MỤC LỤC
- Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người khác.
- Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào.
- Việc chuyển đổi câu chủ động, thành bị động (ngược lại) nhằm mục đích liên kết các câu trong đoạn văn.
- Có hai cách chuyển câu chủ động thành bị động:
+ Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm từ bị và được vào sau từ (cụm từ) ấy.
+ Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ, biến từ chỉ chủ thể của hoạt động thành một bộ phận bắt buộc trong câu.
- Thầy hiệu trưởng là người đã xây dựng ngôi trường này từ những năm đầu kháng chiến chống Mĩ.
- Họ làm tất cả mái nhà bằng cỏ tranh và lá cọ.
- Sáng sáng cô gái dắt chú chó đi dạo quanh bờ hồ.
- Người ta dựng hàng rào chắn quanh cây cổ thụ đó.
Chuyển câu bị động thành chủ động
- Ngôi trường được thầy hiệu trưởng xây từ những năm đầu kháng chiến chống Mĩ.
- Mái nhà được họ làm bằng cỏ tranh và lá cọ.
- Sáng sớm, chú chó được cô gái dắt đi dạo quanh bờ hồ.
- Cây cổ thụ được người ta dựng hàng rào chắn quanh đó.
- Bèo bị gió đẩy trôi dạt vào bờ.
- Chú chim nhỏ bị bắn gãy cánh bởi những người thợ săn tham lam.
- Đô thị hóa ngày càng sâu rộng đang thu hẹp sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn.
- Hoa màu bị khô héo do hạn hán kéo dài.
Gió đẩy bèo trôi dạt vào bờ
- Những thợ săn tham lam bắn chú chim nhỏ gãy cánh
- Khoảng cách giữa thành thị và nông thôn bị thu hẹp bởi quá trình đô thị hóa.
- Hạn hán kéo dài khiến hoa màu khô héo.
Với bản thân tôi sách luôn là người bạn thân thiết, người thầy giàu trí tuệ và là nguồn khơi gợi cảm hứng sống mỗi ngày. Sách đa dạng về các lĩnh vực, dồi dào về kiến thức nên khi đọc sách bản thân tôi được trải nghiệm nhiều hơn. Sách còn làm phong phú thêm đời sống tình cảm của tôi bởi những câu chuyện cảm động, thấm đẫm tính nhân văn. Cuốn sách tạo cho tôi nguồn cảm hứng lớn nhất là cuốn Ông già và biển cả của tác giả Hemingway. Sách kể về hành trình săn chú cá kiếm khổng lồ của ông già Santiago. Tác giả ca ngợi khát vọng, sức lao động và vẻ đẹp của con người trong lao động thông qua cuộc đấu tranh không cân sức giữa con người với con cá kiếm. Điều đó đã tạo động lực cho tôi sống có ước mơ, không bỏ cuộc và biết cố gắng vì ước của mình.
Từ thuở nhỏ, Tố Hữu đã được cha dạy làm thơ theo những lối cổ. Bà mẹ Tố Hữu là con một nhà nho, thuộc nhiều ca dao, dân ca xứ Huế và rất giàu tình thương con. Tố Hữu mô côi mẹ từ năm 12 tuổi và một năm sau lại xa gia đình vào học trường Quốc học Huế. ( Nguyễn Văn Long)
Đất đai của Tổ quốc ta rộng bao la […] Nhưng em có một … (1) nơi em đã sinh ra và hít thở không khí của Tổ quốc mình, mở mắt nhìn thế giới, cất …(2) đầu tiên, bước những bước đầu tiên, chạm chân với đất, thể nghiệm niềm vui và nỗi buồn đầu tiên. Đối với mỗi người chúng ta, … (3) bắt đầu từ một cái nhỏ bé dường như không lộng lẫy già lắm và không có gì nổi bật; cuộc sống của mỗi chúng ta, vĩnh viễn đến hơi thở cuối cùng, chứa đựng một cái gì đó là … (4) và không gì thay thế được, như bầu sữa mẹ, như sự âu yếm của mẹ, như lới nói thân yêu. Đó là miền quê thân yêu của ta, nơi thể hiện hình ảnh sinh động hình ảnh của Tổ quốc ta. ý nghĩa của sự hình thành… (5) của chúng ta là ở chỗ miền đất đó suốt cả đời đi vào … (6) ta, làm ta xao xuyến, giống như nguồn sống đầu tiên từ đó mỗi chúng ta … (7). Đừng bào giờ quên … (8) ấm áp và thân thiết mà từ đấy em bay lên như con chim non rời khỏi tổ; hãy nhớ rằng: nếu như không có cái nôi đó thì em chả là cái gì cả, thì …(9) đi vào thế giới rộng lớn của Tổ quốc sẽ chẳng mở ra cho em.
( V. A Xu-khôm-lin-xki,Giáo dục con người chân chính như thế nào)
1. A. lãnh thổ | B. miền quê | C. vùng miền | D. địa chỉ |
2. A. tiếng nói | B. bài hát | C. lời ca | D. giọng thơ |
3. A. nhà nước | B. quốc gia | C. Tổ quốc | D. mái nhà |
4. A. đông đảo | B. duy nhất | C. thứ hai | D. cuối cùng |
5. A. nghề nghiệp | B. công việc | C. lòng yêu nước | D. tâm tư |
6. A. tâm hồn | B. đôi mắt | C. bộ não | D. thân thể |
7. A. kết thúc | B. bắt đầu | C. nhận ra | D. nhớ lại |
8. A. khu vực | B. địa chỉ | C. cái nôi | D. cái giường |
9. A. cánh cửa | B. căn phòng | C. đường đi | D. ngôi nhà |