Tính theo phương trình hóa học

Tính theo phương trình hóa học

4.7/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Tính theo phương trình hóa học

Lý thuyết về Tính theo phương trình hóa học

Các bước tiến hành

1. Viết phương trình hóa học

2. Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất khí thành số mol chất

3. Dựa vào phương trình hóa học để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành

4. Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng (m = n.M) hoặc thể tích khí đktc (V = 22,4.n)

VD: Tìm thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy 24 gam cacbon

- Viết phương trình hóa học của cacbon cháy trong oxi

C+O2toCO2

- Tìm số mol C tham gia phản ứng

nC=2412=2(mol)

- Tìm số mol O2 tham gia phản ứng

Theo phương trình hóa học

Đốt cháy 1 mol C cần dùng 1 mol O2

Đốt cháy 2 mol C cần dùng 2 mol O2

- Tìm thể tích khí oxi cần dùng (đktc)

VO2=22,4.n=22,4.2=44,8(l)

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Hợp chất X có thành phần về khối lượng các nguyên tố là : 50% nguyên tố S và 50% nguyên tố O. X có thể là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Gọi công thức của X là

SxOy có x : y = 5032:5016 = 1 : 2 hoặc 32x = 16y  xy=12

Vậy X có thể là SO2

Câu 2: Cho công thức hóa học CuSO4. Tỉ lệ mol số nguyên tử của Cu, S, O là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Tỉ lệ mol số nguyên tử Cu, S, O = 1 : 1 : 4

Câu 3: Xác định công thức của hợp chất gồm hai nguyên tố M và oxi, biết trong đó nguyên tố M có hoá trị VII và phân tử khối của hợp chất là 222.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Gọi công thức hóa học của oxit là M2O7MM2O7=222vC .

2 MM + 112 = 222 => Nguyên tử khối của M là 55 => M là Mn.

Vậy công thức oxit là Mn2O7 .

Câu 4: Cho công thức hóa học của đường là C12H22O11 . Số mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường lần lượt là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

1 mol đường C12H22O11 có 12 mol nguyên tử C, 22 mol nguyên tử H, 11 mol nguyên tử O

1,5 mol đường C12H22O11 có 18 mol nguyên tử C, 33 mol nguyên tử H, 16,5 mol nguyên tử O

Câu 5: Cho 15,3 gam Al2O3 tác dụng với dung dịch chứa 39,2 gam H2SO4, sản phẩm của phản ứng là Al2(SO4)3H2O. Khối lượng Al2(SO4)3 thu được là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Số mol Al2O3 là: nAl2O3=15,3102=0,15mol

Số mol H2SO4 là: nH2SO4=39,298=0,4mol

PTHH: Al2O3+ 3H2SO4 Al2(SO4)3+ 3H2O

Xét tỉ lệ: nAl2O31=0,151=0,15nH2SO43=0,43=0,133

0,133 < 0,15 Al2O3 dư, H2SO4 phản ứng hết

tính số mol Al2(SO4)3 theo H2SO4

PTHH: Al2O3+ 3H2SO4 Al2(SO4)3+ 3H2O

Tỉ lệ PT: 3mol 1mol

Phản ứng: 0,4mol → 0,43 mol

Khối lượng Al2(SO4)3 thu được là: 0,43.342=45,6gam

Câu 6: Đốt cháy sắt ở nhiệt độ cao thu được oxit sắt từ Fe3O4 . Để điều chế được 23,2 gam oxit sắt từ cần dùng số gam sắt và thể tích khí oxi (đktc) lần lượt là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

3Fe+2O2toFe3O4nFe3O4=23,2232=0,1mol

Theo PT: 3 mol Fe phản ứng với 2 mol O2 tạo thành 1 mol Fe3O4

0,3 mol Fe phản ứng với 0,2 mol O2 tạo thành 0,1 mol Fe3O4

Khối lượng sắt cần dùng là: mFe= 0,3.56 = 16,8 gam

Thể tích khí oxi cần dùng (đktc) là: VO2=0,2.22,4=4,48 (lít)

Câu 7: Cho 2,8 g hợp chất của kim loại R hoá trị II với oxi phản ứng với dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu được muối RCl2 và nước ( H2O ). Xác định tên kim loại, biết sau phản ứng thu được 0,9 g nước?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Gọi công thức của oxit kim loại là RO

RO+2HClRCl2+H2O

Số mol của nước là

nH2O=mM=0,918=0,05(mol)

1 mol nước sinh ra cần 1 mol RO

0,05 mol nước cần 0,05 mol RO

MRO=mn=2,80,05=56(g/mol)MR=56MO=5616=40(Ca)

Câu 8: Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P, biết phản ứng sinh ra chất rắn P2O5. 

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Số mol P phản ứng là:

PTHH: 4P+5O2t02P2O5

Tỉ lệ theo PT: 4mol 5mol 2mol 

0,1mol ?mol 

Từ PTHH, ta có: nO2=0,1.54=0,125mol

Thể tích oxi cần dùng là: V = 22,4.n = 22,4.0,125 = 2,8 lˊit 

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 gam Fe bằng oxi dư thu được 3,2 gam oxit sắt. Xác định công thức đơn giản của oxit sắt?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Fe + O2 Oxit sắt.

Bảo toàn khối lượng

Khối lượng oxi trong sắt = 3,2 – 2,24 = 0,96 (gam)

Số mol nguyên tử Fe và O trong oxit là

nFe=2,2456=0,04(mol);nO=0,06(mol)

Vậy tỉ lệ tối giản nguyên của số nguyên tử Fe và O trong oxit sắt là 0,04:0,06=2:3

Vậy công thức đơn giản của oxit sắt là Fe2O3

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO. Thể tích khí oxi đã dùng (đktc) là 

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Số mol Zn là: nZn=1365=0,2mol

PTHH:       2Zn+O2t02ZnO

Tỉ lệ theo PT:  2mol       1mol           2mol 

                     0,2mol     ? mol   

Số mol khí O2 đã dùng là: nO2=0,2.12=0,1mol

Thể tích O2 là: V = n.22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 lˊit 

Câu 11: Đốt nóng 1,35 gam bột nhôm trong khí clo, người ta thu được 6,675 gam nhôm clorua. Công thức hóa học đơn giản của nhôm clorua là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Phương trình chữ của

Nhôm + Khí clo Nhôm clorua

Bảo toàn khối lượng ta có khối lượng clo có trong nhôm clorua là

mclo=mnhomcloruamAl=5,325 (gam)

Số mol nguyên tử Al và Cl đã kết hợp với nhau tạo thành nhôm clorua là :

nAl=1,3527=0,05(mol) , nCl=5,32535,5=0,15(mol)

Số mol nguyên tử của Cl gầp 3 lần số mol nguyên tử Al. Vậy số nguyên tử Cl gấp 3 lần số nguyên tử Al. Công thức hóa học đơn giản của nhôm clorua là AlCl3

Câu 12: Cho 36,45 gam nhôm phản ứng với dung dịch axit clohiđric (HCl) vừa đủ, tạo thành m gam muối nhôm clorua (AlCl3) và khí hiđro (H2) . Giá trị của m là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

nAl=36,4527=1,35mol

2Al+6HCl2AlCl3+3H2

2 mol Al phản ứng tạo thành 2 mol AlCl3

1,35 mol Al phản ứng tạo thành 1,35 mol AlCl3

m = 1,35.(27 + 35,5.3) = 180,225 (gam)

Câu 13: Cho 4 gam NaOH tác dụng hoàn toàn với CuSO4 dư tạo ra Cu(OH)2 kết tủa và Na2SO4 . Khối lượng Na2SO4 tạo thành là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

PTHH: 2NaOH+CuSO4Na2SO4+Cu(OH)2

nNaOH=440=0,1mol

2 mol NaOH phản ứng tạo thành 1 mol Na2SO4

0,1 mol NaOH phản ứng tạo thành 0,05 mol Na2SO4

mNa2SO4=0,05.142=7,1gam

Câu 14: Cho kim loại nhôm tác dụng với dung dịch axit sunfuric ( H2SO4 ) vừa đủ, sau phản ứng có 34,2 gam muối nhôm sunfat (Al2(SO4)3) tạo thành. Khối lượng nhôm đã dùng là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

2Al+3H2SO4Al2(SO4)3+H2

nAl2(SO4)3=34,2342=0,1mol

Theo phương trình hóa học:

