Phương trình hóa học

Phương trình hóa học

4.6/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 20 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Phương trình hóa học

Lý thuyết về Phương trình hóa học

1. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học

2. Các bước lập phương trình hóa học

+ Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm

+ Bước 2: Cân  bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố : tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức

+ Bước 3: Viết phương trình hóa học

VD: Nhôm tác dụng với khí oxi tạo ra nhôm oxit $A{{l}_{2}}{{O}_{3}}$

+ Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng

$Al\,+\,{{O}_{2}}\to A{{l}_{2}}{{O}_{3}}$

+ Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố

Số nguyên tử Al và O đều không bằng nhau, nhưng nguyên tố oxi có số nguyên tử nhiều hơn. Ta bắt đầu từ nguyên tố này. Trước hết làm chẵn số nguyên tử O ở bên phải, tức đặt hệ số 2 trước $A{{l}_{2}}{{O}_{3}}$, được :

$Al\,+\,{{O}_{2}}\to 2\text{A}{{l}_{2}}{{O}_{3}}$

Bên trái cần có 4Al và 6O tức $3{{\text{O}}_{2}}$, các hệ số 4 và 3 là thích hợp

+ Bước 3: Viết phương trình hóa học

\[4\text{A}l+3{{\text{O}}_{2}}\to 2\text{A}{{l}_{2}}{{O}_{3}}\]

3. Ý nghĩa của phương trình hóa học

Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất phản ứng.

VD: $4\text{A}l+3{{O}_{2}}\to 2\text{A}{{l}_{2}}{{O}_{3}}$

Số nguyên tử Al : số phân tử ${{O}_{2}}$ : số phân tử $A{{l}_{2}}{{O}_{3}}$ = 4 : 3 : 2

Hiểu là : cứ 4 nguyên tử Al tác dụng với 3 phân tử ${{O}_{2}}$ tạo ra 2 phân tử $A{{l}_{2}}{{O}_{3}}$

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Cho sơ đồ của phản ứng sau :

$ F\text{e}{{(OH)}_{y}}+{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\to F{{\text{e}}_{x}}{{(S{{O}_{4}})}_{y}}+{{H}_{2}}O $

Cặp x, y thỏa mãn là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Nguyên tố Fe có hóa trị II và III nên y bằng 2 hoặc 3.

Nhóm $ S{{O}_{4}} $ có hóa trị II nên x bằng 2

Cặp nghiệm x = 2 và y =3 là phù hợp

Sơ đồ phản ứng :

$ F\text{e}{{(OH)}_{3}}+{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\to F{{\text{e}}_{2}}{{(S{{O}_{4}})}_{3}}+{{H}_{2}}O $

Câu 2: Phương trình hóa học nào sau đây cân bằng đúng?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Nhận thấy vế phải có 2 nguyên tử H và 2 nguyên tử Cl, mà bên phải chỉ có 1 phân tử HCl

$\Rightarrow$ thêm 2 trước HCl

Phương trình cân bằng đúng là: $ 2HCl\text{ }+\text{ }Zn\text{ }\to \text{ }ZnC{{l}_{2}}+\text{ }{{H}_{2}} $

Câu 3: Phương trình hóa học dưới đây không cho biết điều gì ? \[ 4Al~+~3{{O}_{2}}\to ~2A{{l}_{2}}{{O}_{3}} \]

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Phương trình hóa học trên cho biết :

Tỉ lệ số phân tử trong phản ứng $ Al:{{O}_{2}}:A{{l}_{2}}{{O}_{3}}=4:3:2 $

Sản phẩm thu được của phản ứng là $ A{{l}_{2}}{{O}_{3}} $

Al và $ {{O}_{2}} $ là hai chất tham gia.

Câu 4: Phương trình hóa học sau đây không cho biết điều gì? \[ 2Al~+~3{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\to A{{l}_{2}}{{\left( S{{O}_{4}} \right)}_{3}}+\text{ }3{{H}_{2}}\uparrow \]

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Phương trình hóa học $ 2Al~+~3{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\to A{{l}_{2}}{{\left( S{{O}_{4}} \right)}_{3}}+\text{ }3{{H}_{2}}\uparrow $ cho biết:

- Nhôm phản ứng với axit $ {{H}_{2}}S{{O}_{4}} $ tạo ra $ A{{l}_{2}}{{\left( S{{O}_{4}} \right)}_{3}} $ và giải phóng $ {{H}_{2}} $ ¬

