Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh

Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh

4.9/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh

I. Kiến thức cơ bản

Trong văn nghị luận, chứng minh là một phép lập luận dùng những lí lẽ, bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới (cần được chứng minh) là đáng tin cậy.

Các lí lẽ, bằng chứng dùng trong phép lập luận chứng minh phải được lựa chọn, thẩm tra, phân tích thì mới có sức thuyết phục

II. Bài tập vận dụng

Lập dàn ý chứng minh câu tục ngữ: Không thầy đó mày làm nên

Gợi ý trả lời:

Mở bài:

Nhân dân ta có truyền thống tôn sư trọng đạo, uống nước nhớ nguồn, người thầy đóng vai trò quan trọng trong giáo dục

Trích dẫn câu tục ngữ, đặt vấn đề tầm quan trọng của người thầy trong giáo dục

Thân bài:

Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ:

- Câu tục ngữ giản dị, “làm nên” ở đây có được công danh, sự nghiệp.

- Nếu không có người thầy dạy dỗ thì chúng ta không thể trưởng thành,

- Vai trò của người thầy trong giáo dục:

+ Thầy cung cấp kiến thức, mở mang trí óc cho ta, dạy cho ta điều hay, lẽ phải

+ Thầy đóng vai trò cung cấp kiến thức, hướng dẫn học trò thực hành, vận dụng

+ Thầy truyền cảm hứng, bồi đắp nhân cách, hướng người học trở thành người có tri thức, hiểu biết, có đạo đức, tình cảm tốt đẹp

- Ý nghĩa câu tục ngữ: khuyên răn mọi người biết ơn, quý trọng, hiếu kính với thầy cô

- Trong cuộc sống hiện tại: vai trò của người thầy càng trở nên quan trọng, cần thiết

Kết luận: Khẳng định tầm quan trọng của người thầy trong việc hướng dẫn học sinh tiếp cận kiến thức, rèn luyện kĩ năng.

Nhắc nhở mọi người có thái độ tôn trọng, biết ơn với những người là thầy cô của mình.

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Chứng minh trong văn nghị luận là gì ?

A. Là một phép lập luận sử dụng các dẫn chứng để làm sáng tỏ một vấn đề nào đó

B. Là một lập luận sử dụng lí lẽ để giải thích một vấn đề nào đó mà người chưa hiểu.

C. là một phép lập luận sử dụng lí lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ một nhận định, một luận điểm nào đó. D. Là một phép lập luận sử dụng các tác phẩm văn học để làm rõ một vấn đề nào đó.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Câu 2: Lí do nào khiến cho bài văn viết theo phép lập luận chứng minh thiếu tính thuyết phục ?

A. Luận điểm được nêu rõ ràng, xác đáng

B. Lí lẽ và dẫn chứng đã được thừa nhận

C. Lí lẽ và dẫn chứng phù hợp với luận điểm

D. Không đưa dẫn chứng, đưa lí lẽ để làm sáng tỏ luận điểm

Hướng dẫn giải:

Đáp án: D

Đọc văn bản “Đừng sợ vấp ngã” (sách giáo khoa ngữ văn 7 tập 2 trang 41-42) và trả lời câu 3 và 4:

Câu 3: Luận điểm cơ bản của văn bản này là gì?

A. Đừng sợ vấp ngã. B. Câu chuyện vấp ngã của những người nổi tiếng.

C. Tác dụng của những lần vấp ngã D. Cả 3 ý trên

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Câu 4: Câu văn nào trong đoạn văn mang luận điểm?

A. Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ.

B. Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại.

C. Điều đáng sợ hơn là bạn đã bỏ qua nhiều cơ hội chỉ vì không cố gắng hết mình.

D. Cả A và B

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Câu 5: Chọn một từ thích hợp nhất trong số các từ nêu ra để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau đây:

Âm nhạc là nghệ thuật gắn bó với con người từ khi ….. (1) mẹ tới lúc … (2) cuộc đời. Ngay từ lúc chào đời, …(3) đã được ôm ấp trong lời ru nhẹ nhàng của người mẹ. Lớn lên với những bài hát … (4), trưởng thành với những …(5) lao động, những khúc…(6) vui buồn, với biết bao sinh hoạt nghệ thụât …(7) từ thôn xóm đến thành thị, người Việt Nam chúng ta cho đến lúc hết cuộc đời vẫn còn … (8) vẳng theo với những điệu hò đưa linh hay… (9) đưa đám.

   (Phạm Tuyên, Các bạn nhỏ đền với âm nhạc)

1. A. sinh ra

B. lọt lòng

C. chào đời

D. đẻ ra

2. A. từ biệt

B. chết

C. từ trần

D. ra đi

3. A. thằng nhỏ

B. trẻ con

C. em bé

D. con nít

4. A. đồng dao

B. tiền chiến

C. cách mạng

D. đồng quê

5. A. ca khúc

B. tiếng ru

C. điệu hò

D. làn điệu

6. A. khúc ca

B. tình ca

C. hò

D. vè

7. A. điêu khắc

B. điện ảnh

C. ca hát

D. hội hoạ

8. A. tiếng nhạc

B. ca nhạc

C. tiếng ru

D. tiếng hò

9. A. điệu hò

B. điệu nhảy

C. điệu kèn

D. điệu múa

Hướng dẫn giải:

Đáp án: 1-B, 2-A, 3-C, 4-A, 5-C, 6-B, 7-C, 8-A, 9-C.