Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect )
* Công thức:
(+) Khẳng định: S + had + V (past participle)
(-) Phủ định: S + hadn’t + V (past participle)
(?) Nghi vấn: Had + S + V (past participle)?
Yes, it had./ No, it hadn’t
* Cách dùng:
- Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
VD: I met them after they had divorced each other.
- Diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.
VD: We had had lunch when she arrived.
- Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, until, as soon as, no sooner…than
VD: No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags.
- Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác
VD: I had prepared for the exams and was ready to do well.
- Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực
VD: If I had known that, I would have acted differently.
She would have come to the party if she had been invited.
- Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác
VD: I had lived abroad for twenty years when I received the transfer.
Jane had studied in England before she did her master\'s at Harvard.
Chú ý:
Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, until, as soon as, no sooner…than
Câu diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì chia ở thì quá khứ hoàn thành. Hành động nào xảy ra sau chia ở quá khứ đơn.
Đáp án là had forgot
Tạm dịch: Họ bị muộn chuyến bay vì họ quên hộ chiếu.
Câu diễn hành một hành động đã xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ. Hành động đó, động từ sẽ chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Sửa finished thành had finished.
Tạm dịch: Khi tôi đến cuộc họp, người phát biểu đầu tiên đã nói xong rồi và khán giả đang vỗ tay.
By the time + S + V(quá khứ đơn), S + had p2.
Đáp án là had begun
Tạm dịch: Thời điểm anh ấy tới cuộc họp thì cuộc họp đã bắt đầu trước đó 15 phút rồi.
Câu diễn hành một hành động đã xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ. Hành động đó, động từ sẽ chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Sửa already saw thành had already seen.
Tạm dịch: Tôi đã xem bộ phim đó rồi nhưng tôi quyết định xem lại một lần nữa vào tối qua.
Câu diễn tả một hành động đã xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ. Vậy nên động từ chia ở thì quá khứ hoàn thành. Cụ thể trong câu trên, việc học bài thơ đã xảy ra từ một tuần trước đó rồi.
Sửa learnt thành had learnt.
Tạm dịch: Tôi không thể nhớ nổi cái bài thơ chúng tôi đã học tuần trước.
Ta thấy đây là câu điều kiện loại 3 (vì có if và would have PII)
Vì vậy ta sửa knew → had known
S + had p2 + by the time + S + V(quá khứ đơn).
Sửa began thành had begun.
Tạm dịch: Vở kịch đã bắt đầu trước thời gian chúng tôi tới.
Câu diễn hành một hành động đã xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ. Hành động đó, động từ sẽ chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Sửa was taking thành had taken.
Tạm dịch: Sau khi đã học khóa học tiếng anh, anh ấy đến Anh để tiếp tục sự nghiệp học hành.