Cứ 2 mol Al phản ứng tạo thành 1 mol muối Al2(SO4)3

0,2 mol Al phản ứng tạo thành 0,1 mol muối Al2(SO4)3

khối lượng nhôm đã dùng là: mAl= 0,2.27 = 5,4 gam

Câu 15: Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit (còn gọi là khí sunfurơ) có công thức SO2 . Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia là 1,6 gam thì thể tích không khí cần dùng ở đktc là bao nhiêu? Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Phương trình phản ứng là

S+O2SO2

Số mol của lưu huỳnh là

nS=1,632=0,05(mol)

1 mol S tham gia thì cần 1 mol O2

0,05 mol S tham gia thì cần 0,05 mol O2

Số mol của không khí là

nkk=5.nO2=0,05.5=0,25(mol)

Thể tích không khí là

Vkk=n.22,4=0,25.22,4=5,6(l)

Câu 16: Đốt nóng hỗn hợp bột magie và lưu huỳnh thu được hợp chất magie sunfua. Biết 2 nguyên tố kết hợp với nhau theo tỉ lệ khối lượng là mMg: mS= 3 : 4. Công thức hoá học đơn giản của magie sunfua là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

mMgmS=34nMg.24nS.32=34nMgnS=11

1 mol Mg kết hợp với 1 mol S tạo thành hợp chất MgS

Câu 17: Cho 112 gam Fe tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra muối sắt (II) clorua FeCl2 và 4 gam khí hiđro H2. Khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Vì đầu bài cho số mol của chất tham gia và số mol của sản phẩm tính toán theo số mol sản phẩm

Số mol khí H2 là: nH2=42=2mol

PTHH: Fe + 2HCl  FeCl2+ H2

Tỉ lệ PT: 2mol 1mol

Phản ứng: 4mol ← 2mol

Khối lượng HCl đã phản ứng là: mHCl= 4.36,5 = 146 gam

Câu 18: Cho 6 g kim loại Mg phản ứng với 2,24 lít O2 (đktc), sau phản ứng tạo thành magie oxit (MgO). Tính khối lượng MgO tạo thành sau phản ứng?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Số mol của Mg và O2 lần lượt là

nMg=624=0,25(mol),nO2=2,2422,4=0,1(mol)

2Mg+O22MgO

Đốt 1 mol O2 thì cần dùng 2 mol Mg

Đốt 0,1 mol O2 thì cần dùng 0,2 mol Mg

Mà Mg ban đầu có 0,25 mol, nên Mg sẽ dư, O2 hết. Tính khối lượng MgO theo O2

Đốt 1 mol O2 sinh ra 2 mol MgO

Đốt 0,1 mol O2 sinh ra 0,2 mol MgO

mMgO=n.M=0,2.40=8(gam)

Câu 19: Cho khí hiđro dư đi qua đồng (II) oxit nóng màu đen, người ta thu được 0,32 gam kim loại đồng màu đỏ, và hơi nước ngưng tụ. Khối lượng đồng (II) oxit tham gia phản ứng là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

H2+CuOCu+H2O

Số mol của Cu là

nCu=mM=0,3264=0,005(mol)

1 mol Cu thu được thì cần 1 mol CuO

0,005 mol Cu thu được thì cần 0,005 mol CuO

Khối lượng đồng (II) oxit là

m=n.M=0,005.80=0,4(gam)

Câu 20: Cho phương trình hóa học sau: CaCO3t0CaO + CO2.  Muốn điều chế được 7 gam CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3? 

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Số mol CaO là : nCaO=mM=740+16=0,125mol

PTHH: CaCO3t0CaO + CO2

Tỉ lệ theo PT: 1mol 1mol

?mol 0,125mol 

Từ PTHH, ta có: nCaCO3=0,125.11=0,125mol

khối lượng CaCO3 cần dùng là: mCaCO3=0,125.100=12,5(gam)

Câu 21: Theo sơ đồ: Cu + O2  CuO. Nếu cho 3,2 gam Cu tác dụng với 0,8 gam O2. Khối lượng CuO thu được là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Số mol Cu là: nCu=3,264=0,05mol

Số mol O2 là: nO2=0,832=0,025mol

PTHH: 2Cu + O2  2CuO

Xét tỉ lệ: nCu2=0,052=0,025nO21=0,0251=0,025

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mCuO=mCu+mO2=3,2+0,8=4gam

Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam C trong 9,6 gam O2 thu được V lít khí CO2 (ở đktc). Giá trị của V là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Số mol của C và O2

nC=2,412=0,2(mol),nO2=9,632=0,3(mol)

C+O2CO2

Đốt 1 mol C cần 1 mol O2

Đốt 0,2 mol C cần 0,2 mol O2

Mà ban đầu số mol O2 là 0,3 mol > 0,2 mol nên O2 , tính CO2 theo C

1 mol C thì thu được 1 mol CO2

0,2 mol C thì thu được 0,2 mol CO2

V=n.22,4=0,2.22,4=4,48(l)

Câu 23: Cho 7,2 gam FeO tác dụng với dung dịch có chứa 0,4 mol axit clohiđric HCl thu được muối FeCl2 và nước. Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành ?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

nFeO=7,272=0,1mol

FeO + 2HClFeCl2+ H2O

Xét tỉ lệ: nFeO1=0,11=0,1nHCl2=0,42=0,2

0,1 < 0,2 nên FeO phản ứng hết, HCl dư

Theo phương trình hóa học:

1 mol FeO phản ứng tạo thành 1 mol FeCl2

0,1 mol FeO phản ứng tạo thành 0,1 mol FeCl2

mFeCl2=0,1.127=12,7(gam)

Câu 24: Sắt tác dụng với axit clohidric : Fe+2HClFeCl2+H2 . Nếu có 2,8 gam sắt tham gia phản ứng thì thu được bao nhiêu lít khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Số mol của sắt là

nFe=2,856=0,05(mol)

1 mol Fe tham gia phản ứng thu được 1 mol khí H2

0,05 mol Fe tham gia phản ứng thu được 0,05 mol khí H2

VH2=n.22,4=0,05.22,4=1,12(l)

Câu 25: Để đốt cháy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2 gam oxi. Phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là Al2O3. Giá trị của a là 

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

PTHH:             4Al+3O2t02Al2O3

Tỉ lệ theo PT: 4mol 3mol 

    ?mol 0,6mol 

số mol Al phản ứng là: nAl=4.0,63=0,8mol

khối lượng Al phản ứng là: mAl = 0,8.27 = 21,6 gam 

Câu 26: Cho 32,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl) dư. Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc) và khối lượng lượng muối kẽm clorua (ZnCl2) tạo thành?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

nZn=32,565=0,5mol

Zn + 2HCl ZnCl2+ H2

1 mol Zn phản ứng tạo thành 1 mol ZnCl2 và 1 mol khí H2

0,5 mol Zn phản ứng tạo thành 0,5 mol ZnCl2 và 0,5 mol khí H2

thể tích khí H2 sinh ra là: VH2=n.22,4=0,5.22,4=11,2(L)

Khối lượng muối kẽm clorua tạo thành là: mZnCl2=n.M=0,5.(65+35,5.2)=68(gam)

Câu 27: Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 theo phương trình: Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu. Nếu cho 11,2 gam sắt vào 40 gam CuSO4 thì sau phản ứng thu được khối lượng Cu là bao nhiêu?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Số mol Fe là: nFe=11,256=0,2mol

Số mol CuSO4 là: nCuSO4=mM=4064+32+16.4=0,25mol

PTHH: Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu

Xét tỉ lệ: nFe1=0,21=0,2nCuSO41=0,251=0,25

0,2 < 0,25 Fe phản ứng hết, CuSO4

tính khối lượng Cu theo Fe

PTHH: Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu

1mol 1mol

0,2 mol → 0,2 mol

khối lượng Cu thu được sau phản ứng là: mCu= 0,2.64 = 12,8 gam

Câu 28: Cho 2,01 gam thuỷ ngân kết hợp với clo tạo ra 2,72 gam thuỷ ngân clorua. Công thức hóa học của thuỷ ngân clorua là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Phương trình chữ của phản ứng: thủy ngân + khí clo → thủy ngân clorua

Bảo toàn khối lượng, ta có: mclo = mthủy ngân clorua – mthủy ngân = 2,72 – 2,01 = 0,71 gam

Số mol nguyên tử Hg và Cl đã kết hợp với nhau tạo thành thủy ngân clorua là :

nHg=2,01201=0,01mol;nCl=0,7135,5=0,02mol

0,01 mol Hg kết hợp với 0,02 mol Cl

1 mol Hg kết hợp với 2 mol Cl hợp chất tạo thành có CTHH là HgCl2

Câu 29: Cho 6,5 gam một kim loại R hóa trị II không đổi tác dụng với dung dịch HCl thu được muối RCl2 và 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Xác định R?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

R+2HClRCl2+H2

Số mol của khí hiđro là

nH2=V22,4=2,2422,4=0,1(mol)

1 mol H2 sinh ra thì cần 1 mol R

0,1 mol H2 sinh ra thì cần 0,1 mol R

MR=mn=6,50,1=65(Zn)

Câu 30: Cho A có tỉ khối so với không khí là 0,552. Thành phần theo khối lượng của các nguyên tố trong khí A là 75%C và 25%H. Các khí đo ở đktc. Tính thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A? Biết sản phẩm chỉ thu được khí CO2H2O .

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Khối lượng mol của A là

dA/kk=MA29=0,552MA=16 (g/mol)

Khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất là:

mC=16.75100=12(gam),mH=1612=4gam

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là

nC=1212=1(mol),nH=41=4

Suy ra trong phân tử có 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H

Công thức hóa học của hợp chất là CH4

CH4+2O2CO2+2H2O

Số mol khí CH4

nCH4=V22,4=11,222,4=0,5(mol)

Đốt cháy 1 mol CH4 cần dùng 2 mol O2

Đốt cháy 0,5 mol CH4 cần dùng 0,5.2 = 1 mol O2

VO2=nO2.22,4=1.22,4=22,4(l)

Câu 31: Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hoá trị I) tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí clo (ở đktc) theo sơ đồ phản ứng: R+Cl2t0RCl. Kim loại R là 

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Số mol Cl2 cần dùng là:

PTHH:            2R+Cl2t02RCl

Tỉ lệ theo PT:   2mol    1mol        2 mol 

?mol 0,05mol 

Từ PTHH, ta có: nR=2.0,051=0,1mol

Khối lượng mol nguyên tử của R là: MR=mRnR=2,30,1=23

R là natri (Na) 

Câu 32: Cho phương trình hóa học CaCO3+2HClCaCl2+H2O+CO2 Khối lượng muối canxiclorua ( CaCl2 ) thu được khi cho 10 gam canxi cacbonat ( CaCO3 ) tác dụng với axit HCl dư?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Số mol CaCO3

nCaCO3=mM=10100=0,1(mol)

1 mol CaCO3 phản ứng thì thu được 1 mol CaCl2

0,1 mol CaCO3 phản ứng thì thu được 0,1 mol CaCl2

Khối lượng muối canxi clorua là

m = M.n = 0,1.111 = 11,1 (gam)

Câu 33: Đốt cháy 12 tấn cacbon cần bao nhiêu m3 không khí. Biết rằng khí oxi chiếm 20% thể tích không khí và phản ứng sinh ra khí cacbonic (CO2).

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

PTHH: C + O2t0CO2

12 taˊan = 12.106gam C

nC=12.10612=106mol

1 mol C phản ứng với 1 mol O2

106 mol C phản ứng với 106 mol O2

thể tích khí oxi cần dùng là: VO2=22,4.106(L)

Vì khí oxi chiếm 20% thể tích không khí Vkk=VO2.10020=22,4.106.10020=112.106(L)

Câu 34: Cho khí CO dư đi qua sắt (III) oxit (Fe2O3) nung nóng thu được 11,2 gam sắt và khí CO2 . Khối lượng sắt (III) oxit và thể tích khí CO đã phản ứng ở đktc lần lượt là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

3CO+Fe2O3to2Fe+3CO2nFe=11,256=0,2mol

Theo PT: 3 mol khí CO tác dụng với 1 mol Fe2O3 tạo thành 2 mol khí Fe

0,3 mol khí CO tác dụng với 0,1 mol Fe2O3 tạo thành 0,2 mol khí Fe

Khối lượng Fe2O3 đã phản ứng là: mFe2O3=0,1.160=16(gam)

Thể tích khí CO đã phản ứng là: VCO= n.22,4 = 0,3.22,4 = 6,72 (lˊit)

Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Al trong khí Cl2 thu được 16,02 gam AlCl3. Số mol khí Cl2 đã phản ứng là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Số mol AlCl3 là: nAlCl3=16,02133,5=0,12mol

Vì đầu bài cho số mol của chất tham gia và số mol của sản phẩm tính toán theo số mol sản phẩm

PTHH: 2Al + 3Cl2 t0 2AlCl3

Tỉ lệ PT: 3 mol 2 mol

Phản ứng: 0,18 mol ← 0,12 mol

số mol khí Cl2 phản ứng là 0,18 mol

Câu 36: Cho phương trình hóa học sau : CaCO3toCaO+CO2 Dùng 11 gam CaCO3 có thể điều chế được bao nhiêu lít khí CO2 (ở đktc)?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Số mol của CaCO3

nCaCO3=mCaCO3MCaCO3=11100=0,11(mol)

Theo phương trình

1 mol CaCO3 tham gia phản ứng thu được 1 mol khí CO2

0,11 mol CaCO3 tham gia phản ứng thu được 0,11 mol khí CO2

Thể tích khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn là

V=n.22,4=0,11.22,4=2,464(l)

Câu 37: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân kali clorat theo sơ đồ phản ứng:  KClO3t0KCl + O2. Khối lượng KClO3  cần thiết để điều chế được 9,6 gam oxi là 

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Số mol O2 thu được là:

PTHH:          2KClO3t02KCl + 3O2

Tỉ lệ theo PT:   2 mol        2 mol     3 mol 

?mol ?mol 0,3 mol 

Từ PTHH, ta có: nKClO3=2.0,33=0,2mol

Khối lượng của KClO3  cần dùng là:mKClO3=n.M=0,2.122,5=24,5 gam 

Câu 38: Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl. Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. Biết phương trình hóa học của phản ứng là: Mg+2HClMgCl2+H2

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Số mol Mg là: nMg=2,424=0,1(mol)

PTHH: Mg+2HClMgCl2+H2

Xét tỉ lệ: nMg1=0,11=0,1nHCl2=0,32=0,15

Vì 0,1 < 0,15 Mg phản ứng hết, HCl dư

phản ứng tính theo Mg

PTHH: Mg+2HClMgCl2+H2

1mol 1mol

0,1mol → 0,1mol

VH2=0,1.22,4=2,24(l)

Câu 39: Cacbon oxit CO tác dụng với khí oxi tạo ra cacbon đioxit. Nếu muốn đốt cháy 20 mol CO thì phải dùng bao nhiêu mol O2 để sau phản ứng thu được một chất duy nhất?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

2CO+O22CO2

Đốt cháy 2 mol CO thì cần 1 mol O2

Đốt cháy 20 mol CO thì cần 10 mol O2

Câu 40: Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, người ta nung thuốc tím (KMnO4) . Sau phản ứng, ngoài khí oxi còn thu được 2 chất rắn có công thức là K2MnO4MnO2 . Tính khối lượng KMnO4 cần để điều chế 2,8 lít O2 (đktc)?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2

Số mol oxi thu được là

nO2=V22,4=2,822,4=0,125(mol)

Theo phương trình hóa học ta có :

1 mol O2 thu được thì cần 2 mol KMnO4

0,125 mol O2 thu được thì cần 0,125.2 = 0,25 mol KMnO4

Khối lượng KMnO4 cần dùng là

mKMnO4=n.M=0,25.(39+55+16.4)=39,5(gam)

Câu 41: Cho khí hiđro dư đi qua đồng (II) oxit nóng màu đen, người ta thu được 0,64 gam kim loại đồng màu đỏ, và hơi nước ngưng tụ. Tính thể tích khí hiđro ở đktc đã tham gia phản ứng?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

H2+CuOCu+H2O

Số mol của Cu là

nCu=mM=0,6464=0,01(mol)

1 mol Cu thu được thì cần 1 mol H2

0,01 mol Cu thu được thì cần 0,01 mol H2

Thể tích khí hiđro là

V=n.22,4=0,01.22,4=0,224(l)

Câu 42: Đốt cháy 3,25 gam một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong không khí dư, người ta thu được 2,24 lít khí sunfurơ ( SO2 ). Khối lượng tạp chất trong mẫu lưu huỳnh là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

S+O2SO2

Số mol của khí SO2

nSO2=V22,4=2,2422,4=0,1(mol)

1 mol khí SO2 thu được thì dùng 1 mol S

0,1 mol khí SO2 thu được thì dùng 0,1 mol S

Vậy khối lượng S đã dùng là

m = n.M = 0,1.32 = 3,2 gam

Khối lượng tạp chất là

3,25 – 3,2 = 0,05 (gam)

