1. Nồng độ phần trăm của dung dịch.
Nồng độ phần trăm (kí hiêu là C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch
Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là:
\[C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\% \]
Trong đó: ${{m}_{ct}}$ là khối lượng chất tan, biểu thị bằng gam
${{m}_{dd}}$ là khối lượng dung dịch, biểu thi bằng gam
Khối lượng dung dịch = khối lượng dung môi + khối lượng chất tan
Ví dụ: Hòa tan 15 gam NaCl vào 45 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch.
- Khối lượng dung dịch = 15 + 45= 60 (gam)
- Nồng độ % của dung dịch NaCl: \[C\% = \frac{{15}}{{60}}.100\% = 25\% \]
2. Nồng độ mol của dung dịch
Nồng độ mol (kí hiệu ${{C}_{M}}$ ) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
Công thức tính nồng độ nol của dung dịch là: ${{C}_{M}}=\frac{n}{V}$
Trong đó: n là số mol chất tan
V là thể tích dung dịch, được biểu thị bằng lít.
Ví dụ: Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn
Số mol đường có trong dung dịch 1: ${{n}_{1}}=0,5.2=1(mol)$
Số mol đường có trong dung dịch 2: ${{n}_{2}}=1.3=3(mol)$
Thể tích dung dịch đường sau khi trộn: V= 2+ 3= 5 (lít)
Nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn: ${{C}_{M}}=\frac{1+3}{5}=0,8(M)$
Công thức tính nồng độ mol là: $ {{C}_{M}}=\dfrac{n}{V} $
Công thức tính nồng độ phần trăm là: $ C\%=\dfrac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{\text{d}d}}}.100\% $
Nồng độ mol cho biết số mol chất tan trong 1 lít dung dịch.
Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.