NT nào được sử dụng khi khắc họa hai nhân vật? Tác dụng của những nghệ thuật đó ?
- GV: Ngoại hình của hai nhân vật đầy vẻ khác thường báo trước những hành động bất thường sau này | không ăn, không ngủ trong khi Xan-chô Pan- xa cứ việc ăn no ngủ kỹ. * Chú thích. - Giám mã, chiến lợi phẩm, pháp sư, giang hồ.
- Tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm e. Bố cục : 3 phần
-> Thầy trò Đôn.. trước trận đấu.
II. Phân tích Thầy trò Đôn Ki-hô-tê trước trận đấuNguồn gốc xuất thân và dáng vẻ bề ngoài Đôn Ki-hô-tê Xan-chô pan-xa
+ Hình dáng: gầy + Béo lùn gò, cao lênh khênh + Trang phục: đồ + Bầu rượu, túi hai binh giáp đã han gỉ ngăn đựng thức ăn của tổ tiên + Vật cưỡi: con + Con lừa thấp lùn ngựa còm -> Gầy gò, nhanh -> Thấp béo, chậm nhẹn chạp (+) NT: Tương phản -> Đôn Ki-hô-tê và Xan- chô Pan-xa ngoại hình đối lập nhau, hiện lên ngộ nghĩnh, nổi bật, tức cười b. Nhận định về cối xay gió | |||
? Tìm các chi tiết thể hiện suy nghĩ | Đôn Ki-hô-tê | Xan-chô Pan-xa | ||
và nhận định của hai nhân vật về cối | - Là những tên | - Là những cối xay | ||
xay gió ? ? Vì sao nhìn thấy những cối xay gió, Đôn Ki-hô-tê lại khẳng định đó là những tên khổng lồ ghê gớm ? ? Nhận xét về suy nghĩ của hai nhân vật ? ? Tác giả sử dụng NT gì? ? Em hiểu thêm gì về Đôn-ki-hô-tê ?
? Khái quát nghệ thuật và nội dung cơ bản phần đầu văn bản ? | khổng lồ ghê gớm, tay dài -> Mê muội, viển vông, hoang tưởng | gió, những cánh tay chỉ là cánh quạt và quay tròn khi có gió thổi -> Tỉnh táo | ||
(+) NT: Tương phản -> Nổi bật đầu óc hoang tưởng không tỉnh táo của Đôn Ki-hô-tê. * Tiểu kết:
|
HĐ của thầy và trò | Nội dung cần đạt |
- Làm câu 1,2,3,4,5 (BTTN/45) ? Cảm nhận của em về hình ảnh Đôn-ki- hô-tê qua phần đầu đoạn trích? - HS viết – HS đọc- NX- GV NX. |
? Trong lớp em có bạn có hành động, suy nghĩ viển vông, hoang tưởng thì sẽ giúp bạn thế nào?
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tiếng Việt: TÌNH THÁI TỪ
? Thế nào là trợ từ ? Cho VD ?
? Thế nào là thán từ ? Cho VD ?
Cho các từ: à, nhé, hử, chứ, ạ, nào. ( Có 3 đội, mỗi đội lên viết câu có chứa các từ trên. Đội nào viết đúng câu và nha hơn sẽ chiến thắng).
? Các từ à, nhé, hử, chứ, ạ, nào đưa vào câu có tác dụng gì?
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
* HĐ 1: Chức năng của tình thái từ - Y/C học sinh đọc vd SGK. * TL nhóm: 4 nhóm (3 phút) ? Tìm các từ in đậm trong ví dụ? |
Xét ví dụ- Tự lược bỏ, so sánh về ý nghĩa và đặc điểm ngữ pháp rồi trả lời: |
? Em hãy lược bỏ các từ in đậm đi rồi nhận xét về ý nghĩa của câu và kiểu câu ( phân loại theo mục đích nói)?
? Vậy các từ à, đi, thay có chức năng gì?
? Từ ạ biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói?
? Vậy thế nào là tình thái từ?
* Giáo viên chiếu bài tập.
? Hãy tìm các từ tương tự với các từ in đậm?
? Hãy đọc thầm ví dụ và trả lời các yêu cầu của bài?
? Nhận xét về sắc thái biểu cảm của mỗi tình thái từ trên?
? Vậy khi sử dụng tình thái từ cần chú ý điều gì?
? Qua tìm hiểu ví dụ, hãy nêu cách sử dụng tình thái từ?
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ - Y/C HS đọc
VD a: Nếu lược bỏ từ “ à” câu không còn là câu nghi vấn .
VD b : Nếu lược bỏ từ “ đi ” câu không còn là câu cầu khiến.
VD c : Nếu lược bỏ từ “ thay ” không còn là câu cảm thán.
-Từ “ ạ ” biểu thị sắc thái tình cảm: kính trọng lễ phép
=> Các từ à, đi, thay, ạ là tình thái từ
(1). Anh đi đi!
(2). Sao mà lắm người thế cơ chứ ? (3). Chị đã nói thế ư!
-> Sắc thái biểu cảm khác nhau
HĐ CỦA GV VÀ HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
1. Bài tập 1/sgk |
? Từ nào là tình thái từ? Từ nào không phải là tình thái từ?
ĐT
TTT
TTT
TTT
TTT
QHT
CT
TTT
? Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ?
? Xây dựng cuộc đối thoại giữa em và bạn (chủ đề: học tập) có sử dụng tình thái từ?
+ Đọc và tìm hiểu trước bài học.
+ Tập viết trước các đoạn văn để trình bày trước lớp.
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Văn bản: ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ (Tiếp)
? Em hãy nêu vài nét chính về nhà văn Xec-van-tét và trích đoạn : “Đánh nhau với cối xay gió”?
? Hãy phân tích sơ lược về nhân vật Đôn Ki-hô-tê ở trước trận đấu?
Đôn Ki-hô-tê | Xan-chô Pan-xa |
-> Khát vọng cao đẹp nhưng hão huyền, viển vông
-> Kiên cường, dũng cảm nhưng nực cười
-> Thất bại thảm hại. => Lí tưởng và hành động cao cả nhưng mê muội, hoang tưởng |
-> Tỉnh táo
-> nhát sợ, giữ mình => Tỉnh táo, thực tế nhưng nhát sợ |
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
* HĐ 1: Phân tích. * TL nhóm: 4 nhóm (5 phút) ? Tìm các chi tiết nói về suy nghĩ và hành động của hai nhân vật với cối xay gió? Nhận xét về suy nghĩ và hành động của mỗi người? ? Hậu quả của cuộc giao chiến? Nhận xét về hậu quả? ? Qua suy nghĩ và hành động, em có nhận xét gì về hai nhân vật này? HS nhóm khác NX, b/s.
* Bình: Ngay cả lúc điên rồ nhất Đ vẫn t/h rõ phẩm chất của con người cao thượng, trong sạch hết mình và thực hiện quan niệm sống vì lí tưởng hiệp sĩ thời trung cổ. Chỉ tiếc thời hiệp sĩ đã qua. Đôn Ki-hô-tê bơ vơ trong thời đại của mình, thành trò cười cho cả thiên hạ. * Trình bày 1 phút. ? Nếu được chứng kiến việc làm của Đôn-ki-hô-tê, em có cảm nhận gì? |
2. Cuộc chiến đấu của Đôn Ki-hô-tê. 3. Cuộc trò chuyện của hai thầy trò sau trận đấu |
Đôn Ki-hô-tê | Xan-chô Pan-xa | |||
? Tìm chi tiết thể hiện thái độ của hai người khi bị đau? ? Vì sao Đôn Ki-hô-tê có suy nghĩ và hành động như vậy ? Nhận xét về cách cư xử của hai nhân vật? ? Thái độ của hai người trước chuyện ăn chuyện ngủ ntn? Tìm chi tiết? ? Chi tiết trên cho ta tấy điều gì về hai nhân vật? |
-> Bản lĩnh kiên cường, dũng cảm, có tinh thần chịu đựng
-> Không quan tâm đến nhu cầu cá nhân, hướng tới thế giới tinh thần |
-> Thiếu can đảm và nghị lực, có phần hèn nhát
-> Chỉ chú ý tới nhu cầu vật chất, thực dụng, tầm thường | ||
? Xây dựng hai nhân vật trên tác giả sử dụng NT gì? ? Nhận xét về giọng văn? ? Khái quát đặc điểm của hai nhân vật? ? Qua hai nhân vật, tác giả muốn gửi gắm đến người đọc thông điệp gì? * B×nh ? Thái độ của tác giả? * HĐ 2: Tổng kết.
? Khái quát về nội dung và nghệ thuật của văn bản?
| (+) NT: Tương phản Giọng văn: hài hước - Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô tương phản về mọi mặt nhưng lại bổ sung cho nhau - Con người sống phải có lí tưởng cao đẹp, hành động chính nghĩa. Nhưng cũng phải biết nhìn nhận thực tế, khách quan, biết mình, biết người. - Tác giả: + Chế giễu những con người đầu óc hoang tưởng, mê muội; phê phán lối sống thực dụng, hèn nhát + Ca ngợi những người có đầu óc tỉnh táo, hành động dũng cảm, có lí tưởng cao đẹp III. Tổng kết 1. Nghệ thuật
2. Nội dung Ghi nhớ- sgk |
HĐ CỦA GV VÀ HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
? Đối chiếu nvật Đôn… và Xan chô về nguồn gốc xuất thân, dáng vẻ bên ngoài, suy nghĩ hành động. Hoàn thiện vào phiếu học tập sau: |
Đặc điểm | Đôn Ki-hô-tê | Xan-chô Pan-xa |
Nguồn gốc | Quý tộc | Nông dân |
Dáng vẻ | Cao gầy | Thấp lùn |
Suy nghĩ, lí tưởng | Cao đẹp, mê muội | Tỉnh táo, tầm thường |
Hành động | Dũng cảm | Hèn nhát |
Khi đau | Không rên rỉ | Kêu đau ngay |
Ăn ngủ | Không quan tâm | Quan tâm hàng đầu |
Ngôn ngữ | Trang trọng, cổ lỗ | Mộc mạc, hài hước |
Đánh giá khái quát ưu, nhược điểm |
|
|
? Qua hai nhân vật trên, em rút ra được bài học gì cho bản thân ?
? Cho tình huống: Ngoài giờ học trên lớp. Về đến nhà, Lan lại lấy điện thoại và lên face mải mê xem và chụp ảnh đăng lên tục, không nghĩ đến ăn uống, bài vở không học, không làm.
? Em có NX gì về việc làm của Lan. Em sẽ làm gì giúp Lan?
+ Đọc và tìm hiểu trước các ví dụ.
+ Trả lời các câu hỏi trong sgk, làm trước các bài tập)
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
BÁO CÁO THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ: TIẾNG VIỆT MUÔN MÀU
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tiết 32- Bài 7. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM
- Năng lực: tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp;...
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tích cực học tập
Đề bài:
Câu 1: Chỉ ra các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn sau:
Em hơ đôi tay trên que diêm sáng rực như than hồng. Chà! Ánh sáng kì dị làm sao! Em tưởng chừng như đang ngồi trước một lò sưởi bằng đồng bóng nhoáng.
Câu 2: Cho sự việc: Em được cô giáo khen về sự tiến bộ trong học tập của mình. Em hãy viết một đoạn văn kể lại sự việc trên và kết hợp với yếu tố miêu tả, biểu cảm.
Yêu cầu+ Biểu điểm
- Câu 1: Xác định được các yếu tố (4đ)
+ Tự sự: Em hơ tay trên que diêm
Em tưởng chừng như đang ngồi trước một lò sưởi bằng đồng
+ Miêu tả: que diêm sáng rực như than hồng; lò sưởi bằng đồng bóng nhoáng.
+ Biểu cảm: Cảm giác ấm áp, thích thú khi được hơ tay trên ngọn lửa: Chà! Ánh sáng kì dị làm sao!
- Câu 2: ( 6 điểm)
+ ĐV có sự việc nêu trong đề bài và các yếu tố miêu tả, biểu cảm được kết hợp hợp lý.
+ Đoạn văn đảm bảo sự thống nhất, mạch lạc và liên kết.
+ Các câu văn đúng ngữ pháp, chính tả, không mắc lỗi dùng từ.
- Cho HS chơi trò chơi: Hái hoa dân chủ ( Luật chơi: HS lên hái hoa trả lời câu hỏi viết trên cánh hoa đó).
- Câu hỏi: ? Kể về con vật nuôi trong nhà mà em thích?
? Ngoại hình của nó đặc điểm gì?
? Em có tình cảm ntn với con vật đó?
? HS nói – HS khác NX và chỉ ra câu văn có yếu tố miêu tả hoặc biểu cảm.
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
- Cho hs đọc các VD trong sgk và lựa chọn tình huống * TL nhóm: 4 nhóm (4 phút) ? Trao đổi và làm theo 4 bước (sgk)? Gọi đại diện trình bày, nhận xét
? Muốn viết đoạn văn cần làm như thế nào? ? Khái quát lại quy trình xây dựng đoạn văn tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm?
* TL cặp đôi (3 phút) ? Tìm những sự việc chính trong đoạn văn kể về việc Lão Hạc sang nhà ông | Từ sự việc và nhân vật đến đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm
+ Sự việc: Em đánh vỡ một lọ hoa đẹp + Nhân vật: Em- bản thân mình
+ Tả: hình dáng, màu sắc, vẻ đẹp của lọ hoa + Biểu cảm: Thái độ, cảm xúc, suy nghĩ khi đánh vỡ lọ hoa
(+ X¸c ®Þnh cÊu tróc ®o¹n v¨n: diÔn dÞch, quy n¹p, song hµnh. + ViÕt c©u më ®o¹n vµ c¸c c©u khai triÓn theo cÊu tróc ®· chän. + L¾p r¸p c©u më ®o¹n víi c¸c c©u khai triÓn. + KiÓm tra tÝnh liªn kÕt, m¹ch l¹c cña ®o¹n v¨n ) => Muốn xây dựng đoạn văn tự sự cần tiến hành 5 bước : + Bước 1 : Lựa chọn sự việc chính + Bước 2 : Lựa chọn ngôi kể + Bước 3 : Xác định thứ tự kể + Bước 4 . Xác định yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn + Bước 5 : Viết thành đoạn văn II. Luyện tập Bài 1 |
giáo kể lại chuyện bán chó?
? Đóng vai Lão Hạc, hãy viết đoạn văn kể lại sự việc Lão Hạc sang nhà ông giáo nói chuyện bán cậu vàng?
? Đoạn văn đã kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm ở chỗ nào ? Tác dụng ?
GV nhận xét – Chốt
hu hu khóc .
+ Miêu tả: cười như mếu; đôi mắt ầng ậng nước; co rúm lại; những nếp nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra, cái đầu nghẹo về một bên; cái miệng móm mém.
+ Biểu cảm: Tâm trạng đau đớn, day dứt, ân hận của lão Hạc.
-> Tác dụng: đoạn văn hấp dẫn, có cảm xúc hơn; khắc họa được vẻ mặt và tâm trạng đau khổ của LH.
( VD: em được khen, bị phê bình, được tặng quà, được tham gia hoạt động tập thể nào đó ở trường, địa phương...)
+ Đọc truyện và tóm tắt.
+ Tìm hiểu những nét chính về tác giả, tác phẩm.
+ Trả lời các câu hỏi sgk phần Đọc – Hiểu van bản.
+ Tìm hiểu và phân tích tâm trạng của Giôn-xi.
+ Tìm hiểu vẻ đẹp của 2 nhân vật Xiu và cụ Bơ-men.
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tiết 33 + 34- Bài 8: CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG
? Nhân vật Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa có điểm gì đáng khen, điểm gì đáng chê trách?
- T/C chơi trò chơi: Nhìn hình đoán chữ (GV chiếu bức ảnh: chiếc lá, bức tranh, cửa sổ, mùa xuân) - Hs đoán chữ.
? Các bức ảnh trên liên quan đến nội dung văn bản nào?
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
? Nêu những nét tiêu biểu về tác giả?
? Xuất xứ của văn bản ? VB có thể đọc với giọng ntn?
* KT hỏi và TL: HS hỏi – gọi bạn TL... ? Bạn cho biết thể loại của vb? ? Văn bản được viết bằng phương thức biểu đạt nào ? ? Nhân vật chính là ai? ? Tìm bố cục của văn bản? Nội dung chính của từng phần? ? Tìm chi tiết nói về hoàn cảnh của Giôn- xi? ? Nhân xét về hoàn cảnh của Giôn-xi - Tích hợp với lịch sử 8: Đó là những khoảng tối đằng sau một nước Mĩ giàu có, hùng mạnh * TL nhóm: 4 nhóm (3 phút) ? Tìm chi tiết nói về tình trạng sức khỏe của Giôn-xi? | Đọc và tìm hiểu chungTác giả
g. Bố cục: 3 phần
-> Giôn-xi đợi cái chết
-> Giôn- xi vượt qua cái chết
-> Bí mật của chiếc lá cuối cùng II. Phân tích 1. Diễn biến tâm trạng của Giôn-xi * Hoàn cảnh
-> Khó khăn, cuộc sống éo le, bệnh tật- hoàn cảnh của một bộ phận dân nghèo nước Mĩ * Khi bị bệnh nặng - Cặp mắt thẫn thờ, nói thều thào -> Yếu ớt, bệnh tình nghiêm trọng |
? Tình trạng sức khỏe và bệnh tật như vậy khiến cô có suy nghĩ và hành động gì?
? Ý nghĩ ấy đã thể hiện tâm trạng và thái độ gì của Giôn-xi?
(- Vì những chiếc lá mỏng manh, yếu ớt khó có thể trụ lại với mưa to, gió rét phũ phàng cũng giống như cô sức khỏe yếu ớt khó lòng thắng nổi bệnh tật. Hơn thế hình ảnh lá rụng thường gắn liền với sự chia lìa, tang tóc)
? Tại sao Giôn-xi lại gắn cuộc sống của mình vào từng chiếc lá thường xuân?
? Trước lời an ủi động viên của bạn, Giôn- xi phản ứng ntn? Tìm chi tiết?
? Chi tiết trên thể hiện điều gì?
* Trình bày 1 phút: Đặt mình vào NV Giôn-xi, em có suy nghĩ gì. Hãy trình bày suy nghĩ đó?
? Khi Xiu kéo mành lên, Giôn-xi thấy điều gì đã xảy ra?
? Cô cảm nhận được điều gì từ chiếc lá?
? Khi cảm nhận được sức sống của chiếc lá, suy nghĩ và tâm trạng của Giô-xi thay đổi ntn? Tìm chi tiết?
? Điều đó thể hiện tâm trạng gì của Giôn- xi?
-> Chán nản, bi quan, tuyệt vọng, mất hết nghị lực và niềm tin vào sự sống
+ Không trả lời
+ Chuẩn bị sẵn sàng cho chuyến đi xa
+ Tình bạn- sợi dây duy nhất ràng buộc cô với sự sống lơi lỏng dần
-> Hoàn toàn buông xuôi, đầu hàng số phận, sẵn sàng đón nhận cái chết
-> Cảm nhận được sức sống mãnh liệt, bền bỉ của chiếc lá
Na-plơ
-> Vui vẻ, hoạt bát, lạc quan, mong muốn, khát khao được sống, hi vọng vào một tương lai tốt đẹp (Sự sống đã hồi sinh)
? Niềm mong muốn khát khao được sống của Giôn-xi đã đưa đến kết quả gì?
? Nguyên nhân nào đưa đến sự hồi sinh sự sống ở Giôn-xi?
GV bình giảng: Vì sự quan tâm, chăm sóc của mọi người xung quanh nhưng quan trọng hơn là cô nhìn thấy chiếc lá, cảm nhận được sức sống mãnh liệt bền bỉ của nó, nhựa sống trong người Giôn-xi lại lên men, mầm sống lại hồi sinh. Chiếc lá thổi vào tâm hồn yếu đuối của cô niềm tin, nghị lực, kéo cô từ vực thẳm bệnh tật vượt qua cái chết
? Nhận xét về nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật?
? Khái quát diễn biến tâm trạng của Giôn- xi?
? Việc Giôn-xi vượt qua cái chết cho ta thấy điều gì
? Thái độ của tác giả
- Giôn-xi chiến thắng bệnh tật
- sự quan tâm, chăm sóc của mọi người xung quanh
(+) NT: Miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật tinh tế
Nghị lực, tình yêu cuộc sống có thể giúp con người chiến thắng bệnh tật
Tiết 2 | |
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
* TL nhóm: 4 nhóm (4 phút) ? Tìm chi tiết giới thiệu về hoàn cảnh của Xiu? Nhận xét? ? Thái độ và hành động của Xiu khi Giôn- xi bị ốm và khi cô đã hồi sinh ntn? Tìm chi tiết đó? | 2. Nhân vật Xiu
+ Sợ sệt nhìn cây thường xuân + Phải kéo mành lên: làm theo một cách chán nản + Khuyên nhủ, động viên: Em thân yêu… đến chị - Khi sự sống của Giôn-xi hồi sinh: nấu |
? Tình cảm của Xiu đối với Giôn-xi ntn? Em hiểu thêm gì về Xiu?
? Nếu là Xiu trong hoàn cảnh đó, em sẽ làm gì? Bài học cho bản thân?
? Hoàn cảnh của cụ Bơ-men có gì giống với Xiu và Giôn-xi?
? Cảm nhận về cuộc sống của cụ Bơ-men?
? Tìm chi tiết nói về tâm trạng của cụ Bơ- men khi sang thăm Giôn-xi?
? Em cảm nhận được tâm trạng gì của cụ qua cái nhìn đó?
- Có lẽ trong lúc im lặng, cụ đã nung nấu ý định tìm cách cứu Giôn-xi
? Từ suy nghĩ đó, cụ có hành động gì?
? Tại sao cụ Bơ-men lại phải vẽ chiếc lá một cách bí mật vào ban đêm?
? Nhận xét gì về hành động đó?
? Kết quả của hành động đó là gì? Tìm chi tiết?
? Cảm nhận của em về cụ Bơ-men?
? Vì sao Xiu lại gọi bức tranh chiếc lá cuối cùng là một kiệt tác?
cháo, pha sữa, lấy gương, xếp gối
-> Quan tâm, lo lắng, chăm sóc chu đáo,
hết lòng thương bạn
-> Cuộc sống khó khăn, luôn trăn trở với nghệ thuật
-> Quan tâm, lo lắng, đồng cảm
-> Cao đẹp, để cứu sống Giôn -xi
+ Giôn-xi được cứu, cụ Bơ-men chết vì bệnh sưng phổi
+ Bức tranh chiếc lá được Xiu đánh giá là một kiệt tác
-> Hành động dũng cảm, hi sinh cao cả vì nghệ thuật , vì con người
? Trong các lí do trên, lí do nào là quan trọng nhất?