Câu 43: Cho phương trình hóa học CaCO3+2HClCaCl2+H2O+CO2 Nếu cho 5 gam canxi cacbonat tác dụng hết với axit dư thu được V lít khí CO2 (ở điều kiện phòng)? Biết 1 mol khí ở điều kiện phòng có thể tích là 24 lít.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Số mol của canxi cacbonat là

nCaCO3=5100=0,05(mol)

1 mol CaCO3 phản ứng thu được 1 mol CO2

0,05 mol CaCO3 phản ứng thu được 0,05 mol CO2

nCO2=0,05(mol)

1 mol CO2 thì chiếm 24 lít khí

0,05 mol CO2 thì chiếm 0,05.24 = 1,2 lít khí

Câu 44: Trộn dung dịch chứa 0,1 mol NaOH với dung dịch chứa 0,04 mol CuCl2 thu được NaCl và m gam kết tủa Cu(OH)2. Giá trị của m là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

PTHH: 2NaOH+CuCl2Cu(OH)2+2NaCl

Xét tỉ lệ: nNaOH2=0,12=0,05nCuCl21=0,041=0,04

0,05 > 0,04 NaOH dư, CuCl2 phản ứng hết

tính số mol kết tủa theo CuCl2

PTHH: 2NaOH+CuCl2Cu(OH)2+2NaCl

Tỉ lệ PT: 1mol 1mol

Pư: 0,04 0,04 mol

mCu(OH)2=0,04.98=3,92gam

Câu 45: Nung đá vôi ( CaCO3 ) thu được vôi sống CaO và khí CO2 . Nếu thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng?

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

CaCO3toCaO+CO2

Số mol của khí CO2

nCO2=V22,4=1,34422,4=0,06(mol)

Theo phương trình

1 mol CO2 thu được 1 mol CaO và cần dùng 1 mol CaCO3

0,06 mol CO2 thu được 0,06 mol CaO và cần dùng 0,06 mol CaCO3

Khối lượng của đá vôi CaCO3

mCaCO3=nCaCO3.MCaCO3=0,06.100=6(gam)

Khối lượng của CaO là

mCaO=nCaO.MCaO=0,06.56=3,36(gam)

Câu 46: Người ta cho 26 gam kẽm tác dụng với 49 gam H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hiđro và chất còn dư. Khối lượng muối ZnSO4 thu được là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Số mol Zn là: nZn=2665=0,4mol

Số mol H2SO4 là: nH2SO4=4998=0,5mol

PTHH: Zn + H2SO4 ZnSO4+ H2

Xét tỉ lệ: nZn1=0,41=0,4nH2SO41=0,51=0,5

0,4 < 0,5 Zn phản ứng hết, H2SO4

phản ứng tính theo Zn

PTHH: Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2 

1 mol 1 mol

0,4 mol → 0,4 mol

Khối lượng muối ZnSO4 thu được là: mZnSO4=0,4.161=64,4gam

Câu 47: Cho sắt tác dụng với dung dịch axit H2SO4 theo sơ đồ sau: Fe + H2SO4  FeSO4 + H2. Cho 22,4 gam sắt vào 24,5 gam H2SO4, sau phản ứng, thể tích khí H2 thu được ở đktc là

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Số mol Fe là: nFe=22,456=0,4mol

Số mol H2SO4 là: nH2SO4=mM=24,52+32+16.4=0,25mol

PTHH: Fe + H2SO4  FeSO4 + H2

Xét tỉ lệ: nFe1=0,41=0,4nH2SO41=0,251=0,25

0,25 < 0,4 Fe dư, H2SO4 phản ứng hết

tính số mol H2 theo H2SO4

PTHH: Fe + H2SO4  FeSO4 + H2

1mol 1mol

0,25 mol → 0,25 mol

Thể tích khí H2 thu được ở đktc là: V = 22,4.n = 22,4.0,25 = 5,6 lˊit

Câu 48: Tính thể tích khí oxi và hiđro ở đktc để điều chế 900 gam nước.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

2H2+O22H2OnH2O=90018=50mol

Cứ 2 mol H2 tác dụng với 1 mol O2 tạo thành 2 mol H2O

50 mol H2 tác dụng với 25 mol O2 tạo thành 50 mol H2O

VH2=50.22,4=1120(L);VO2=25.22,4=560(L)