Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Bước 1: Lập hệ phương trình:
- Chọn các ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho các ẩn số;
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết;
- Lập hệ phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải hệ phương trình vừa thu được.
Bước 3: Kết luận
- Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn.
- Kết luận bài toán.
Tính số học sinh của lớp B
Gọi số học sinh lớp A và B lần lượt là x và y học sinh $ \left( x,y\in {{\mathbb{N}}^{*}};x,y < 80 \right) $
Ta có hệ :
$ \left\{ \begin{matrix} x+y=80 \\ 2x+3y=198 \\ \end{matrix} \right. $
Giải hệ ta được : $ x=42;y=38 $ thỏa mãn điều kiện của ẩn.
Gọi x là chữ số hàng chục $ \left( x\in \mathbb{N},0 < x\le 9 \right) $ , y là chữ số hàng đơn vị của số đã cho $ \left( y\in \mathbb{N},y\le 9 \right). $
Theo đề bài ta có:
$ \left\{ \begin{array}{l} x+y=7 \\ y-x=1 \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x=3 \\ y=4 \end{array} \right.\Rightarrow x.y=12 $ .
Đổi 20 phút = $ \dfrac{1}{3} $ giờ
Gọi vận tốc lúc đi và về lần lượt là : x và y (km/h)
$ \left( 0 < x < y \right) $
Ta có hệ :
$ \left\{ \begin{matrix} y-x=3 \\ \dfrac{30}{x}-\dfrac{36}{y}=\dfrac{1}{3} \\ \end{matrix} \right. $
Giải hệ ta được:
$ x=9,y=12 $ (thỏa mãn điều kiện của ẩn )