* Bình giảng: Bức tranh chiếc lá được gọi là tác phẩm NT chân chính; Cụ Bơ- men là nghệ sĩ chân chính
? Nhận xét về cách sắp xếp tình tiết truyện? Cách sắp xếp đó có tác dụng gì
? Qua phân tích, em thấy cụ Bơ-men là người ntn?
* TB 1 phút: Cảm nhận của em về nhân vật Xiu và cụ Bơ-men?
? Thái độ của tác giả?
? Kết thúc truyện có hai sự việc xảy ra, đó là sự việc gì?
? Cách xây dựng tình huống truyện như vậy có tác dụng gì?
? Truyện kết thúc bằng lời kể của ai?
? Vì sao tác giả không để Giôn-xi nói gì?
? Cách kết thúc truyện như vậy có tác dụng gì?
? Nhận xét chung về cách kết thúc truyện chiếc lá cuối cùng?
- Liên hệ một số tác phẩm của O. Hen-ri
? Trình bày những nét đặc sắc về nghệ thuật của văn bản?
cụ Bơ-men dành cho Giôn-xi
- Chiếc lá cuối cùng có sức mạnh kì diệu: Cứu sống Giôn-xi và tiếp thêm nghị lực, niềm tin vào cuộc sống để cô hồi sinh
(+) NT: Sắp xếp tình tiết khéo léo Đảo ngược tình huống
-> tạo sự bất ngờ
(*) Tình yêu thương cao cả, sự vị tha của những con người nghèo khổ
-> Hai sự việc bất ngờ đối lập nhau (+)NT: Đảo ngược tình huống hai lần
-> Gây bất ngờ, tạo sự hấp dẫn
(+) Kết thúc mở, kết thúc độc đáo, hấp dẫn
-> Tạo dư âm cho truyện
1. Nghệ thuật
* KT tia chớp: Gọi HS thứ nhất TL liên tiếp các câu hỏi sau:
? Đoạn trích kể về các nhân vật nào? ( Giôn-xi, Xiu, cụ Bơ-men)
? Họ làm nghề gì? Cuộc sống của họ ntn?
? Giôn-xi mắc căn bệnh gì? Thái độ của cô khi bị bệnh?
? Ai đã giúp Giôn-xi chiến thắng bệnh tật? (cụ Bơ-men)
? Cụ đã làm gì? (vẽ ciếc lá cuối cùng)
? Chiếc lá đựơc đánh giá ntn? (Là 1 kiệt tác).
? Cảm nhận của em về giá trị nhân văn của tác phẩm? ( Lòng yêu thương con người)
? Nếu gặp người như nhân vật Giôn-xi ở ngoài đời em sẽ có cách ứng xử như thế nào? Tại sao?
- Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương Phần Tiếng việt.
+ N1,2: Tìm hiểu từ ngữ địa phương Hưng Yên và từ ngữ toàn dân tương ứng.
+ N3,4: Tìm ca dao, tục ngữ, tác phẩm văn học HY có sử dụng từ ngữ địa phương.
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 9. Tiết 35- Bài 8 : CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
Qua bài học sinh cần đạt.
Đề bài: - Câu 1: a. Thế nào là trường từ vựng
b. Tìm các từ thuộc trường từ vựng đồ dùng học tập
Mưa xối xả. Cây cối trong vườn ngả nghiêng, nghiêng ngả trong ánh chớp nhoáng nhoàng sáng lòa và tiếng sấm ì ầm lúc gần lúc xa. ( Trần Hoài Dương)
+ Tìm đúng các từ thuộc trường từ vựng đồ dùng học tập ( 3đ)
+ Từ tượng hình, từ TT: xối xả, ngả nghiêng, nghiêng ngả, nhoáng nhoàng, ầm ĩ (2 đ)
+ Tác dụng: Miêu tả sinh động hình ảnh một trận mưa rào( 3đ)
-> Qua trò chơi, ta thấy ngoài từ ngữ toàn dân còn có từ ngữ địa phương...
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt | ||
| 1. Bảng sưu tầm các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt thân thích ở địa phương nơi em sống TT Từ ngữ toàn Từ ngữ địa phương dân |
| 1 2 3 4 5 6 7 8 | Cha Mẹ Cha vợ Bác (chị gái của cha) Bác (chị gái của mẹ) Dì (em mẹ) Con trai Con dâu |
Cậu (một số ít gia đình ở thành phố HY)
Mợ (một số ít gia đình ở thành phố HY) Ông cái (gọi theo con ở Yên Mĩ ; Khoái Châu) Bà cái (gọi theo con ở Yên Mĩ, khoái Châu) Cô (KC, Phù Cừ, Ân Thi) Già (KC, K Động) Bá (huyện Phù Cừ) Cô (nhiều huyện, TP HY) Anh, cậu(một số gia đình ở thành phố HY) Chị, mợ (1 số gđ ở TP HY) | ||
2. Một số tác phẩm văn học viết về Hưng Yên có sử dụng từ địa phương |
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
- GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh hơn. + Phổ biến luật chơi: 2 đội, 2 phút, đội nào tìm được nhiều từ sẽ chiến thắng. ? Tìm từ ngữ địa phương của các vùng miền ở Hưng yên? + GV kt kết quả- Biểu dương nhóm thắng * TL cặp đôi: 3 phút. ? Tìm một số từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương khác?
| Bài tập 1 Bài tập 2 a. - Mẹ: Bầm; bủ (Phú Thọ;Vĩnh Phúc) Mế (Hà Giang;một số tỉnh Tây Bắc) Đẻ (Bắc Ninh;Hà Nam) Mệ (nhiều tỉnh Bắc Trung bộ) - Cha: Tía, ba(nhiều tỉnh NBộ) Bọ (Quảng Bình) |
? HS làm bài cá nhân: trình bày các câu thơ sưu tầm được có sử dụng từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt ở địa phương em?
Thuộc loại danh từ
b. - Cụ (gọi người lớn tuổi,đáng kính)
Giọng hò còn đó con đò còn đây Em về thưa với mẹ thầy
Chuyến sau anh chọn ngày này nộp treo
Ngọt ngào sao cứa tay nhau thế này Mai về bắt mật cho thầy
E làm không khéo sợ thầy u chê.
? Xây dựng đoạn hội thoại có sử dụng từ ngữ địa phương em. Theo em việc s/d từ ngữ địa phương có tác dụng gì?
+ Lập dàn ý cho đề bài
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tiết 33- Bài 9- HAI CÂY PHONG
- Tự lập, tự tin, tự chủ, yêu quê hương đất nước
? Phân tích diễn biến tâm trạng của Giôn xy trong truyện ngắn Chiếc lá cuối cùng?
? Qua nhân vật cụ Bơ men, Xiu, Giôn - xi tp muốn gửi gắm điều gì?
- Cho HS q.s bức tranh về rừng phong.
? Em cho biết đây là loài cây gì?
- HS TL – GV dẫn vào bài: Nếu như VN tự hào về hình ảnh của cây tre, tre giữ làng giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lùa chín, thì đất nước Cơ-rơ-gư-xtan lại khá gắn bó với hình ảnh của cây phong, với những thảo nguyên mênh mông và những đồng bằng chạy tít đến tận chân trời. Hình ảnh cây phong còn gắn liền với câu chuyện vô cùng cảm động về cô học trò An-tư lai và người thầy Đuy-Xen qua tác phẩm ‘người thầy đầu tiên’ của Ai-ma-tốp-> Tìm hiểu đoạn trích ‘hai cây phong’ để phần nào hiểu được câu chuyện.
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung Giới thiệu những nét chính về nhà văn Ai-ma- tốp và tác phẩm “Người thầy đầu tiên”, đoạn trích “Hai cây phong”?
* Hỏi và trả lời: HS đặt câu hỏi – gọi bạn TL ? Văn bản được viết theo thể loại nào? ? PTBĐ của văn bản? ? Truyện được kể ở ngụi thứ mấy? ? Văn bản có thể được chia làm mấy phần? Nếu giới hạn và nội dung của từng phần | Đọc và tìm hiểu chungTác giả- Ai-ma- tốp là nhà văn nổi tiếng của nước Cư- rơ- gư- xtan, đất nước của núi đồi và thảo nguyên trập trùng ,bát ngát 2. Tác phẩm
g. Bố cục: + Phần 1: Từ đầu -> “phía tây” -> Ấn tượng về làng Ku-ku-rêu + Phần 2: Tiếp -> “gương thần xanh”” -> Cảm xúc trươc hai cây phong + Phần 3: Tiếp -> “biêng biếc kia”: -> Những kí ức tuổi thơ +Phần 4: (còn lại): suy tư trước hai cây |
phong
? Căn cứ vào đại từ nhân xưng của người kể chuyện, cho biết truyện có mấy mạch kể? Là những mạch kể nào?
? Tác giả sử dụng mạch kể xưng tôi khi nào và chúng tôi khi nào?
? Trong hai mạch kể, mạch kể nào quan trọng hơn ? Vì sao?
? Nhận xét về vị trí của hai mạch kể trong truyện?
? Việc sử dụng hai mạch kể trong truyện như vậy có tác dụng gì?
? Hình ảnh làng quê được hiện lên qua những chi tiết nào?
? Nhận xết về cách miêu tả và việc sd từ ngữ của tác giả?
? Từ đây, em cảm nhận được gì làng quê Ku-ku-rêu?
*Bình giảng: Vậy là rõ ràng, trong tâm thức của mỗi con người, hình ảnh của nơi mình được sinh ra bao giờ cũng đẹp, cũng
e. Mạch kể của truyện
+ Mạch kể xưng tôi
+ Mạch kể xưng chúng tôi
( - Mạch kể xưng tôi quan trọng hơn vì:
+ Xét về độ dài: mạch kể xưng tôi dài hơn
+ Trong mạch kể xưng chúng tôi, có nhân vật tôi)
=>Hai mạch kể vừa phân biệt vừa lồng ghép vào nhau
Cho thấy tình yêu với làng, với hai cây phong là tình yêu sâu sắc, rộng lớn của cả một thế hệ
+ Miêu tả cụ thể, chi tiết, từ ngữ gợi cảm hấp dẫn có màu sắc âm thanh, đường nét
-> Bức tranh làng quê đẹp, thanh bình, thơ mộng, đầy màu sắc và âm thanh
đáng yêu bởi đó là quê hương ta, đó là nơi để ta chắp cánh cho những ước mơ trong cuộc đời mà dù có đổi thay thế nào nó luôn là một phần của cuộc đời ta. Song bức tranh ấy không phải là những miền kí ức sâu thẳm nhất của tác giả mà là hình ảnh khác
? Tìm hình ảnh chi tiết nói về 2 cây phong trong tâm trí của tác giả?
? Từ những chi tiết trên cho biết 2 cây phong để lại ấn tượng ntn trong lòng t/g?
* Gv bình giảng: Quê hương với chúng ta có thể là chùm khế ngọt là chiếc cầu tre, là tà áo dài... nhưng với ai-ma-top đó là hình ảnh của 2 cây phong, hình ảnh biểu trung của quê hương mình, miền ca-dắc-xtan.
( Từ ấn tượng khó phai mờ ấy, dòng cảm xúc hồi tưởng của tg đã ùa về mỗi khi về làng và đứng trước 2 cây phong)
? Đứng trước 2 cây phong t/g có cảm xúc ra sao? Chỉ ra những chi tiết đó?
? Tại sao tg có cảm xúc đó?
? Hãy chỉ ra những chi tiết cho thấy tình cảm gắn bó của tg với 2 cây phong?
? Em có nhận xét gì về những cảm xúc của tg trước 2 cây phong?
( suối nguồn của những cảm xúc là vô cùng bật tật, 2 cây phong trở thành 1 phần máu thịt, 1 phần tâm hồn không thể thiếu của tg.
? Vậy đứng trước 2 cây phong “tôi” cảm nhận được điều gì? Tìm chi tiết?
b. Hình ảnh 2 cây phong:
-> ấn tượng sâu đậm, khó quên về 2 cây phong, là hình ảnh nổi bật của quê hương
- Bao giờ cũng cảm biết được, lúc nào cũng nhìn rõ
-> 2 cây phong là hình ảnh thân quen, gắn bó với thời gian
=> Hai cây phong ngân lên những cảm xúc bất tận trong lòng người.
? Nhận xét gì về NT mà tg sử dụng?
? Từ đó em cảm nhận được gì về cảm xúc của tg?
- GV: 2 cây phong không chỉ là 1 loại cây vô trị vô giác, nó cũng giống như 1 linh hồn, có tiếng nói, có tâm hồn biết yêu thương, hờn giận. Vì thế tg hết sức tinh tế khi cho ta thấy được dòng cảm xúc ấy về 2 cây phong qua việc miêu tả... gợi cảm
? Sau nhiều năm trôi qua, tg cảm nhận được điều gi?
? Khi khám phá tra điều bí ẩn tình của của tác giả ntn?
? Tình cảm ấy cho thấy đó là kí ức ntn của tg?
? Qua đó, em thấy tg là người ntn?
* Bình: Kí ức của con người là những gì đã qua đi vì với Ai-ma-top, kí ức đẹp gắn liền hình ảnh thân thương tuyệt diệu của 2 cây phong, của thảo nguyên, của thung lũng với những cánh đồng mênh mông của làng quê Ku-ku-rêu và mảnh đất Ca-dắc – xtan. Còn với chúng ta những con người VN sẽ còn động mãi hình ảnh vô cùng đẹp về bờ đê, lũy tre, bãi mía, đồng dâu. Đó là tình yêu quê hương vô bờ bến của mỗi con người, kí ức đó sẽ tiếp tục hiện về ntn, suy tư về 2 cây phong ra sao -> tìm hiểu giờ sau
+ Miêu tả tài tình, so sánh, nhân hóa, từ ngữ gợi cảm.
=> Ngây ngất sâu lắng của tâm hồn tinh tế
-> Những kí ức đẹp, không thể phai mờ
+ Đọc ví dụ, Trả lời các câu hỏi
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM
Hs biết cách lập dàn ý cho văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.
Hs xây dựng bố cục, sắp xếp các ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. Viết một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng 450 chữ.
- Tự lập, tự tin, tự chủ
1.Thầy : Tích hợp với văn bản Cô bé bán diêm, sgk, sgv, tkbg, máy chiếu 2.Trò : Chuẩn bị bài theo HD của GV.
? Yếu tố cần thiết để xây dựng đoạn văn tự sự là gì?
? Quy trình xây dựng đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm gồm mấy bước?
Nhiệm vụ của từng bước?
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
HĐ 1: Tìm hiểu dàn ý của bài văn TS - Gọi hs đọc bài văn * TL nhóm: 4 nhóm (4 phút) ? Xác định mở bài, thân bài, kết bài và nội dung từng phần? ? Nhận xét về nhiệm vụ của từng phần
* Kĩ thuật tia chớp: Gọi HS thứ 1 trả lời liên tiếp các câu hỏi sau: ? Bài văn kể về sự việc chính nào? Xác định ngôi kể, thời gian, không gian diễn ra sự việc, hoàn cảnh diễn ra sự việc? - HS thứ 2 trả lời: Chuyện xảy ra với ai? Có những nhân vật nào? Tính cách của mỗi nhân vật?
? Nêu diễn biến của câu chuyện? (mở đầu, đỉnh điểm, kết thúc) ? Chỉ ra các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong bài văn? Nêu tác dụng của chúng? |
* Bố cục văn bản:
+ Trang hồn nhiên, vui tính, sốt ruột + Trinh: kín đáo, tình cảm sâu sắc, chân thành + Thanh: hồn nhiên, nhanh nhẹn, tinh ý.
-> T/dụng: miêu tả tỉ mỉ các diễn biến của buổi sinh nhật giúp người đọc hình dung ra |
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút) ? Lập dàn ý cho văn bản “Cô bé bán diêm”? Mời đại diện các nhóm trình bày
? Lập dàn ý cho đề bài: Hãy kể về một kỉ niệm với người bạn tuổi thơ khiến em xúc động và nhớ mãi”?
| * Bài tập 1
- Không bán được diêm + Sợ không dám về nhà + Tìm chỗ tránh rét + Vẫn bị gió rét hành hạ - Bật diêm để sưởi, mỗi làn bật diêm lại mơ thấy những hình ảnh mộng tưởng đẹp đẽ; diêm tắt, em lại trở về với thực tại phũ phàng c. Kết bài: Cô bé bán diêm đã chết vì giá rét * Bài tập 2.
+ Thời gian? + Hoàn cảnh: đi học về bị ốm. + Thấy bạn ốm ko có ai chăm sóc. + Em giúp bạn: nấu cháo, mua thuốc. |
? Cho tình huống: đi học về em thấy mẹ đang nấu cơm. Em kể lại sự việc đó có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
* Tìm thêm những đoạn văn hay có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.
* Học và nhớ được nội dung bài; viết thành bài văn hoàn chỉnh cho bài tập 2
* Chuẩn bị văn bản: Hai cây phong.
+ Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích.
+ Trả lời các câu hỏi trong phần Đọc - Hiểu vb.
+ Tìm hiểu nhân vật trữ tình trong văn bản.
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tiết 48. Bài 12: CÂU GHÉP (tiếp theo)
- Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
? Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ?
? Có mấy cách nối các vế trong câu ghép? Là những cách nào?
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu
- NL, PC: tự học, ngôn ngữ, tư duy, hợp tác, tự tin.. - Gọi hs đọc ví dụ ? Xác định các vế câu ghép? | Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câuTìm hiểu ví dụa. VD1 - Các vế của câu ghép: + V1: Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp + V2:(bởi vì) tâm hồn của người Việt Nam |
? Quan hệ giữa các vế trong câu trên là quan hệ gì?
- GV sd máy chiếu.
+ VD 2: Nếu nó nghe tôi thì nó đâu đến nỗi phải nghỉ học.
+ VD 3: Nhà Lan xa nhưng bạn vẫn luôn đi học đúng giờ
+ VD 4: Trời càng mưa to, đường càng ngập nước.
+ VD 5: Mình đọc hay tôi đọc.
+ VD 6: Cuối cùng mây tan và mưa tạnh
+ VD 7: Trời nổi gió rồi một cơn mưa ập đến
+ VD 8: Mọi người bỗng im lặng, một giọng hát trong trẻo cất lên
- Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận, mỗi nhóm tìm hiểu 2 ví dụ:
+ Xác định các vế của câu ghép
+ Chỉ ra mối quan hệ giữa các vế câu
+ Căn cứ để xác định mối quan hệ giữa các vế câu
rất đẹp
+ V3:(bởi vì)đời sống… rất đẹp
+ Vế 1 với vế 2, 3: quan hệ nguyên nhân ( được đánh dấu bằng quan hệ từ bởi vì)
+ Vế 2 với vế 3: quan hệ đồng thời
(dựa vào ý nghĩa của các vế câu( văn cảnh)
+ ( Nếu) nó nghe tôi
+ ( thì) nó đâu đến nỗi phải nghỉ học
+ Nhà Lan xa
+( nhưng) bạn vẫn đi học đúng giờ
+ Trời càng mưa to
+ đường càng ngập nước.
+ Mình đọc
+ ( hay) tôi đọc.
+ mây tan
+ mưa tạnh
? Nhận xét về mối quan hệ của các vế trong câu ghép?
? Những mối quan hệ thường gặp giữa các vế của câu ghép là gì?
? Mối quan hệ giữa các vế của câu ghép thường được thể hiện ntn?
? Khái quát câc mối quan hệ giữa các vế của câu ghép, biểu hiện của các mối quan hệ đó bằng một lược đồ tư duy?
+ Trời nổi gió
+ một cơn mưa ập đến
+ Mọi người bỗng im lặng
+ một giọng hát trong trẻo cất lên
=> Quan hệ giữa các vế câu trong câu ghép khá chặt chẽ
+ Một số mối quan hệ thường gặp: nguyên nhân, điều kiện, tương phản, tiếp nối, đồng thời, giải thích, bổ sung…
+ Mối quan hệ được đánh dấu bằng quan hệ từ, cặp quan hệ từ, cặp từ hô ứng ;muốn biết chính xác ta phải dựa vào văn cảnh, hoàn cảnh giao tiếp
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
Hoạt động : Luyện tập
- NL, PC: tự học, ngôn ngữ, tư duy, hợp tác, tự tin..
? Xác định ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép?
| II. Luyện tập * Bài tập 1
|
? Các quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép.
? Đặt một câu ghép có sử dụng một cặp qua hệ từ?
* Nắm vững nội dung bài học; Làm bài tập còn lại .
* Chuẩn bị bài : Ôn dịch thuốc lá. Đọc văn bản.
===============================================================
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tiết 50- Bài 12 ÔN DỊCH, THUỐC LÁ
? Qua vb: “Thông tin…” em hiểu tác hại của việc sd bao bì ni lông ntn? Nhận xét cách trình bày các thông tin trong vb?
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: Đọc, tìm hiểu chung
| Đọc, tìm hiểu chung
|
* KT hỏi và TL: HS hỏi bạn, bạn TL, cứ như thế đến hết mục tìm hiểu chung. ? Văn bản viết về vấn đề gì ? ? Vậy văn bản thuộc loại văn bản nào ? ? Văn bản được biểu đạt bằng phương thức nào ? ? Văn bản có thể chia làm mấy phần ? Nội dung mỗi phần ? - hs trả lời, gv nhận xét, KL HĐ 2 : Tìm hiểu chi tiết văn bản.
? Chỉ ra những thông tin được thông báo ở phần 1? ? Thông tin nào được nêu thành câu chủ đề của vb? ? Nhận xét cách nêu vấn đề? ? Nhận xét lời văn? Cách lập luận? ? Biện pháp NT nào được sử dụng ở phần 1 này? Tác dụng? ? Qua đó, em hiểu gì về nạn dịch thuốc lá? ? Thái độ của em khi nhận thông tin này? - Y/c hs chú ý p 2 |
+ P1. Từ đầu ..... nặng hơn cả AIDS : -> Thuốc lá đã trở thành ôn dịch + P2. Tiếp theo....... phạm pháp : -> Tác hại của thuốc lá + P3. Còn lại : -> Kêu gọi chống lại ôn dịch thuốc lá . II. Tìm hiểu chi tiết văn bản. 1. Thông báo về nạn dịch thuốc lá - Ôn dịch xã hội cuối thế kỉ này: AIDS và thuốc lá. -“ Ôn dịch thuốc lá đe dọa sức khỏe và tính mạng loài người..” (+) NT: Nêu vấn đề gián tiếp Từ ngữ thông dụng của ngành y tế. Dựa trên cơ sở KH : Kết luận của 75 vạn công trình nghiện cứu->Tăng tính thuyết phục. So sánh-> Nhấn mạnh hiểm họa to lớn của ôn dịch này => Cảnh báo tác hại nghiêm trọng , đáng sợ của việc nghiện thuốc lá. 2. Tác hại của thuốc lá | |||
* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút). ? Tác hại của thuốc lá đến người hút, | * Với sức khỏe người hút | * Với cộng đồng | ||
cộng đồng được trình bày và phân tích ntn? Tìm chi tiết? ? Nhận xét các chứng cứ dùng để phân tích và chứng minh? ? Phương pháp thuyết minh? | + Gây viêm phế quản + Sức khỏe giảm sút + Ung thư vòm |
|
? Cách thuyết minh cho thấy mức độ tác hại của thuốc lá ntn ? - ĐD trình bày, nhận xét | họng, phổi + Gây bệnh cao huyết áp, tim… | |||
- Gv nx, chuẩn kiến thức (+)NT: . Dẫn chứng cụ thể, xác thực . Phương pháp: Liệt kê, phân tích | ||||
=> Thuốc lá là kẻ thù nguy hiểm đối với sức khỏe của người hút | => Thuốc lá gây nhiều hậu quả đáng sợ, đáng thương cho cộng đồng | |||
. Giới thiệu 1 số hình ảnh về hút thuốc lá và tác hại của nó. ? Em có suy nghĩ gì về những người hút thuốc lá? - GV tích hợp với GD bảo vệ môi trường: là những người ích kỉ, thiếu tôn trọng mọi người; không biết bảo vệ môi trường xã hội quanh mình ? Tác giả đã nêu ra những dẫn chứng nào về tác động của hiện tượng hút thuốc lá đến đạo đức xã hội ? ? Hiểu thế nào là chiến dịch và chiến dịch chống hút thuốc lá? ? Thông tin này được thuyết minh ntn? - Cảnh báo tệ nạn đua đòi hút thuốc ở các nước nghèo càng gây ra những hậu quả nghiêm trọng. ? Tác dụng của cách thuyết minh trên? ? Đánh giá chung về tác hại của việc hút thuốc lá? - Bình giảng ? Tác giả đã giới thiệu ntn về chiến dịch chống thuốc lá ở nước ngoài? Tác dụng? ? Ở nước ta thì ntn? | * Với đạo đức xã hộii
(+) So sánh => Thuốc lá hủy hoại nhân cách tuổi trẻ, suy giảm đạo đức, gia tăng tệ nạn, mất trật tự an ninh * Hút thuốc lá gây ra những hậu quả nghiêm trọng về nhiều mặt không chỉ cho bản thân mà còn cho cộng đồng xh. 3. Lời kêu gọi chống thuốc lá - Các nước phát triển chống hút thuốc lá: cấm hút nơi công cộng, phạt nặng, cấm quảng cáo, nêu khẩu hiệu “ Một châu Âu không thuốc lá” -> số người hút giảm hẳn - nước ta: Nhiều bệnh chưa thanh toán |
? Từ đó tác giả nêu suy nghĩ gì?
? Nêu nét đặc sắc trong nghệ thuật thuyết minh và nghị luận?
? Qua đó tác giả muốn nói lên điều gì?
* TB 1 phút: Nêu hiểu biết và suy nghĩ của em về nạn hút thuốc lá hiện nay?
? Khái quát lại những nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của văn bản? (bằng lược đồ tư duy)
- Gv nx, chuẩn kiến thức
được lại thêm bệnh do thuốc lá
- Mọi người phải đứng lên chống lại, ngăn ngừa nạ ôn dịch này.
(+) Dẫn chứng cụ thể, so sánh
-> Tạo cơ sở thuyết phục, khách quan cho lời đề nghị
III. Tổng kết
? Nêu tác hại của hút thuốc lá? Nhận xét cách trình bày các tác hại ?
? Vb đưa ra kiến nghị gì? Thái độ của tg?
? Nếu thấy bạn hs nào đó hút thuốc lá trong trường em sẽ làm gì?
? Em dự định sẽ làm gì để chống lại tệ nạn hút thuốc lá?
* Chuẩn bị bài : Tìm hiểu chung về văn thuyết minh.
+ Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi sgk.
+ Đặc điểm của văn bản thuyết minh.
+ Chuẩn bị phần bài tập.
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tiết 51. Bài 11. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
- Hs: đọc các ví dụ trong sgk và trả lời câc câu hỏi
? Nêu đặc điểm của cách kể theo ngôi kể thứ nhất và ngôi kể thứ ba?
? Tác dụng của việc thay đổi ngôi kể?
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh
| Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minhVăn bản thuyết minh trong đời sống con người |
? Mục đích viết của các văn bản trên là gì?
? Nhận xét chung về mục đích viết của các văn bản trên?
? Phương thức trình bày của các văn bản trên là gì?
? Những văn bản trên em thường gặp ở đâu?
? Em hiểu thế nào là văn bản thuyết minh? Nó có vai trò ntn trong đời sống
? Có thể xem các văn bản trên là văn bản tự sự, miêu tả hay biểu cảm được không? Vì sao?
? Các văn bản trên có đặc điểm chung nào làm chúng trở thành 1 kiểu riêng?
? Nhận xét về các tri thức được đưa ra trong bài
? Về ngôn ngữ các văn bản này có đặc điểm gì ?
GV : Tuy nhiên nếu người viết có cảm xúc, gây hứng thú cho người đọc, người nghe thì càng tốt.
? Qua tìm hiểu ví dụ, em thấy văn bản thuyết minh có những đặc điểm gì ?
- Mục đích:
+ Văn bản a: Trình bày cho mọi người biết lợi ích của cây dừa và đặc điểm riêng của cây dừa Bình Định.
+ Văn bản b: Giải thích giúp mọi người hiểu rõ tác dụng của chất diệp lục làm cho lá cây có màu xanh.
+ Văn bản c: Giới thiệu cho mọi người biết về Huế với tư cách là trung tâm văn hoá nghệ thuật lớn của VN
-> Cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân
=> Các văn bản trên là văn bản thuyết minh
* Đặc điểm của văn bản thuyết minh.
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 2: Luyện tập
- NL, PC: tự học, ngôn ngữ, tư duy, hợp tác, tự tin. * TL cặp đôi: 3 phút. ? Đâu là văn bản thuyết minh? Vì sao? Gọi đại diện TB – HS khác NX, b/s.
? Văn bản “Thông tin về ngày trái đất năm 2000” thuộc kiểu văn bản nào? ? Phần nd thuyết minh trong văn bản này có tác dụng gì?
? Các văn bản tự sự, nghị luận, biểu cảm, miêu tả có cần yếu tố thuyết minh không? Vì sao?
| II. Luyện tập * Bài tập 1 - Là văn bản thuyết minh vì : + Văn bản a: Cung cấp kiến thức lịch sử + Văn bản b: cung cấp kiến thức sinh vật * Bài tập 2
* Bài tập 3.
+ Tự sự : Giới thiệu sự vật ; sự việc + Miêu tả : Giới thiệu cảnh vật; con người ; thời gian + Biểu cảm : Giới thiệu đối tượng gây cảm xúc là con người hay sự vật. + Nghị luận : Giới thiệu luận điểm ; luận cứ |
? Nêu các tình huống trong đời sống hàng ngày em thấy cần sử dụng văn thuyết minh?
? Để có được những tri thức để sử dụng trong văn thuyết minh ta làm thế nào?
- Tìm hiểu thông tin về một số vật dụng quen thuộc như bút chì, bút bi, phích nước...
+ Đọc các VD và trả lời câu hỏi
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 12. TIẾT 52. PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH
? Thế nào là văn bản thuyết minh
? Các đặc điểm của văn bản thuyết minh?
Cho HS kể tên các văn bản thuyết minh.
? Em hiểu gì về đặc điểm của các văn bản trên?
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh
- NL, PC: tự học, ngôn ngữ, tư duy, hợp tác, tự tin.. - YC hs chú ý các vb ở bài trước /sgk/114-115sgk ? Các văn bản đó đã sử dụng các loại tri thức nào để thuyết minh ? ? Bằng tưởng tượng suy luận có được tri thức đó không? - Y/ hs trao đổi cặp và cho biết: ? Làm thế nào để có được tri thức ấy ?
? Mục đích của quan sát, học tập, tích lũy? ? Muốn có tri thức chính xác, đầy đủ để làm tốt một bài văn thuyết minh người viết phải làm gì.
| Tìm hiểu các phương pháp thuyết minhQuan sát, học tập, tích luỹ các tri thức để làm bài văn thuyết minh
+ Quan sát (Tìm hiểu đối tượng về màu sắc kích thước; đặc điểm; tính chất...) + Đọc sách; học tập tra cứu + Tham quan, tích luỹ. -> Nắm bắt bản chất, đặc trưng của sự vật . b. Ghi nhớ ý 1/sgk 2. Phương pháp thuyết minh |
- Y/c hs đọc vd a
? Các câu văn trên có xuất hiện từ nào chung ¿
? Sau từ “là” cung cấp một tri thức ntn
? Vị trí của các câu văn trên?
- Vòng 1: Vòng chuyên gia.
+ Nhóm 1: Trong văn bản “Vì sao lá cây có màu xanh”, tác giả đã thuyết minh ntn?
? Cách thuyết minh trong VD trên có tác dụng gì?
? Nhận xét chung về tác dụng của cách thuyết minh trên?
? Em hiểu phương pháp nêu định nghĩa, giải thích là gì? Tác dụng của phương pháp này
+ Nhóm 2: Tìm hiểu cách thuyết minh , tác dụng của cách thuyết minh đó?
+ Nhóm 3: Tìm hiểu cách thuyết minh, tác dụng của cách thuyết minh đó?
* Ví dụ a
- Cách thuyết minh:
+ VDa1
. Các câu có từ là, sau từ “ là” cung cấp tri thức về đối tượng
. Vị trí: Thường ở đầu bài, đầu đoạn.
+ VDa2: Văn bản Vì sao lá cây lại có màu xanh:
+ Biết và hiểu được những đặc điểm tiêu biểu của Huế, của nhân vật lịch sử Nông Văn Vân, phân biệt địa danh Huế, nhân vật Nông Văn Vân với các địa danh và nhân vật khác
+ Giúp mọi người hiểu được nguyên nhân vì sao lá cây có màu xanh
-> Hiểu được đặc điểm, bản chất tiêu biểu của đối tượng
=> VDa sử dụng phương pháp nêu định nghĩa, giải thích
+ Lần lượt trình bày các lợi ích từ các bộ phận của cây dừa.
+ Lần lượt trình bày các tác hại của việc vứt bừa bãi bao bì ni lông-> ảnh hưởng đến MT.
=> VD b sử dụng phương pháp liệt kê.
=> VD c,d sử dụng phương pháp nêu ví dụ, dùng số liệu
+ Nhóm 4: Nêu cách thuyết minh, tác dụng của cách thuyết minh đó?
