Câu bị động đặc biệt
Have + Sb + Vo > Have sth Vp2
Get + Sb + to Vo > Get sth Vp2
I have my father repair my bike > I have my bike repaired by my father.
I get my father to wash my car > I get my car washed by my father
It + be + adj + for sb + to do st > It + be + adj + for st + to be done.
VD: It is difficult for me to finish this test in one hour > It is difficult for this test to be finished in one hour.
Bị động kép
S1 + V1 (That) S2 +V2 + (Object hoặc Complement tùy theo loại động từ V2)
Cách 1: It (be) + P.P (Past participle của V1) + That + Part 2
Cách 2: S2 + be + P.P. (Past participle của V1) + to V2 (inf) hoặc + To have V2 (P.P.)
(2 hành động cùng thì thì sẽ sử dụng to-inf, hành động sau xảy ra trước thì dùng to + have + V2 (p.p))
Ví dụ:
Active: No one expected that those boys would become good.
Passive: It wasn't expected that those boys would become good.
Passive: Those boys weren't expected to become good.
Đáp án là modernizing (need + V-ing: thể bị động: cần được làm gì)
Câu chủ động ở dạng: S1+ V1-s/es+ that S2 +V-ed+O
=> Câu bị động: S2+ is/are/am + P2 của V1+ to+ have+ P2 của V-ed+O…
Không chọn ‘are said being và ‘was said being’ do thiếu "to" sau "said"
Không chọn ‘said to be’ do thiếu "are" trước "said"
Chú ý với cụm "a number of+ N số nhiều" => Động từ chia ở dạng số nhiều. Vậy nên ở đây ta chia "there are" mà không phải "there is".
Dịch câu: Có nhiều lý lo cho sự sụp đổ của Đế chế La Mã.
Cấu trúc to be thought to do st: được/bị nghĩ là làm gì => dạng Ving ở đáp án ‘having died out’ và ‘dying out’ bị loại
Ở đây là diễn tả một hành động được nghĩ là đã xảy ra trong quá khứ => không thể dùng hiện tại die out được
Đáp án là ‘have died out’
Dịch: Khủng long được cho là đã chết hàng triệu năm trước đây.
Cấu trúc: have sth done: có cái gì đó được làm bởi ai
Tạm dịch: Gordon muốn trông thật bảnh tại đám cưới nên anh ấy đang đi (thuê người) may một bộ âu phục.
Cấu trúc: “get sth done” = “have sth done”: dạng bị động mang nghĩa “nhờ ai làm gì”.
To be said to do st: được nói, được cho là làm gì => A và C loại
Ở đây, hành động establish a new record xảy ra trong quá khứ => do đó chúng ta sử dụng to have established
Dịch: Theo tờ báo này, John được cho là đã thiết lập một kỷ lục mới cho bước nhảy dài.
(be) said to V (2 mệnh đề cùng thời) / to have P2 (2 mệnh đề lệch thời nhau).
Dịch: Maria được cho là đã mất trí nhớ.
Cấu trúc have st PII: yêu cầu cái gì được thực hiện
Tạm dịch: Anh ấy nên gia hạn visa trước khi nó hết hạn nếu anh ấy không muốn bị trục xuất.
Cấu trúc câu bị động S + be + said + to have done smt. Hành động tốt nghiệp xảy ra trước hành động "say" nên phải dùng động từ ở dạng "to have done".
Tạm dịch: Chồng sắp cưới của cô ấy được cho rằng đã tốt nghiệp đại học Harvard cách đây 5 năm.
Cấu trúc viết lại của câu bị động với các từ chỉ ý kiến, trong đó hành động (die out) diễn ra trong quá khứ (dựa vào cụm "millions years ago") nên chỗ cần điền là "have died out"
Giải thích: People say/tell/report… that S +V
=> It + tobe + said/told/reported/… + that + S + V
=> S + tobe + said/told/reported/…+ to V
Do sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng được nói ở thì hiện tại => cần phải sử dụng to have +PII
Bị thương mang nghĩa bị động.
Dịch nghĩa: 20 công nhân được đưa tin là đã bị thương trong vụ nổ.
Cấu trúc: have st done: có cái gì đó được làm bởi ai
Câu này dịch là: anh ấy không đủ tiền để đưa xe đi sửa trong gara xa xỉ ấy.
Cấu trúc “get P2” giống như “tobe P2” cũng là dạng bị động.
Câu bị động với các động từ như: said, rumoured, thought,,..
Nếu 2 hành động khác thì - > S + tobe + PP + to + have + PP…
Câu này dịch là: Họ nói rằng John sẽ bị bắt. Anh ấy được cho là đã tham gia vào một băng nhóm khủng bố nguy hiểm tuần trước.
Dịch: Tôi phải đi nha sĩ và nhờ nha sĩ chăm sóc răng.
-> Dùng câu trúc nhờ vả bị động: S + get + tân ngữ chỉ vật + Ved/ V3
Giải thích: People say/tell/report… that S +V
=> It + tobe + said/told/reported/… + that + S + V
=> S + tobe + said/told/reported/…+ to V
Do sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng được nói ở thì hiện tại => cần phải sử dụng to have + PII
Dịch nghĩa: Người ta bảo rằng bạn trai của cô ấy đã thực hiện nghĩa vụ 2 năm trước.
Cấu trúc: have something done (by somebody): có cái gì được làm (bởi ai đó) - ở đây chủ ngữ không thực hiện hành động, mà người thực hiện là sb (sau by)
Dịch: - "Bếp của bạn thật tuyệt! Bạn tự làm nó một mình à?"
- "Không, nó do một chuyên gia thiết kế."
Cấu trúc nhờ ai đó làm gì:
Get + tân ngữ chỉ người + to Vo
Get + tân ngữ chỉ vật + Ved/ V3
Câu này dịch như sau: Các tài xế phải mang xe đến ga-ra định kỳ để xe được chăm sóc.
Cấu trúc bị động với make: make s.o do sth => s.o + be made + to do sth.
Dịch: Các học sinh trong lớp bị bắt phải học hành rất vất vả.
Câu này thuộc dạng bị động đặc biệt. Theo lý thuyết ta có 2 cách chuyển ở dạng bị động này:
Cấu trúc câu bị động đặc biệt: S + be + thought/considered/v.v + to V/ to have P2
Dịch: Về mặt xã hội, một cặp vợ chồng được coi là đơn vị cơ bản của xã hội.
It is imperative + S + bare inf
Bị động đặc biệt với "need": S + need + V-ing: cái gì đó cần phải được làm
Dịch: Điều rất quan trọng là bạn phải giữ bí mật mật khẩu facebook của mình.
Cấu trúc “have sth done (by sb)”: nhờ ai làm cái gì, khiến cho cái gì đó được hoàn thành bằng cách nhờ ai khác làm. Câu này hiểu là tôi không tự cắt tóc mà cắt tóc ở hàng.
To be + PP: là dạng bị động của "to + V".
Tạm dịch: Họ sẽ phá bỏ những khu nhà ổ chuột để mở rộng con đường.
Cấu trúc bị động với “enjoy” là: “ enjoy being P2”: thích được làm gì.
Cấu trúc: have something done (by somebody): có cái gì đó được làm (bởi ai đó)
Câu này dịch như sau: Chiếc đầm này hơi rộng với bạn. Bạn nên đến hiệu may và nhờ sửa lại bớt rộng đi.
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới