Unit 6: Global Warming - Vocabulary - Tình trạng nóng lên toàn cầu

Unit 6: Global Warming - Vocabulary - Tình trạng nóng lên toàn cầu

4.2/5

Tác giả: Thầy Tùng

Đăng ngày: 19 Aug 2022

Lưu về Facebook:
Hình minh họa Unit 6: Global Warming - Vocabulary - Tình trạng nóng lên toàn cầu

Lý thuyết về Unit 6: Global Warming - Vocabulary - Tình trạng nóng lên toàn cầu

Unit 6: Global Warming - Vocabulary - Tình trạng nóng lên toàn cầu

  • Absorb (v): thấm, hút
  • Atmosphere (n): khí quyển
  • Awareness (n): sự nhận thức, hiểu biết, quan tâm
  • Ban (v): cấm
  • Capture (v): lưu lại
  • Carbon footprint (n): lượng khí C02 thải ra hằng ngày của một cá nhân hoặc nhà máy
  • Catastrophic (adj): thảm họa
  • Clean-up (n): sự dọn dẹp, làm sạch, tổng vệ sinh
  • climate change (n): biến đổi khí hậu
  • Deforestation (n): phá rừng
  • Diversity (n): sự đa dạng
  • Drought (n): hạn hán
  • Ecological (adj): thuộc về sinh thái
  • Ecosystem (n): hệ sinh thái
  • Emission (n): sự phát (sáng), tỏa (nhiệt), xả (khí)
  • Famine (n): nạn đói kém
  • Greenhouse gas (n): chất khí gây hiệu ứng nhà kính
  • Heat -related (adj): có liên quan tới nhiệt
  • Infectious (adj):lây nhiễm, lan truyền
  • Irresponsibly (adv): vô trách nhiệm
  • Lawmaker (n): người làm luật, nhà lập pháp
  • Oil spill: tràn dầu
  • Preparation (n): sự chuẩn bị
  • Presentation (n): trình bày
  • Spread (v): lan tràn
  • Situation (n): tình hình
  • Severe (adj): nghiêm trọng
  • Widespread (adj): phổ biến rộng rãi

Bài tập tự luyện có đáp án

Câu 1: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Fossil fuels, such as coal and gas, produce greenhouse gases and ______ to global warming.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

contribute to sth: góp phần vào cái gì đó
result (n): kết quả
devote (v): cống hiến
grant (v): tài trợ
Tạm dịch: Nhiên liệu hóa thạch, như than đá và khí đốt, tạo ra khí nhà kính và góp phần vào sự nóng lên toàn cầu.

Câu 2: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. My sister is an expert on wildlife and its _______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dịch: Chị tôi là một chuyên gia trong lĩnh vực thiên nhiên hoang dã và bảo tồn hoang dã.

Câu 3: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Drought is a period of unexpected rainfall deficit which results in a ______ of water.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta chọn shortage phù hợp với nghĩa của câu và sự kết hợp từ.
surplus (n): số dư, số thừa
failure (n): sự thất bại
weakness (n): điểm yếu
shortage (n): sự thiếu
Tạm dịch: Hạn hán là giai đoạn thiếu hụt lượng mưa đột ngột dẫn đến tình trạng thiếu nước.

Câu 4: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. A large amount of carbon dioxide _______ are released into the atmosphere by burning fossil fuels.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dịch: Một lượng lớn khí thải CO2 bị thải ra vào không khí bằng việc đốt các nhiên liệu hóa thạch.

Câu 5: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
The earthquake caused ______ to property estimated at $6 billion.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta chọn damage phù hợp với nghĩa của câu.
destruction (n): sự phá hủy
disaster (n): thảm họa
damage (n): thiệt hại
devastation (n): sự tàn phá
Tạm dịch: Động đất gây thiệt hại về tài sản ước tính lên đến 6 tỷ đô la.

Câu 6: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Coal, oil and other similar _______ resources may eventually be replaced by solar energy.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dịch: Than, dầu và những nguồn tài nguyên thiên nhiên tương tự có thể cuối cùng sẽ bị thay thế bởi năng lượng mặt trời.

Câu 7: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question
The unusually heavy rain caused flash floods in several mountain villages.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

flash (a): đột ngột và nghiêm trọng, chọn expected and mild – mong đợi và nhẹ là cụm từ trái nghĩa với từ đề bài cho.
sudden and severe: đột ngột và nghiêm trọng
rapid and serious: nhanh và nghiêm trọng
unforeseen and strict: không lường trước và nghiêm ngặt
Tạm dịch: Cơn mưa lớn bất thường đã gây ra lũ quét ở một số ngôi làng miền núi.

Câu 8: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
When fossil fuels are burned, carbon ______ known as greenhouse gases are released into the atmosphere.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta chọn emissions phù hợp với nghĩa của câu.
absorption (n): sự hấp thụ
emissions (n): sự phát ra, tỏa ra
capture (n): sự bắt giữ
chains (n): chuỗi
Tạm dịch: Khi nhiên liệu hóa thạch bị đốt cháy, khí thải carbon còn được gọi là khí nhà kính được thải vào khí quyển.

Câu 9: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Factory _______ are the main cause of environmental pollution.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Remission: sự miễn giảm, giảm bớt.

Submission: sự đệ trình.

Admission: sự nhận vào (tòa nhà, tổ chức, trường học).

Emission: khí thải.

Dịch: Khí thải từ nhà máy là nguyên nhân chính của vấn đề ô nhiễm môi trường.

Câu 10: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Scientists are afraid that global warming has gone ______ the point of no return.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta chọn beyond phù hợp với nghĩa của câu và sự kết hợp từ.
ahead (adv): phía trước
farther (adv): xa hơn
besides (prep, adv): bên cạnh
beyond (prep, adv): vượt xa
Tạm dịch: Các nhà khoa học e rằng hiện tượng nóng lên toàn cầu đã vượt quá mức không thể quay lại.

Câu 11: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Local people are concerned about pollution from _______ oil wells.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dịch: Những người dân địa phương đang rất quan ngại về vấn đề ô nhiễm từ các giếng dầu ngoài khơi xa.

Câu 12: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Warmer temperatures can ______ changes in migration, breeding, and food availability.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Tachọn cause phù hợp với nghĩa của câu.
release (v): thả, xả
deplete (v): làm suy yếu
cause (v): gây ra
reduce (v): làm giảm
Tạm dịch: Nhiệt độ ấm hơn có thể gây ra những thay đổi khi di cư, trong chăn nuôi và thực phẩm.

Câu 13: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question.
By far, ______ of Saudi Arabia is oil.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Kiến thức: Cụm danh từ
Ở câu đề bài ra, chúng ta thiếu một cụm danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ của câu
Vì vậy the most important export là đáp án phù hợp nhất.

Câu 14: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. The burning of fossil fuels is causing a shortage in natural _______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dịch: Việc đốt nhiên liệu hóa thạch đang gây ra sự thiếu hụt các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Câu 15: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
With so many areas of woodland being cut down, a lot of wildlife is losing its natural ______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta chọn habitat phù hợp với nghĩa của câu.
home (n): nhà
life (n): cuộc sống
house (n): ngôi nhà
habitat (n): môi trường sống
Tạm dịch: Với rất nhiều khu vực rừng bị chặt phá, rất nhiều động vật hoang dã đang mất dần môi trường sống.

Câu 16: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
The United Nations experts say as many as four million people are facing ______ after a severe drought and crop failure.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta chọn famine phù hợp với nghĩa của câu.
famine (n): nạn đói
poverty (n): sự nghèo đói
scarcity (n): sự khan hiếm
abundance (n): sự dồi dào
Tạm dịch: Các chuyên gia Liên Hợp Quốc cho rằng khoảng 4 tỷ người đang đối mặt với nạn đói sau khi hạn hán nghiêm trọng và mất mùa.

Câu 17: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Measures must be taken to stop nuclear waste being _______ at sea

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dịch: Các biện pháp phải được thực hiện để dừng việc rác thải hạt nhân bị xả ra biển.

Câu 18: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. If we continue to _______ the world’s resources at this rate, there will soon be none left.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Nếu chúng ta tiếp tục sử dụng hết các nguồn tài nguyên của thế giới như hiện nay, sẽ sớm chẳng còn gì còn lại nữa.

Câu 19: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. As global temperatures rise, there are more cases of _______.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dịch: Khi nhiệt độ toàn cầu tăng lên, có nhiều hơn các ca bệnh liên quan tới nhiệt độ nóng.

Câu 20: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Al Gore is leading a global _______ for environmental awareness.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dịch: Al Gore đang dẫn dắt một chiến dịch toàn cầu về nhận thức môi trường.

Câu 21: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. The problem has been _______ about by the increase in global warming.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dịch: Vấn đề này được gây ra bởi sự tăng lên về hiện tượng trái đất nóng lên.

Câu 22: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. If too many species _______ out, it will upset the ecosystem.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dịch: nếu quá nhiều loài bị tuyệt chủng, điều đó sẽ gây hại cho hệ sinh thái.

Câu 23: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question.
Drylands are zones where precipitation is balanced by evaporation from surfaces and by transpiration by plants.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

precipitation (n): lượng mưa,chọn rainfall – lượng mưa là từ gần nghĩa nhất với từ đề bài cho.
survival (n): sự sống xót
emission (n): sự xả thải
maintenance (n): sự bảo trì
Tạm dịch: Vùng đất khô là khu vực nơi lượng mưa được cân bằng bởi sự bốc hơi từ bề mặt và do sự thoát hơi nước của thực vật.

