HỢP CHẤT CỦA CACBON
1. CACBON MONOOXIT (CO)
- Khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước, rất độc.
- CO kém hoạt động ở nhiệt độ thường, hoạt động hơn khi đun nóng.
- CO là oxit trung tính (oxit không tạo muối ).
a. Tính chất hóa học
Tính chất quan trọng là tính khử ở nhiệt độ cao.
● Với oxi : CO cháy trong oxi với ngọn lửa lam nhạt :
2CO+O2 to→ 2CO2
● Với oxit kim loại : chỉ với kim loại trung bình và yếu :
Fe2O3+3CO to→ 2Fe+3CO2
CuO+CO to→ Cu+CO2
● Lưu ý : CO chỉ khử được oxit của các kim loại từ kẽm trở về cuối dãy hoạt động hóa học của các kim loại.
b. Điều chế:
● Trong phòng thí nghiệm : HCOOH H2SO4,to→ CO+H2O
● Trong công nghiệp :
+ Cho hơi nước qua than nóng đỏ ở 1000oC :
C+H2O to→ CO+H2
C+2H2O to→ CO2+2H2
Hỗn hợp khí thu được gọi là khí than ướt : 44% CO, còn lại là CO2, N2, H2.
+ Đốt không hoàn toàn than đá trong không khí khô :
C+O2 to→ CO2
CO2+C to→ 2CO
Hỗn hợp khí thu được gọi là khí than khô (khí lò ga): 25% CO, còn lại là CO2,N2 .
2. CACBON ĐIOXIT (CO2)
Khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, dễ hóa lỏng, không duy trì sự cháy và sự sống nên người ta thường dùng bình chứa CO2 để dập tắt đám cháy. Ở trạng thái rắn, CO2 gọi là nước đá khô.
a. Tính chất hóa học
● CO2 là một oxit axit
+ Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit yếu: CO2+H2O ⇄ H2CO3
+ Tác dụng với oxit bazơ, bazơ tạo thành muối.
CO2+NaOH→NaHCO3
CO2+2NaOH→Na2CO3+H2O
c. Điều chế:
● Trong phòng thí nghiệm
CaCO3+2HCl→CaCl2+CO2+H2O
● Trong công nghiệp: nung đá vôi
CaCO3 to→ CaO+CO2
IV. AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
1. Axit cacbonic
Là axit rất yếu và kém bền: H2CO3 ⇄ CO2+H2O
Trong nước, điện li yếu :
H2CO3⇄HCO3−+H+
HCO3−⇄CO32−+H+
Tác dụng với bazơ mạnh (tương tự CO2) tạo ra hai loại muối: cacbonat chứa ion CO32− và hiđrocacbonat chứa ion HCO3−
2. Muối cacbonat
a. Tính tan
- Muối axit đa số dễ tan (trừ NaHCO3 ít tan)
- Muối trung hoà không tan trong nước (trừ cacbonat của kim loại kiềm và amoni).
b. Tính chất hóa học
● Tác dụng với axit
NaHCO3+HCl→NaCl+H2O+CO2
CaCO3+2HCl→CaCl2+CO2+H2O
Chú ý : CaCO3 tan được trong nước có CO2.
CaCO3+CO2+H2O→Ca(HCO3)2
● Tác dụng với dung dịch kiềm :
NaHCO3+NaOH→Na2CO3+H2O
HCO3−+OH−→CO32−+H2O
● Phản ứng nhiệt phân :
- Muối axit dễ bị nhiệt phân tạo muối trung hòa.
2NaHCO3to→Na2CO3+CO2+H2O
Ca(HCO3)2to→CaCO3+CO2+H2O
- Muối trung hoà dễ bị nhiệt phân trừ cacbonat kim loại kiềm.
CaCO3to→CaO+CO2
Hiện tượng phản ứng khi cho Ca(OH)2 vào Ca(HCO3)2
Ca(OH)2+Ca(HCO3)2 → 2CaCO3+2H2O
xuất hiện kết tủa trắng CaCO3
Nước đá khô là CO2 rắn.
Các muối phản ứng được với Ba(HCO3)2 là K2SO3,Na2CO3,CuSO4 .
Tạo kết tủa BaSO3,BaCO3,BaSO4
Các chất tan trong nước là
Na2CO3,Ca(HCO3)2,Mg(HCO3)2,Ba(HCO3)2 .
Điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm cho CaCO3 tác dụng HCl
CaCO3+2HCl → CaCl2+H2O
Thành phần chính của quặng đôlômit là: CaCO3.MgCO3
Khí CO không khử được các oxit của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm
(1) Tất cả các muối cacbonat đều kém bền với nhiệt
(2) Natri cacbonat được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày
(3) Các muối cacbonat của kim loại kiềm, amoni và đa số các muối hiđrocacbonat đều dễ tan trong nước
(4) Muối amoni hiđrocacbonat được dùng trong công nghiệp thực phẩm để làm xốp bánh
(5) Magie cacbonat được dùng như một chất làm khô, được sử dụng cho các vận động viên cử tạ, thể dục dụng cụ
(6) Các muối cacbonat đều tác dụng được với axit giải phóng khí CO2
Số phát biểu đúng về muối cacbonat là:
Phát biểu đúng là: (3),(4), (5), (6)
Dãy gồm các chất đều là muối axit là
Mg(HCO3)2,NaHCO3,Ca(HCO3)2,Ba(HCO3)2
Lưu ý là: Muối này có pH > 7
Khí CO khử được chất sau
CO+CuO toC→ Cu+CO2
Dãy phản ứng với NaOH là
NaHCO3,Ca(HCO3)2,Mg(HCO3)2,Ba(HCO3)2,Cu(NO3)2
tạo sản phẩm Na2CO3,CaCO3,MgCO3,BaCO3,Cu(OH)2
Dãy gồm các chất đều bị nhiệt phân huỷ giải phóng khí cacbonic và oxit bazơ là
CaCO3,MgCO3,BaCO3,Ca(HCO3)2,Mg(HCO3)2
Các kim loại mạnh như Mg,Al,.có thể cháy trong khí CO2
2Mg+CO2→2MgO+C
Do đó không dùng CO2 để dập tắt đám cháy do Mg, Al
Phản ứng không xảy ra là
Na2CO3t0→Na2O+CO2
Quặng đolomit thành phần chính là MgCO3 và CaCO3
Khí làm vẩn đục nước vôi trong nhưng không làm nhạt màu nước brôm là
CO2+Ca(OH)2 → CaCO3+H2O
CO2 không làm mất màu nước Br2
Cặp chất tồn tại trong một dung dịch là cặp chất không phản ứng với nhau
→ NaHCO3 và BaCl2
Phương trình phản ứng phải xảy ra ở nhiệt độ cao là:
CaCl2+2NaHCO3 to→ CaCO3+2NaCl+HCl
Công thức cấu tạo của CO2 là: O = C = O.
Xem thêm các bài tiếp theo bên dưới