- Gv kết luận
- gv sd kĩ thuật lược đồ tư duy, chi nhóm theo tổ
* Vòng 2: Vòng mảnh ghép: Cho biết các phương pháp thuyết minh thường dùng ( sử dụng lược đồ tư duy)?
-Y/c hs đọc toàn bộ ghi nhớ
* VD e
=> VD e : sử dụng phương pháp so sánh
+ Đẹp…thiên nhiên
+ Đẹp …công trình kiến trúc
+ Đẹp…các sp đặc trưng
+ Đẹp …con người anh hùng
=> VD g: sử dụng phương pháp phân loại , phân tích.
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 2: Luyện tập
- NL, PC: tự học, ngôn ngữ, tư duy, hợp tác, tự tin.
| II. Luyện tập Bài tập 1 : a. Kiến thức về khoa học : Tác hại của khói thuốc. |
? Nếu cần thuyết minh về một thứ đồ dùng học tập, em sẽ sử dụng những phương pháp thuyết minh nào?
+ Xem lại đề
+ Lập dàn ý theo tổ.
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
, cách làm bài kiểm tra văn học, từ đó rút kinh nghiệm cho bài sau .
? Kể tên các kiểu văn bản đã học? (6 kiểu vb).
? Văn tự sự ngoài yếu tố tự sự còn có thể kết hợp yếu tố nào?
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: Trả bài kiểm tra Văn
? Bài làm cần sử dụng những kĩ năng gì? | A. Trả bài kiểm tra Văn Đề bàiCâu 1: Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn Cô bé bán diêm. Câu 2: Vì sao bức tranh chiếc lá của cụ Bơ- men là một kiệt tác nghệ thuật Câu 3: Viết một đoạn văn nêu cảm nhận của em về cái chết của lão Hạc.
Kĩ năng
|
? Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn Cô bé bán diêm?
? Vì sao bức tranh chiếc lá của cụ Bơ-men là một kiệt tác nghệ thuật?
? Lập dàn bài cảm nhận về cái chết của Lão Hạc?
hợp
+ NT: Kể chuyện hấp dẫn, đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng; sắp xếp tình tiết hợp lí
+ ND: Niềm cảm thương đối với một em bé bất hạnh
+ Bức tranh được vẽ sinh động, giống y như thật
+ Được vẽ bằng tấm lòng yêu thương, sự hi sinh cao cả của người vẽ
+ Bức tranh đã cứu sống Giôn-xi.
MB: Giới thiệu tác giả, tác phẩm và cái chết đau đớn của lão Hạc.
TB: + Nguyên nhân lão Hạc tìm đến cái chết: đau đớn, xót xa, dằn vặt, ân hận khi bán cậu vàng
+ Cái chết của lão Hạc: đau đớn, quằn quại, vật vã.
+ Cảm thông thương xót cho Lão Hạc… KB:
? Bài làm cần sử dụng những kĩ năng gì
? Nêu các bước tóm tắt một văn bản tự sự?
? Tìm yếu tố miêu tả trong đoạn văn sau và cho biết tác dụng của các yếu tố miêu tả đó?
Câu 1: Nêu các bước tóm tắt một văn bản tự sự?
Câu 2: Tìm yếu tố miêu tả trong đoạn văn sau và cho biết tác dụng của các yếu tố miêu tả đó?
Câu 3: Kể về một việc em đã làm khiến bố mẹ rất vui lòng.
Câu 1: các bước tóm tắt một văn bản tự sự:
+ Bíc 1: §äc vµ hiÓu ®óng chñ ®Ò cña vb
+ Bíc 2: X¸c ®Þnh néi dung chÝnh cÇn TT
+ Bíc 3: S¾p xÕp néi dung theo 1 tr×nh tù hîp lý
+ Bíc 4: ViÕt b¶n tãm t¾t b»ng lêi v¨n cña m×nh
Câu 2: yếu tố miêu tả trong đoạn văn và cho biết tác dụng của các yếu tố miêu tả đó: 2 đ
- Trận mưa vùi dập và những cơn gió phũ phàng kéo dài
? Kể về một việc em đã làm khiến bố mẹ rất vui lòng.
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận ở nhà
- HD HS nhận xét
- Gv chiếu dàn bài, nhận xét chung
- GV trả bài cho HS
- GV Hd học sinh đọc bài và nhận xét chéo bài của nhau
- Gọi một số cặp đứng lên nhận xét
- GV nhận xét chung
- Có tiến bộ so với bài trước về diễn đạt, bố cục, tính thống nhất về chủ đề
- Làm đúng yêu cầu của đề bài về kiểu bài, về nội dung
- Biết làm một bài văn tự sự có yếu tố miêu tả, biểu cảm
- Chuyện chân thực, sinh động: Linh, Thúy…
- Bước đầu biết vân dụng các kĩ năng dựng đoạn, liên kết đoạn, liên kết câu
- Nhiều em diễn đạt khá lưu loát, bố cục rõ ràng: Chinh, Trang, Thúy …
- Kể nhiều, ít tả và biểu cảm: nhiều em
- Kể lan man: Đạt, Vũ, Lâm…..
bộ
-> Tác dụng: giúp người đọc hình dung được hình ảnh của chiếc lá thường xuân cuối cùng sau một đêm mưa gió. Qua đó ta thấy được sức sống mãnh liệt, kiên cường của chiếc lá. Câu 3
+ Thời gian, không gian xảy ra câu chuyện
+ Sự việc bắt đầu ntn
+ Em phạm lỗi ra sao
+ Việc phạm lỗi của em đưa đến hậu quả gì
+ Thái độ, phản ứng của cha mẹ
. Suy nghĩ, cảm xúc của em lúc đó
* Kết bài: Cảm xúc của em bây giờ ntn? Em rút ra được bài học gì từ làn mắc khuyết điểm đó
+ Lỗi chính tả
+ Lỗi ngữ pháp, diễn đạt
-> Cụ đã vẽ bằng tài năng và tấm lòng của mình.
-> Bức tranh đã thể hiện lòng yêu thương con người của cụ Bơ- men.
-> Chiếc dây quay vun vút cùng những đôi chân nhảy nhanh thoăn thoắt khiến cho ai nấy đều thích thú.
- Tiếp tục sửa lỗi sai trong bài viết của mình, của bạn.
+ Đọc ví dụ; Trả lời câu hỏi
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 14. TIẾT 53- Bài 13: BÀI TOÁN DÂN SỐ
? Em có suy nghĩ gì về dân số trên tg và VN hiện nay?
Hoạt động 1: Đọc, tìm hiểu chung
? Nếu xét về nội dung mà văn bản đề cập đến, “ Bài toán dân số’’ thuộc cụm văn bản nào ?
* KT hỏi và trả lời: HS hỏi bạn trả lời về tác phẩm
? PTBĐ của văn bản?
? Văn bản có thể được chia làm mấy phần ? ND từng phần ?
GV KL
? Phần mở đầu văn bản, tác giả giới thiệu về vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình ntn? Tìm chi tiết?
? Nhận xét về cách dùng từ ? đặt vấn đề của tác giả? Tác dụng gì?
? Tác giả cho ta thấy vấn đề dân số được đặt ra ntn?
-> Nêu vấn đề : Bài toán dân số và vấn đề kế hoạch hoá gia đình đã được đặt ra từ thời cổ đại .
-> Tình hình gia tăng dân số
-> Lời kêu gọi
- Giới thiệu 2 hai ý kiến:
+ Vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình được đặt ra từ thời cổ đại
+ Vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình mới đặt ra từ vài chục năm gần đây
-> Có sự vênh lệch quá lớn về thời gian
- Tác giả: không tin-> sáng mắt ra
(+) NT: Ẩn dụ, tượng trưng -> nghi ngờ, không tin nhưng cuối cùng cũng hiểu ra, nhận ra bản chất của vấn đề như là sự giác
? Để làm rõ vấn đề gia tăng dân số, tác giả đã dẫn ra câu chuyện gì?
? Câu chuyện ấy ntn?
? Em có nhận xét gì về con số này?
? Nhận xét về cách lập luận của tác giả?
? Câu chuyện trên có vai trò và ý nghĩa ntn?
? Để làm rõ sự gia tăng dân số, tác giả đã đưa ra những chứng cứ gì?
? Nhận xét về phương pháp thuyết minh
? Qua đó, em hình dung ntn về tốc độ gia tăng dân số? hậu quả của nó?
* Tích hợp bảo vệ môi trường
- Cho HS quan sát tranh ảnh về hậu quả của dân số đông và tăng nhanh ở châu
ngộ
+ Ban đầu: số thóc tưởng là ít
+ Kết cục: không ai đủ số thóc vì số thóc ấy lớn đến mức “ phủ khắp bề mặt trái đất”-> con số khủng khiếp
(+)NT: Sử dụng yếu tố tự sự làm luận cứ
-> Gây hứng thú, hấp dẫn; giúp người đọc dễ dàng hình dung được tốc độ gia tăng dân số
+ Thuở khai thiên lập địa: 2 người
+ 1995: 5,63 tỉ người- xấp xỉ ô thứ 30
+ Phụ nữ có khả năng sinh rất nhiều con
+ Tỉ lệ sinh con của phụ nữ ở châu Phi là 5,8; phụ nữ VN là 3,7
+ Phấn đấu mỗi gia đình có hai con là rất khó khăn
+ Dự báo năm 2015 dân số cả hành tinh là hơn 7 tỉ người
(+) NT: Lập luận thuyết phục, thuyết minh bằng liệt kê, so sánh, phân tích, nêu ví dụ, dùng số liệu
- Gia tăng dân số gắn liền với đói nghèo, lạc hậu
Phi, châu Á
? Sau khi phân tích tình hình gia tăng dân số, tác giả đưa ra lời kêu gọi gì? Tìm chi tiết
? Em hiểu lời kêu gọi trên ntn?
? Qua đó, tác giả muốn đưa ra lời đề nghị nào?
? Đánh giá ntn về ý kiến trên?
? Qua văn bản này, em cảm nhận được điều gì về tác giả?
Hoạt động 3: Tổng kết
? Nhắc lại những nét đặc sắc về nghệ thuật?
? “Bài toán dân số “ muốn nói với chúng ta điều gì ?
3. Lời kêu gọi
-> Hạn chế sự gia tăng dân số - đó là con đường tồn tại hay không tồn tại của loài người
- Tác giả có trách nhiệm với cộng đồng, biết trân trọng cuộc sống tốt đẹp của con người
* Ghi nhớ
? Tình hình gia tăng dân số hiện nay ntn?
? Văn bản này đã đem lại cho em những hiểu biết gì?
? Em thấy mình cần làm gì để hạn chế sự gia tăng dân số?
+ Đọc sgk ngữ văn địa phương và trả lời câc câu hỏi.
+ Tìm đọc các tác phẩm văn học Hưng Yên trước 1975
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 14. Tiết 54. Bài 13. DẤU NGOẶC ĐƠN, DẤU HAI CHẤM
? Nêu một số quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép ?
? Kể tên các dấu câu đã học? Cuối câu nghi vấn thường kết thúc bằng dấu nào?
? Dấu chấm thường đặt cuối kiểu câu nào?....
? Qua trò chơi, em có nx gì về dấu câu trong Ngữ pháp Tiếng Việt?
- Gv dẫn vào bài mới.
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: Dấu ngoặc đơn
* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút) ? Dấu ngoặc đơn trong đoạn trích được dùng để làm gì? ? Nếu bỏ phần trong ngoặc đơn đi thì ý nghĩa cơ bản trong các đoạn trích có thay đổi không ? Tại sao ? Gọi đại diện TB, HS khác nx, b/st
? Vậy dấu ngoặc đơn dùng để làm gì?
Hoạt động 2: Dấu hai chấm
* TL cặp đôi: 3 phút. ? Trong các ví dụ trên, dấu hai chấm dùng để làm gì Gọi đại diện TB, HS khác nx, b/st
? Qua phân tích ví dụ, hãy nêu công dụng của dấu hai chấm
| Dấu ngoặc đơnTìm hiểu ví dụ- Dấu ngoặc đơn được dùng để: + Vda: Đánh dấu phần giải thích thêm: “họ” chỉ ai + VDb: Đánh dấu phần thuyết minh thêm về loài Ba Khía + VDc: Đánh dấu phần bổ sung thêm thông tin về năm sinh, năm mất của Lí Bạch - Nếu bỏ phần trong ngoặc đơn đi thì ý nghĩa cơ bản của các đoạn trích đó không thay đổi . Vì đó chỉ là thông tin phụ kèm theo, không thuộc nghĩa cơ bản 2. Ghi nhớ II. Dấu hai chấm 1. Tìm hiểu ví dụ - Dấu hai chấm dùng để: + Đánh dấu (báo trước) lời đối thoại giữa Dế Mèn và Dế Choắt + Đánh dấu (báo trước) lời trích dẫn trực tiếp câu văn của Thép Mới + Đánh dấu (báo trước) phần giải thích cho phần trước đó vì sao tâm trạng, cảm giác của tôi lại thay đổi 2. Ghi nhớ |
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 3: Luyện tập
? Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn trong đoạn trích?
? Giải thích công dụng của dấu hai chấm trong đoạn trích?
? Có thể bỏ dấu hai chấm được ko? Vì sao?
? Bạn đó chép lại dấu ngoặc đơn đúng hay không ? vì sao ? Gọi hs trả lời- GV chốt | III. Luyện tập Bài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 3. - Có thể bỏ nhưng phần nghĩa đặt sau dấu hai chấm không được nhấn mạnh bằng Bài tập 4
|
+ Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi
+ Tìm hiểu công dụng của dấu ngoặc kép
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
-Hs biết được sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh.
* Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs
? Các đề văn trên thuyết minh về sự sật, sự việc gì? - Gv giới thiệu bài....
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: Từ quan sát, mô tả đến thuyết minh một thể loại văn học
? số dòng trong một bài và số chữ trong một dòng thơ ? mô hình bằng trắc? Niêm, đối? Vần ? Ngắt nhịp
| I.Từ quan sát, mô tả đến thuyết minh một thể loại văn học Đề bài: thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú 1. Quan sát - §Æc ®iÓm cña thÓ th¬ a. Số dòng, số chữ - Số dòng trong một bài thơ: có 8 dòng -Mỗi dòng: có 7 chữ -> Cố định, không tùy ý, thêm bớt b. Mô hình bằng trắc T BBTTBB TTBBTTB TTBBBTT TBTTTBB TBBTBBT TTBBTTB BTTBBTT BBBTTBB |
? Vậy để thuyết minh về một thể loại văn học, tríc hÕt ta cÇn lµm g× ?
? Nhận xét về nhiệm vụ của từng phần
? Khi nêu các đặc điểm của thể loại văn học, ta cần chú ý điều gì
? Bố cục của bài văn thuyết minh về một thể loại văn học ntn?
? Cách làm một bài văn thuyết minh về một thể loại văn học
-> Vần bằng, cuối câu 2,4,6,8
- 4/3; 3/4
2. Lập dàn ý
-> Nêu định nghĩa chung về thể loại văn học cần thuyết minh
+ Số câu, số chữ
+ Quy luật bằng trắc
+ Cách gieo vần
+ Cách ngắt nhịp
-> Thuyết minh về các đặc điểm của thể loại văn học
- KB: Cảm nhận của em về vẻ đẹp của thể thơ
-> Trình bày cảm nghĩ về thể loại văn học đã được thuyết minh
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 2: Luyện tập
* Thảo luận cặp đôi: 3 phút. ? Hãy thuyết minh đặc điểm chính của truyện ngắn trên cơ sở các truyện ngắn đã học?
| II. Luyện tập Bài tập1
+ Truyện ngắn là hình thức tự sự có dung lượng nhỏ + Số lượng nhân vật, sự kiện thường ít + Cốt truyện thường diễn ra trong một thời gian, không gian hạn chế - KB: Cảm nhận, đánh giá chung về truyện ngắn |
? Làm bài thuyết minh về ca dao, em cần nêu những ý gì?
? Hãy kể một câu chuyện em đã làm cho bó mẹ nghe?
+ Đọc văn bản ”Muốn làm thằng cuội”.
+ Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
+ Tìm hiểu NT, ND của các phần, bài
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 18. TIẾT 66. Văn bản: MUỐN LÀM THẰNG CUỘI
* Kiểm tra bài cũ
? Đọc thuộc bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn” và phân tích 4 câu đầu
? Đọc thuộc bài thơ và phân tích 4 câu cuối
Cho HS quan sát 1 số hình ảnh (ánh trăng, bầu trời, cây đa)
? Hãy đọc thơ, ca dao... có nói về hình ảnh đã cho?
- Gv giới thiệu bài: Thiên nhiên là nơi để thi nhân gửi gắm tâm sự của mình....
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung
? Giới thiệu về tác giả Tản Đà?
| Đọc và tìm hiểu chungTác giả
|
- Hs xác định cách đọc, đọc vb và nhận xét
? Thể thơ, PTBĐ?
? Nêu cấu trúc của bài thơ ntn?
? Tìm từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhà thơ?
? NT được sử dụng (chú ý nhịp thơ, giọng thơ, sử dụng từ ngữ)?
? Qua đó, em cảm nhận được điều gì về tâm trạng, cảm xúc của tác giả?
? Vì sao nhà thơ lại có tâm trạng ấy?
? Cảm nhận chung của em về nội dung hai câu thơ đầu?
? Nhà thơ có ước muốn gì?
? Nhận xét về nghệ thuật (biện pháp tu từ, kiểu câu, giọng thơ)?
? Ước mơ đó thể hiện thái độ gì?
- Gv bình giảng.
? Tác giả tưởng tượng cuộc sống của mình nơi cung trăng ntn? Tìm từ ngữ, hình ảnh?
? Nhận xét về cuộc sống đó?
? Việc nhà thơ tưởng tượng ra một cuộc sống tốt đẹp nơi cung trăng thể hiện ước mơ gì
1. Hai câu đề
chán nửa rồi
(+) NT: Nhịp thơ chậm rãi + thán từ ơi
-> câu thơ như một tiếng thở dài
Giọng thơ nhẹ nhàng như một lời tâm sự Động từ gợi tả tâm trạng, cảm xúc
-> Buồn bã, chán nản
* Tâm trạng buồn chán và nỗi bất hòa sâu sắc đối với cuộc sống thực tại
(+) NT: Câu hỏi tu từ, câu cầu khiến Giọng thơ nhẹ nhàng hóm hỉnh
-> Vui vẻ, hạnh phúc, được làm bạn với thiên nhiên
? Tưởng tượng ở trên cung trăng, tác giả có hành động gì
? Em cảm nhận được điều gì từ tiếng cười ấy
? Tiếng cười ấy thể hiện tâm trạng, thái độ gì của tác giả
* TB 1 phút: Qua bài thơ, em có cảm nhận gì về tâm trạng, khát khao của nhà thơ?
+ Cười -> thỏa mãn vì thoát li được cuộc sống thực tại
-> Mỉa mai khinh bỉ cõi trần gian
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
* Thảo luận cặp đôi: 3 phút. ? Hãy so sánh giọng điệu của bài thơ với giọng điệu bài ”Qua Đèo Ngang” ?
? Tâm sự và khát vọng của nhà thơ Tản Đà được gửi gắm ntn trong bài thơ? | Bài tập1
+ Qua Đèo Ngang: nỗi buồn của kẻ tha hơng nhớ quê nhà + Muốn làm thằng cuội: Giọng buồn pha cái ngông của con người bất mãn với thời cuộc. * Bài 2: Tâm sự của con người bất hòa sâu sắc với thời cuộc, thực tại và muốn thoát li. |
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 18. Tiết 67- Bài 16: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Mức độ Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | |
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||
Từ vựng | Tìm được 2 từ tượng hình và 2 từ tượng thanh; Đặt câu với những từ đó | Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 8- 10 câu) về tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông, trong đó có sử dụng ít nhất hai thán từ. Gạch chân các thán từ đã sử dụng. |
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 1 2 20% | 1 5 50% | 2 7 70% | ||
Ngữ pháp | Nêu được đặc điểm của câu ghép | ||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 1 1 10% | 1 1 10% | |||
Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ | Phân tích được tác dụng của biện pháp tu từ nói quá trong một bài ca dao | ||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 1 2 20% | 1 2 20% | |||
T số câu Số điểm Tỉ lệ % | 1 1 10% | 1 2 20 | 1 2 20% | 1 5 50% | 5 10 100% |
Câu 1 (1đ): Nêu đặc điểm của câu ghép?
Câu 2 (2đ): Tìm 2 từ tượng hình và 2 từ tượng thanh? Đặt câu với những từ đó?
Câu 3 (2đ): Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ nói quá được sử dụng trong câu ca dao sau:
Công cha như núi ngất trời
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông
Câu 4 (5đ): Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 8- 10 câu) về tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông, trong đó có sử dụng ít nhất hai thán từ. Gạch chân các thán từ đã sử dụng.
Câu 1- 1đ
Câu 2:- 2 đ
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 18. Tiết 68. Bài 16. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
* Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra việc lập dàn ý ở nhà của các nhóm
? Khi viết bài văn thuyết minh ta thường sử dụng những phương pháp nào?
- Gv giới thiệu bài....
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài
Hoạt động 2: Yêu cầu
? Bài làm cần sử dụng những kĩ năng gì
? Thế nào là văn bản thuyết minh? ? Phát hiện và chỉ rõ những biện pháp thuyết minh được sử dụng trong đoạn văn. | Đề bàiCâu 1: Thế nào là văn bản thuyết minh? Câu 2: Phát hiện và chỉ rõ những biện pháp thuyết minh được sử dụng trong đoạn văn. Câu 3: Thuyết minh về cái bút bi
Kĩ năng
- Văn thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức, kiến thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân, … của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phươngpháp trình bày, giới thiệu, giải thích. Câu 2 + PP định nghĩa: Yến sào là sản phẩm quý hiếm của nước ta và trên thế giới. Yến sào là món ăn ngon, bổ dưỡng làm tăng thêm sức khỏe cho cơ thể, nhất là …chữa bệnh. + PP so sánh: so với cả nước thì yến sào ở |
? Xác định kiểu bài văn? ? Đối tượng thuyết minh của đề bài?
Hoạt động 3: Trả bài
Hoạt động 4: Nhận xét
| vùng vịnh Nha Trang có chất lượng tốt + PP dùng số liệu: Hiện nay, ở Khánh Hòa, sản lượng yến sào khai thác được trung bình hằng năm vào khoảng ba bốn tấn… Câu 3
* Mở bài: - Giới thiệu chung về chiếc nón lá VN * Thân bài
* Kết bài: - Tình cảm, suy nghĩ của em về chiếc nón lá VN Trả bài
|
a. Ưu điểm
b. Nhược điểm
|
3. Hoạt động vận dụng | |
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 5: Nhận xét
* TL cặp đôi: 3 phút. ? Sửa lại các lỗi sai trong bài viết ? ĐD HS TB – HS khác NX, b/s.
- Gọi HS đọc bài, đoạn văn hay. - Mời các HS bình về đoạn, bài văn đó | 1. Chữa lỗi điển hình - Lỗi chính tả + không khó nắm -> không khó lắm + trang chí -> trang trí + trống chịu mưa nắng -> chống chịu mưa nắng + mo lang -> mo nang
-> Nón lá là một vật dụng rất gần gũi trong đời sống sinh hoạt của người dân VN.
2. Đọc, bình bài văn hay |
+ Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi sgk.
+ tìm hiểu về tác giả Vũ Đình Liên.
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 18. Tiết 69- Bài 18: ÔNG ĐỒ
* Kiểm tra bài cũ
? Cảm nhận chung của em về tâm trạng của hai cha con trong đoạn trích “ Hai chữ nước nhà”?
* Tổ chức khởi động: Đoán hình sau mảnh ghép (Gv đưa ra 4 tấm hình tương ứng với 4 câu hỏi – HS trả lời; lật các mảnh ghép, hs đoán h/a ông đồ)
- Gv giới thiệu bài....
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung
? Giới thiệu những nét chính về tác giả HS thuyết trình về t/g (Chiếu ảnh tác giả và thông tin về tác giả)
* HS hỏi bạn trả lời về tác phẩm. ? Xác định thể thơ? ? Phương thức biểu đạt của văn bản là gì ? Nêu bố cục của bài thơ? Nội dung mỗi phần? Hoạt động 2: Phân tích
? Qua khổ thơ 1 em thấy xuất hiện những hình ảnh nào? Đâu là hình ảnh trung tâm? ? Nhận xét gì về những hình ảnh này? ? Nhận xét gì về cặp từ "Mỗi ...lại"? ? Qua đó em thấy hình ảnh ông đồ xuất hiện trong khổ thơ như thế nào? - Gọi hs đọc khổ 2 ? Điều ấn tượng nhất về ông đồ được mọi người cảm nhận thông qua câu thơ nào. | Đọc và tìm hiểu chungTác giả- sgk
- Đọc , tìm hiểu chú thích
+ Hai khổ thơ đầu: Hình ảnh ông đồ thời vàng son + Hai khổ thơ tiếp theo: Hình ảnh ông đồ thời suy tàn + Khổ thơ cuối: Nỗi niềm của nhà thơ II. Tìm hiểu chi tiết văn bản. Hình ảnh ông đồ thời vàng sonKhổ 1
.
Cặp từ hô ứng: "Mỗi ...lại..." -> Ông đồ xuất hiện đều đặn, quen thuộc mỗi khi tết đến xuân về. b. Khổ 2 "Hoa tay thảo những nét Như rồng múa phượng bay" |
? Em hiêu thế nào là "thảo"?
? Em hiểu gì về cụm từ "phượng múa rồng bay"
? Câu thơ sử dụng biện pháp tu từ gì?
? Qua đó em cảm nhận gì về ông đồ?
? Thái độ của mọi người đối với tài năng của ông đồ được thể hiện qua câu thơ nào?
? Em có nhận xét gì về từ ngữ được sử dụng trong câu thơ?
? Qua đó cho ta thấy thái độ của mọi người như thế nào với ông đồ và văn hóa dân tộc?
? Qua hai khổ thơ, em có cảm nhận hình ảnh ông đồ hiện lên như thế nào?
+ Nhóm 1,2: phân tích khổ 3
+ Nhóm 3,4: Phân tích khổ 4
- Phiếu học tập số 1
? Tìm nghệ thuật được sử dụng trong khổ 3
? Qua đó khổ thơ diễn tả điều gì?
- Đại diện nhóm 2 trình bày
- Phiếu học tập số 2
? Tìm nghệ thuật được sử dụng trong khổ 3
? Qua đó khổ thơ diễn tả điều gì?
+ Nt: So sánh, thành ngữ
-> Viết chữ đẹp, phóng khoáng, bay bổng thể hiện một sự tài hoa, cao quý.
Bao nhiêu người thuê viết Tấm tắc ngọi khen tài
-> Ngưỡng mộ, kính trọng, ngợi ca và tôn vinh nét đẹp văn hóa truyền thống: Thú chơi chữ
Nhưng mỗi năm mỗi vắng Người thuê viết nay đâu? Giấy đỏ buồn không thắm Mực đọng trong nghiên sầu...
Giọng thơ trầm lắng, buồn bã Nhân hóa, từ ngữ gợi cảm
-> Những người chơi chữ ngày càng vắng dần rồi vắng hẳn; gợi tả sự trống trải hụt, hẫng trong lòng người.
-> Nỗi buồn sầu tê tái như ngưng đọng trên giấy, trên nghiên mực
Ông đồ vẫn ngồi đấy Qua đường không ai hay Lá vàng rơi trên giấy Ngoài giời mưa bụi bay
- Đại diện nhóm 3 trình bày
? Qua phân tích trên, hãy so sánh hình ảnh ông đồ qua phần 1 và phần 2 và nhận xét?
? Từ đó, em cảm nhận gì về hình ảnh ông đồ?
? Qua đó cho biết tình cảm và thái độ của tác giả đối với ông đồ cũng như đối với văn hóa truyền thống?
? Hình ảnh ở khổ 5 khác gì với hình ảnh ở khổ thơ 1?
? Nhận xét về kết cấu bài thơ?
? Qua đó muốn nói lên điều gì?
? Từ thực tế ấy nỗi lòng của nhà thơ được bộc lộ qua câu thơ nào?
? Nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ?
? Qua câu thơ đã bộc lộ tâm trạng gì của nhà thơ?
Hoạt động 3: Tổng kết
? Bài thơ có những nét nghệ thuật đặc sắc nào?
? Qua bài thơ tác giả muỗn nói điều gì?
+ NT: Phó từ tiếp diễn, từ phủ định Hình ảnh gợi cảm
Tả cảnh ngụ tình Giọng điệu trầm buồn.
-> Ông đồ cô đơn, lạc lõng trong sự lãng quên của mọi người.
-> Cảnh ảm đạm, lạnh vắng thể hiện nỗi buồn thương tê tái
+ Phần 1 và phần 2: Hình ảnh tương phản, đối lập.
-> Đây là bi kịch của ông đồ
Năm nay đào lại nở Không thấy ông đồ xưa
Khổ 1: Đào nở -> ông đồ xuất hiện Khổ 5: Đào nở -> ông đồ vắng bóng
+ NT: Kết cấu đầu cuối tương ứng
-> Thiên nhiên vẫn đẹp, bất biến nhưng con người đã trở thành xưa cũ.
Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ?
NT: Câu hỏi tu từ, giọng thơ ngậm ngùi
III. Tổng kết
- Bài thơ thể hiện sâu sắc tình cảnh đáng thương của ông đồ, từ đó toát lên niềm thương cảm chân thành trước một
? Cảm nhận của em về hình ảnh ông đồ
? Em có suy nghĩ gì về việc xin chữ đầu xuân ở nước ta hiện nay?
? Nếu được cho một chữ, em sẽ xin chữ gì? Vì sao em lại chọn chữ đó?
? Viết một đoạn văn nêu cảm nhận của em về một khổ thơ hoặc một hình ảnh thơ mà em cho là đặc sắc nhất?
+ Đọc văn bản và trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản.
+ Tìm hiểu về tác giả, nội dung nghệ thuật của văn bản.
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tuần 19. TIẾT 76- Bài 18. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ
* Kiểm tra bài cũ: KT trong giờ
? Kể tên các văn bản đã học? Em đã học những kiểu văn bản nào?...
- Gv giới thiệu bài....
Hoạt động của gv và hs | Nội dung cần đạt |
Hoạt động 1: Đề bài
Hoạt động 2: Yêu cầu
? Bài làm cần sử dụng những kĩ năng gì?
? Tác giả của đoạn trích có đoạn đoạn văn trên là ai? Trong đoạn trích đó tác giả | Đề bài
Câu 1( 1 điểm) a. HS nhận biết tên tác giả của đoạn trích có đoạn văn trên là Nguyên Hồng |
đã sử dụng phương thức biểu đạt gì?
? Chỉ ra những biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn trên?
? Xác định biện pháp tu từ và nêu tác dụng?
? Thuyết minh về chiếc áo dài của phụ nữ Việt Nam
? Lập dàn bài cho đề văn trên?
Phương thức biểu đạt của đoạn trích là: tự sự kết hợp với biểu cảm, miêu t.
b. HS phát hiện biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn là: so sánh, liệt kê .
c. Đoạn văn đã diễn tả thật xúc động tâm trạng nghẹn ngào, đau đớn, uất ức, căm tức tột cùng của chú bé Hồng về những định kiến hẹp hòi tàn nhẫn của xã hội cũ đối với người mẹ mà chú bé Hồng hết mực yêu thương
+ Chỉ ra được biện pháp tu từ:
+ Phân tích được hiệu quả của phép tu từ trên: Nhấn mạnh sự quyết tâm cũng như công sức của con người. Dù có khó khăn đến đâu mà quyết chí, gắng sức cũng sẽ đạt kết quả cao.
Giới thiệu khái quát (ý nghĩa, vai trò…) của chiếc áo dài Việt Nam.
+ Cổ áo … Khuy áo …+ Thân áo ….
+ Chất liệu: + Màu sắc: ……
+ Tay áo ………
- Quần: Áo dài thường mặc với quần lụa, satanh, phi bóng. Quần ống rộng, dài đến
gót chân. ….
Tương lai của tà áo dài c. Kết bài : Bày tỏ tình cảm với chiếc áo dài truyền thống, khẳng định vai trò của áo dài truyền thống trong đời sống người Việt Nam. | ||
Hoạt động 3: Trả bài
Hoạt động 4: Nhận xét
| Trả bài. Nhận bài
. Đọc và nhận xét theo cặp
| |
* Ưu điểm: + Hầu hết các em xác định được yêu cầu của đề bài + Biết cách trình bày + Câu 3: Một số em viết được đoạn văn khá hay và hấp dẫn: N Hương, Phương, Dinh, Trang… + Nhiều bài làm trình bày sạch sẽ, khoa học, kết quả khá cao: Trang, Tr Hương, Chính.. + Biết làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng * Nhược điểm:
|
* Lỗi chính tả
+ bác-> Bác + trong chuyện -> trong truyện
+ khủy chân -> khuỷu chân + chuyền thống -> truyền thống
+ cứng dắn -. Cứng rắn
- Lỗi dùng từ, diễn đạt
+ Chiếc áo dài cổ được gọi là cổ Tàu.
-> Cổ áo dài truyền thống được cắt theo kiểu cổ Tàu.
+ Trong chiếc áo dài hiện nay có nhiều loại cổ khác nhau.
-> Hiện nay, áo dài được cắt với nhiều loại cổ khác nhau như cổ thuyền, cổ tròn…
* Đọc, bình bài hay
+ Đọc bài thơ; + Tìm hiểu tác giả, tác phẩm; + Phân tích đoạn 1 ,3