Câu 24: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Solar energy is ______ by the atmosphere and some of it is reflected into space by ice and snow.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Ta chọn absorbed phù hợp với nghĩa của câu.
emitted (v): xả ra
decimated (v): phá hủy
absorbed (v): hấp thụ
captured (v): lưu lại
Tạm dịch: Năng lượng mặt trời được hấp thụ bởi khí quyển và một phần của nó bị phản xạ vào không gian bởi băng và tuyết.

Câu 25: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question.
Sam was really down in the dumps when she didn’t pass the exam with flying colors.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Kiến thức: Idioms, từ trái nghĩa
down in the dumps: buồn bã, thất vọng > < happy: vui vẻ, hạnh phúc
Tạm dịch: Sam thực sự buồn khi cô ấy không vượt qua kỳ thi với điểm số cao.

Câu 26: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question
Twenty thousand years ago, the last great ice age buried the northern half of Europe under a massive glacier.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

massive (a): to lớn, khổng lồ, chọn teeny – rất nhỏ là từ trái nghĩa với từ đề bài cho.
enormous (a): to lớn
extensive (a): sâu rộng
tremendous (a): to lớn
Tạm dịch: Hai mươi ngàn năm trước, kỷ băng hà vĩ đại cuối cùng đã chôn vùi nửa phía bắc châu Âu dưới một dòng sông băng khổng lồ.

Câu 27: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Although global warming is causing changes in weather patterns, it is only one aspect of _______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dịch: Mặc dù trái đất nóng lên đang gây ra những sự thay đổi về khí hậu, nó chỉ là một khía cạnh của ‘biến đổi khí hậu’.

Câu 28: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. It’s unfair to blame the motor car _______ air pollution.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dịch: Rất không công bằng khi đổ lỗi cho xe ô tô gây ra ô nhiễm không khí. (blame … for: đổ lỗi)

Câu 29: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Once you start, it’s relatively easy to _______ to a "green" lifestyle.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dịch: Một khi bạn bắt đầu, sẽ khá dễ dàng để gắn bó với lối sống "xanh".

Câu 30: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Having measured the company’s _______, they realized that the amount of carbon dioxide (CO2) it produced was great.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dịch: Sau khi đo lượng khí CO2 thải ra của nhà máy, họ nhận ra lượng CO2 mà nhà máy thải ra là rất lớn.

Câu 31: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Having talked with the environmentalist, we changed our _______ to nature.  

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dịch: Sau khi trò chuyện với nhà môi trường học, chúng tôi thay đổi thái độ đối với tự nhiên. "attitude": Thái độ.

Câu 32: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Doctors have warned about the relationship between climate change and the spread of _______.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dịch: Các bác sĩ đã cảnh báo về mối quan hệ giữa biến đổi khí hậu và sự lan truyền của các bệnh truyền nhiễm.

Câu 33: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Deforestation is one of the biggest environmental threats to the _______ 

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dịch: Việc phá rừng là một trong những mối đe dọa về môi trường lớn nhất đối với sự cân bằng sinh thái trên thế giới.

Câu 34: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question.
An unchecked increase in the use of fossil fuels could have catastrophic results for the planet.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

catastrophic (a): thảm họa, chọn disastrous – thảm khốc là từ gần nghĩa nhất với từ đề bài cho.
advantageous (a): thuận lợi
accidental (a): tình cờ
fortunate (a): may mắn
Tạm dịch: Sự gia tăng không kiểm soát được trong việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch có thể gây ra kết quả thảm khốc cho hành tinh.

Câu 35: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question.
People are becoming far more aware of environmental issues.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

aware (a): nhận thức, chọn conscious – ý thức là từ gần nghĩa nhất với từ đề bài cho.
uninformed (a): không được thông báo
conscious (a): nhận thức
neglectful (a): sao lãng
ignorant (a): phớt lờ
Tạm dịch: Mọi người ngày càng ý thức về vấn đề môi trường.

Câu 36: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. If I were you, I would _______ starting a recycling scheme in the town.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ cân nhắc việc bắt đầu một kế hoạch tái chế ở thành phố này.

Câu 37: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question.
It suddenly became fashionable for politicians to talk about environmental issues.

  • A
  • B
  • C
  • D
Bấm vào đây để xem đáp án chi tiết

fashionable: thời thượng, mốt >< obsolete: lỗi thời 
trendy: hợp xu hướng
common: phổ biến
popular: phổ biến, được nhiều người yêu mến
Tạm dịch: Việc các chính trị gia nói về những vấn đề môi trường đột nhiên biến thành mốt.