- Tỉ lệ số phân tử của các chất tham gia phản ứng là

$ Al:{{H}_{2}}S{{O}_{4}}=2:3 $

- Tỉ lệ số phân tử của sản phẩm là

$ \text{ }A{{l}_{2}}{{\left( S{{O}_{4}} \right)}_{3}}:\text{ }{{H}_{2}}=\text{ }1\text{ }:\text{ }3 $

Câu 5: Phương trình hóa học nào dưới đây tỉ lệ số phân tử của các chất tham gia phản ứng bằng 1 : 3?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Phương trình có tỉ lệ số phân tử của các chất tham gia là 1 : 3 là

$ A{{l}_{2}}{{O}_{3}}+3{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\to A{{l}_{2}}{{(S{{O}_{4}})}_{3}}+3{{H}_{2}}O $

Câu 6: Cho phản ứng hóa học sau: $ 2\text{A}l+6HCl\to 2\text{A}lC{{l}_{3}}+3{{H}_{2}}\uparrow $

Tỉ lệ các chất sản phẩm của phản ứng trên là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Các chất sản phẩm là $ AlC{{l}_{3}} $ và $ {{H}_{2}} $ $\Rightarrow$ tỉ lệ các chất là 2 : 3

Câu 7: Phương trình hóa học nào dưới đây tỉ lệ số phân tử của các chất tham gia phản ứng là 1: 3 ?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Phương trình có tỉ lệ số phân tử của các chất tham gia là 1 : 3 là

$ 2F\text{e}+6{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\to F{{\text{e}}_{2}}{{(S{{O}_{3}})}_{3}}+3S{{O}_{2}}+6{{H}_{2}}O $

Câu 8: Cho phương trình hóa học sau : $ 3CO\,+\,F{{\text{e}}_{2}}{{O}_{3}}\to 3C{{O}_{2}}+2Fe $ Tỉ lệ số phân tử của chất sản phẩm trong phản ứng hóa học trên là 

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Sản phẩm của phản ứng là $ C{{O}_{2}} $ và Fe

$ \to $ Tỉ lệ số phân tử của chất sản phẩm trong phản ứng hóa học $ C{{O}_{2}}:F\text{e}=3:2 $

Câu 9: Cho phương trình hóa học sau : $ MgC{{O}_{3}}+{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\to MgS{{O}_{4}}\,+\,C{{O}_{2}}\,+\,{{H}_{2}}O $ Tỉ lệ số phân tử của chất tham gia trong phản ứng hóa học trên là 

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Chất tham gia phản ứng là $ MgC{{O}_{3}},\,{{H}_{2}}S{{O}_{4}} $

Tỉ lệ số phân tử của chất tham gia là $ MgC{{O}_{3}}:{{H}_{2}}S{{O}_{4}}=1:1 $

Câu 10: Cho sơ đồ của phản ứng sau :

$ F{{\text{e}}_{x}}{{(S{{O}_{4}})}_{y}}+Ba{{(OH)}_{2}}\to F\text{e(OH}{{\text{)}}_{y}}+BaS{{O}_{4}} $

Cặp x, y thỏa mãn là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Nguyên tố Fe có hóa trị II và III nên y bằng 2 hoặc 3.

Nhóm $ S{{O}_{4}} $ có hóa trị II nên x bằng 2

Cặp nghiệm x = 2 và y =3 là phù hợp

Sơ đồ phản ứng :

$ F{{\text{e}}_{2}}{{(S{{O}_{4}})}_{3}}+Ba{{(OH)}_{2}}\to F\text{e(OH}{{\text{)}}_{3}}+BaS{{O}_{4}} $

Câu 11: Cho bari hiđrocacbonat $ Ba{{\left( HC{{O}_{3}} \right)}_{2}} $ tác dụng với natri cacbonat $ N{{a}_{2}}C{{O}_{3}} $ , sau phản ứng tạo kết tủa bari cacbonat $ BaC{{O}_{3}} $ và muối natri hiđrocacbonat $ NaHC{{O}_{3}} $ . Phương trình hóa học của phản ứng là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Sơ đồ phản ứng: $ Ba{{\left( HC{{O}_{3}} \right)}_{2}}+N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}-- > BaC{{O}_{3}}+NaHC{{O}_{3}} $

Nhận thấy số nguyên tử Na ở bên vế trái là 2, vế phải là 1 $\Rightarrow$ thêm 2 vào trước $ NaHC{{O}_{3}} $ ta được

$ Ba{{\left( HC{{O}_{3}} \right)}_{2}}+N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}\to BaC{{O}_{3}}+2NaHC{{O}_{3}} $

Phương trình đã cân bằng.