Unit 6: Global Warming - Vocabulary - Tình trạng nóng lên toàn cầu
contribute to sth: góp phần vào cái gì đó
result (n): kết quả
devote (v): cống hiến
grant (v): tài trợ
Tạm dịch: Nhiên liệu hóa thạch, như than đá và khí đốt, tạo ra khí nhà kính và góp phần vào sự nóng lên toàn cầu.
Dịch: Chị tôi là một chuyên gia trong lĩnh vực thiên nhiên hoang dã và bảo tồn hoang dã.
Ta chọn shortage phù hợp với nghĩa của câu và sự kết hợp từ.
surplus (n): số dư, số thừa
failure (n): sự thất bại
weakness (n): điểm yếu
shortage (n): sự thiếu
Tạm dịch: Hạn hán là giai đoạn thiếu hụt lượng mưa đột ngột dẫn đến tình trạng thiếu nước.
Dịch: Một lượng lớn khí thải CO2 bị thải ra vào không khí bằng việc đốt các nhiên liệu hóa thạch.
Ta chọn damage phù hợp với nghĩa của câu.
destruction (n): sự phá hủy
disaster (n): thảm họa
damage (n): thiệt hại
devastation (n): sự tàn phá
Tạm dịch: Động đất gây thiệt hại về tài sản ước tính lên đến 6 tỷ đô la.
Dịch: Than, dầu và những nguồn tài nguyên thiên nhiên tương tự có thể cuối cùng sẽ bị thay thế bởi năng lượng mặt trời.
flash (a): đột ngột và nghiêm trọng, chọn expected and mild – mong đợi và nhẹ là cụm từ trái nghĩa với từ đề bài cho.
sudden and severe: đột ngột và nghiêm trọng
rapid and serious: nhanh và nghiêm trọng
unforeseen and strict: không lường trước và nghiêm ngặt
Tạm dịch: Cơn mưa lớn bất thường đã gây ra lũ quét ở một số ngôi làng miền núi.
Ta chọn emissions phù hợp với nghĩa của câu.
absorption (n): sự hấp thụ
emissions (n): sự phát ra, tỏa ra
capture (n): sự bắt giữ
chains (n): chuỗi
Tạm dịch: Khi nhiên liệu hóa thạch bị đốt cháy, khí thải carbon còn được gọi là khí nhà kính được thải vào khí quyển.
Remission: sự miễn giảm, giảm bớt.
Submission: sự đệ trình.
Admission: sự nhận vào (tòa nhà, tổ chức, trường học).
Emission: khí thải.
Dịch: Khí thải từ nhà máy là nguyên nhân chính của vấn đề ô nhiễm môi trường.
Ta chọn beyond phù hợp với nghĩa của câu và sự kết hợp từ.
ahead (adv): phía trước
farther (adv): xa hơn
besides (prep, adv): bên cạnh
beyond (prep, adv): vượt xa
Tạm dịch: Các nhà khoa học e rằng hiện tượng nóng lên toàn cầu đã vượt quá mức không thể quay lại.
Dịch: Những người dân địa phương đang rất quan ngại về vấn đề ô nhiễm từ các giếng dầu ngoài khơi xa.
Tachọn cause phù hợp với nghĩa của câu.
release (v): thả, xả
deplete (v): làm suy yếu
cause (v): gây ra
reduce (v): làm giảm
Tạm dịch: Nhiệt độ ấm hơn có thể gây ra những thay đổi khi di cư, trong chăn nuôi và thực phẩm.
Kiến thức: Cụm danh từ
Ở câu đề bài ra, chúng ta thiếu một cụm danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ của câu
Vì vậy the most important export là đáp án phù hợp nhất.
Dịch: Việc đốt nhiên liệu hóa thạch đang gây ra sự thiếu hụt các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Ta chọn habitat phù hợp với nghĩa của câu.
home (n): nhà
life (n): cuộc sống
house (n): ngôi nhà
habitat (n): môi trường sống
Tạm dịch: Với rất nhiều khu vực rừng bị chặt phá, rất nhiều động vật hoang dã đang mất dần môi trường sống.
Ta chọn famine phù hợp với nghĩa của câu.
famine (n): nạn đói
poverty (n): sự nghèo đói
scarcity (n): sự khan hiếm
abundance (n): sự dồi dào
Tạm dịch: Các chuyên gia Liên Hợp Quốc cho rằng khoảng 4 tỷ người đang đối mặt với nạn đói sau khi hạn hán nghiêm trọng và mất mùa.
Dịch: Các biện pháp phải được thực hiện để dừng việc rác thải hạt nhân bị xả ra biển.
Nếu chúng ta tiếp tục sử dụng hết các nguồn tài nguyên của thế giới như hiện nay, sẽ sớm chẳng còn gì còn lại nữa.
Dịch: Khi nhiệt độ toàn cầu tăng lên, có nhiều hơn các ca bệnh liên quan tới nhiệt độ nóng.
Dịch: Al Gore đang dẫn dắt một chiến dịch toàn cầu về nhận thức môi trường.
Dịch: Vấn đề này được gây ra bởi sự tăng lên về hiện tượng trái đất nóng lên.
Dịch: nếu quá nhiều loài bị tuyệt chủng, điều đó sẽ gây hại cho hệ sinh thái.
precipitation (n): lượng mưa,chọn rainfall – lượng mưa là từ gần nghĩa nhất với từ đề bài cho.
survival (n): sự sống xót
emission (n): sự xả thải
maintenance (n): sự bảo trì
Tạm dịch: Vùng đất khô là khu vực nơi lượng mưa được cân bằng bởi sự bốc hơi từ bề mặt và do sự thoát hơi nước của thực vật.
Ta chọn absorbed phù hợp với nghĩa của câu.
emitted (v): xả ra
decimated (v): phá hủy
absorbed (v): hấp thụ
captured (v): lưu lại
Tạm dịch: Năng lượng mặt trời được hấp thụ bởi khí quyển và một phần của nó bị phản xạ vào không gian bởi băng và tuyết.
Kiến thức: Idioms, từ trái nghĩa
down in the dumps: buồn bã, thất vọng > < happy: vui vẻ, hạnh phúc
Tạm dịch: Sam thực sự buồn khi cô ấy không vượt qua kỳ thi với điểm số cao.
massive (a): to lớn, khổng lồ, chọn teeny – rất nhỏ là từ trái nghĩa với từ đề bài cho.
enormous (a): to lớn
extensive (a): sâu rộng
tremendous (a): to lớn
Tạm dịch: Hai mươi ngàn năm trước, kỷ băng hà vĩ đại cuối cùng đã chôn vùi nửa phía bắc châu Âu dưới một dòng sông băng khổng lồ.
Dịch: Mặc dù trái đất nóng lên đang gây ra những sự thay đổi về khí hậu, nó chỉ là một khía cạnh của ‘biến đổi khí hậu’.
Dịch: Rất không công bằng khi đổ lỗi cho xe ô tô gây ra ô nhiễm không khí. (blame … for: đổ lỗi)
Dịch: Một khi bạn bắt đầu, sẽ khá dễ dàng để gắn bó với lối sống "xanh".
Dịch: Sau khi đo lượng khí CO2 thải ra của nhà máy, họ nhận ra lượng CO2 mà nhà máy thải ra là rất lớn.
Dịch: Sau khi trò chuyện với nhà môi trường học, chúng tôi thay đổi thái độ đối với tự nhiên. "attitude": Thái độ.
Dịch: Các bác sĩ đã cảnh báo về mối quan hệ giữa biến đổi khí hậu và sự lan truyền của các bệnh truyền nhiễm.
Dịch: Việc phá rừng là một trong những mối đe dọa về môi trường lớn nhất đối với sự cân bằng sinh thái trên thế giới.
catastrophic (a): thảm họa, chọn disastrous – thảm khốc là từ gần nghĩa nhất với từ đề bài cho.
advantageous (a): thuận lợi
accidental (a): tình cờ
fortunate (a): may mắn
Tạm dịch: Sự gia tăng không kiểm soát được trong việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch có thể gây ra kết quả thảm khốc cho hành tinh.
aware (a): nhận thức, chọn conscious – ý thức là từ gần nghĩa nhất với từ đề bài cho.
uninformed (a): không được thông báo
conscious (a): nhận thức
neglectful (a): sao lãng
ignorant (a): phớt lờ
Tạm dịch: Mọi người ngày càng ý thức về vấn đề môi trường.
Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ cân nhắc việc bắt đầu một kế hoạch tái chế ở thành phố này.
fashionable: thời thượng, mốt >< obsolete: lỗi thời
trendy: hợp xu hướng
common: phổ biến
popular: phổ biến, được nhiều người yêu mến
Tạm dịch: Việc các chính trị gia nói về những vấn đề môi trường đột nhiên biến thành mốt.
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới