Unit 4: Caring for Those in Need: Pronunciation: Sự lướt âm của nguyên âm yếu trước /l/, /n/ và /r/
1. Quy tắc
2. Ví dụ
Trong 4 phương án chỉ có từ ripening là từ có nguyên âm /ə/ không thể nuốt đi theo nguyên tắc đứng trước phụ âm /n/. Các từ còn lại nguyên âm /ə/ đều có thể nuốt đi được.
sweetening /ˈswiːtnɪŋ/ (adj): làm cho ngọt
ripening /ˈraɪpənɪŋ/ (n): sự làm cho chín (hoa quả)
shortening /ˈʃɔːtnɪŋ/ (n): sự thu ngắn lại
widening /ˈwaɪdnɪŋ/ (n): sự mở rộng, nới rộng
Âm gạch chân của ‘yeast’ là /j/; âm gạch chân trong các từ còn lại là /dʒ/
Trong 4 phương án chỉ có từ wakening là từ có nguyên âm /ə/ không thể nuốt đi theo nguyên tắc đứng trước phụ âm /n/. Các từ còn lại nguyên âm /ə/ đều có thể nuốt đi được.
deafening /ˈdefnɪŋ/ (adj): làm chói tai
threatening /ˈθretnɪŋ/ (adj): đe doạ
evening /ˈiːvnɪŋ/ (n): buổi chiều tối
wakening /ˈweɪkənɪŋ/ (n): đánh thức
Trong 4 phương án chỉ có từ vocabulary là từ có nguyên âm /ə/ không thể nuốt đi theo nguyên tắc đứng trước phụ âm /n/. Các từ còn lại nguyên âm /ə/ đều có thể nuốt đi được.
secondary /ˈsekəndri/ (adj): cấp hai
complimentary /ˌkɒmplɪˈmentri/ (adj): ca ngợi, tán dương
supplementary /ˌsʌplɪˈmentri/ (adj): bổ sung
vocabulary /vəˈkæbjələri/ (n): từ vựng
Trong 4 phương án chỉ có từ sharpening là từ có nguyên âm /ə/ không thể nuốt đi theo nguyên tắc đứng trước phụ âm /n/. Các từ còn lại nguyên âm /ə/ đều có thể nuốt đi được.
moistening /ˈmɔɪsnɪŋ/ (v-ing): làm cho ẩm ướt
fastening /ˈfɑːsnɪŋ/ (n): sự thắt chặt
sharpening /ˈʃɑːpənɪŋ/ (v-ing): làm cho sắc
softening /ˈsɒfnɪŋ/ / (n): sự mềm hoá
Trong 4 phương án chỉ có từ family là từ có nguyên âm /ə/ được nuốt đi theo nguyên tắc đứng trước phụ âm /l/. Các từ còn lại nguyên âm /ə/ được giữ nguyên.
rarely /ˈreəli/ (adv): hiếm khi, ít có
barely /ˈbeəli/ (adv): rõ ràng
family /ˈfæmli/ (n): gia đình
squarely /ˈskweəli/ (adv): vuông vắn
Âm gạch chân của ‘honoured’ là âm câm; âm gạch chân trong các từ còn lại là /h/
Âm được gạch chân của wipe là /ai/, các từ khác có âm /ɪ/
Âm gạch chân của ‘upon’ là /ə/; âm gạch chân trong các từ còn lại là /juː/
Trong 4 phương án chỉ có từ history là từ có nguyên âm /ə/ được nuốt đi theo nguyên tắc đứng trước phụ âm /r/. Các từ còn lại nguyên âm /ə/ được giữ nguyên.
history /ˈhɪstri/ (n): lịch sử
memory /ˈmeməri/ (n): kỷ niệm
victory /ˈvɪktəri/ (n): chiến thắng, thắng lợi
ivory /ˈaɪvəri/ (n): ngà (voi)
Trong 4 phương án chỉ có từ policy là từ có phần nguyên âm gạch chân được phát âm là /o/ còn các từ còn lại có phần nguyên âm gạch chân được phát âm là /ə/.
policy /ˈpɒləsi/ (n): chính sách
police /pəˈliːs/ (n): cảnh sát
polite /pəˈlaɪt/ (adj): lịch sự
pollute /pəˈluːt/ (v): gây ô nhiễm
Trong 4 phương án chỉ có từ library là từ có nguyên âm /ə/ được nuốt đi theo nguyên tắc đứng trước phụ âm /r/. Các từ còn lại nguyên âm /ə/ được giữ nguyên.
literacy /ˈlɪtərəsi/ (n): sự biết đọc, biết viết
library /ˈlaɪbri/ (n): thư viện
honorary /ˈɒnərəri/ (adj): danh dự
numeracy /ˈnjuːmərəsi/ (n): biết làm tính, số.
Âm gạch chân của ‘young’ là /ʌ/; âm gạch chân trong các từ còn lại là /uː/
Âm gạch chân của ‘wonder’ là /ʌ/; âm gạch chân trong các từ còn lại là /ɒ/
Âm gạch chân của ‘Spanish’ là /æ/; âm gạch chân trong các từ còn lại là /eɪ/
Âm gạch chân của ‘able’ là /eɪ/; âm gạch chân trong các từ còn lại là /ə/
Âm gạch chân của ‘squash’ là /ɒ/; âm gạch chân trong các từ còn lại là /eɪ/
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới